TI�U CHUẨN NH� NƯỚC
TCVN 138-64
AXIT SUNFURIC ACQUY
Ti�u chuẩn n�y �p dụng cho axit sunfuric acquy sản xuất bằng phương ph�p tiếp x�c.
I. Y�U CẦU KỸ THUẬT
Chia axit ra th�nh hai loại: I v� II t�y theo h�m lượng tạp chất chứa trong n�.
1. Nồng độ axit cả hai loại I v� II đều phải đạt tr�n 92%.
2. Mầu của axit từng loại kh�ng được đậm hơn m�u của dung dịch mẫu quy định ở mục 11.
3. H�m lượng (%) c�c tạp chất kh�ng được qu�:
T�N TẠP CHẤT |
Loại I |
Loại II |
a) Cặn kh�ng bay hơi (kh�ng kể lượng ch� tan ra khi chuy�n chở trong c�c toa th�ng l�t ch�) |
0,03 |
0,05 |
b) Mangan (Mn) |
0,00005 |
0,0001 |
c) Sắt (Fe) � |
0,006 |
0,012 |
d) Clo (Cl) |
0,0005 |
0,0005 |
e) Asen (As) |
0,00005 |
0,0001 |
g) Oxyt nitor (N2O3) |
0,00005 |
0,0001 |
h) C�c chất khử kali pemanganat |
theo quy định ở mục 18 |
|
i) Kim loại nặng bị kết tủa bởi sunfua (kh�ng kể ch� v� sắt) |
theo quy định ở mục 19 |
4. Axit sunfuric acquy phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nh� m�y sản xuất kiểm nghiệm v� chấp nhận. B�n nh� m�y khi giao h�ng phải đảm bảo axit b�n ra theo đ�ng c�c y�u cầu của ti�u chuẩn n�y. Mỗi l� h�ng phải được k�m theo giấy chứng nhận x�c nhận chất lượng của axit.
II. PHƯƠNG PH�P THỬ
5. B�n nhận h�ng c� quyền căn cứ v�o c�c quy định về lấy mẫu v� c�c phương ph�p thử của ti�u chuẩn n�y để kiểm tra chất lượng của axit nếu thấy cần thiết.
6. Lấy mẫu để thử trong 5% số chai của l� h�ng nhưng kh�ng được �t qu� 5 chai đối với l� h�ng b�.
Dụng cụ lấy mẫu l� một ống thủy tinh d�i để th�ng đến tận đ�y chai. Trước khi lấy mẫu phải quấy thật đều axit đựng trong chai.
Trường hợp chở axit trong c�c toa th�ng l�t ch� th� lấy mẫu trong từng toa một, vị tr� lấy l� ở tr�n, ở giữa v� ở đ�y toa rồi trộn chung lại.
Khối lượng chung của mẫu thử khoảng 1 kg.
7. Trộn mẫu thử lấy được đem đựng v�o hai chai thủy tinh sạch, kh�, c� n�t thủy tinh nh�m. Ngo�i chai d�n nh�n, tr�n nh�n ghi: T�n đơn vị sản xuất, t�n v� loại sản phẩm, số hiệu của l� h�ng hoặc toa th�ng đ� được lấy mẫu, ng�y, th�ng, năm, người lấy mẫu. Một chai đem ph�n t�ch. Một chai để lại trong 3 th�ng để đối chứng khi cần ph�n t�ch trọng t�i. Chọn ph�ng th� nghiệm ph�n t�ch trọng t�i do sự thỏa thuận của c�c b�n hữu quan.
8. Trong trường hợp kết quả ph�n t�ch kh�ng đạt y�u cầu th� phải lấy một lượng axit gấp đ�i trong mẫu thử để ph�n t�ch lại. Kết quả lần ph�n t�ch n�y d� chỉ một chỉ ti�u kh�ng đạt th� cả l� h�ng cũng đều bị loại bỏ.
9. Những thuốc thử d�ng để ph�n t�ch, danh từ tinh khiết loại I ứng với loại � � của Li�n x� hay �p.a� của c�c nước kh�c, danh từ loại II ứng với �� của Li�n x� hay �c.p� của c�c nước kh�c.
10. X�c định nồng độ axit sunfuric (H2SO4)
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
D�ng dung dịch kiềm mạnh đ� biết trước nồng độ để chuẩn độ axit.
b) H�a phẩm
Natri hydroxyt NaOH hay kali hydroxyl KOH, tinh khiết loại I, dung dịch 0,5N.
Metyl đỏ, dung dịch rượu 0,1%.
c) C�ch l�m
Trong một lọ c�n c� nắp đ� sấy kh� đến khối lượng kh�ng đổi v� c�n trước ch�nh x�c đến 0,0002g, cho v�o khoảng 5g ((2,5 - 3ml) axit cần thử, đậy nắp lại v� c�n ch�nh x�c đến 0,0002g. Chuyển hết axit vừa c�n được v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 250ml đ� cho sẵn khoảng 150ml nước cất, l�m nguội, th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn thận. D�ng pipet lấy 50ml dung dịch vừa pha đem chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyt hay kali hydroxyt. Chất chỉ thị l� metyl đỏ.
Nồng độ (%) axit cần thử X1 t�nh theo c�ng thức:
,
trong đ�:
V - lượng dung dịch kiềm đ� d�ng để chuẩn độ, t�nh bằng ml;
N - nồng độ đương lượng của dung dịch kiềm đ� d�ng:
49,04 - đương lượng gam của H2SO4;
G - lượng axit cần thử đ� c�n, t�nh bằng g.
11. X�c định cường độ mầu
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
So s�nh bằng mắt mầu của axit cần thử với mầu của dung dịch mẫu.
b) H�a phẩm
Amoni hydroxyt NH4OH, tinh khiết loại II, dung dịch 25%.
Nalri sunfua Na2S.9H2O, tinh khiết loại II, dung dịch 2%.
Gelatin, loại d�ng trong thực phẩm, dung dịch 1%.
Ch� axetat Pb (CH3COO)2.3H2O, tinh khiết loại II; dung dịch mẫu điều chế như sau: H�a tan 0,157g ch� axetat bằng nước cất rồi chuyển v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 1 l�t. Th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn thận.
c) C�ch l�m
Chọn hai ống so mầu c� mầu sắc v� k�ch thước như nhau. Trong một ống cho v�o khoảng 20ml axit cần thử, ống c�n lại cho v�o 10ml nước cất, 3ml dung dịch gelatin, 2 - 3 giọt amoni hydroxyt, 3ml dung dịch natri sunfua v� 1ml dung dịch ch� axetat mẫu nếu d�ng để x�c định axit loại I, v� 2ml dung dịch ch� axetat mẫu nếu d�ng để x�c định axit loại II v� lắc đều.
Mầu của axit cần thử kh�ng được đậm hơn mầu của dung dịch n�y.
12. X�c định h�m lượng cặn kh�ng bay hơi
Lắc kỹ mẫu axit cần thử. Cho v�o ch�n sứ hay bạch kim đ� l�m kh� đến khối lượng kh�ng đổi v� c�n ch�nh x�c đến 0,0002g khoảng 25ml axit cần thử. C�n ch�n đựng axit ch�nh x�c đến 0,01g. Sau đ� cho axit bay hơi đến kh� tr�n bếp c�t hay bếp điện. Nung cặn kh� ở 600 - 700�C từ 5 - 7 ph�t. L�m nguội trong b�nh h�t ẩm rồi c�n ch�nh x�c đến 0,0002g.
H�m lượng (%) cặn kh�ng bay hơi X2 t�nh theo c�ng thức:
,
trong đ�:
G1 - lượng cặn kh�ng bay hơi, t�nh bằng g;
G - lượng axit cần thử đ� c�n, t�nh bằng g.
13. X�c định h�m lượng mangan (Mn)
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
Oxy h�a tạp chất mangan th�nh axit pemanganic c� mầu t�m hồng. So s�nh bằng mắt mầu của dung dịch n�y với mầu của dung dịch mẫu.
b) H�a phẩm
Axit sunfuric H2SO4, tinh khiết loại I, tỷ trọng 1,84.
Bạc nitrat AgNO3, tinh khiết loại II, dung dịch 0,1 N.
Axit photphoric H3PO4, tinh khiết loại II, tỷ trọng 1,65.
Amoni pesunfat (NH4)2 S2O8, tinh khiết loại II.
Kali pemanganat KMnO4, tinh khiết loại I, dung dịch mẫu điều chế như sau:
Dung dịch A: H�a tan 2,877g kali pemanganat bằng nước cất n�ng rồi chuyển v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 1 l�t, l�m nguội, th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml dung dịch A pha lo�ng bằng nước cất trong b�nh cầu định mức đến thể t�ch 100ml.
1ml dung dịch B tương ứng với 0,1mg mangan.
c) C�ch l�m
Cho 10 - 15ml nước cất, 2ml axit sunfuric tinh khiết loại I v� 1ml axit photphoric v�o ch�n đựng cặn kh�ng bay hơi (mục 12). Đun s�i, lọc dung dịch v�o cốc 100ml v� rửa tiếp cặn tr�n giấy lọc 2 - 3 lần. Th�m v�o dung dịch lọc 1ml bạc nitrat, 1 - 2g amoni pesunfat, đun nhẹ cho đến khi ph�n hủy hết amoni pesunfat v� xuất hiện mầu t�m hồng. L�c dung dịch đ� nguội đổ v�o ống so m�u. Lấy một ống so mầu kh�c c� mầu sắc v� k�ch thước giống như ống kia, cho v�o một lượng nước cất gần bằng thể t�ch dung dịch vừa thu được ở ống trước. D�ng microburet nhỏ từ từ dung dịch B v�o ống nước cất, lắc đều cho đến khi mầu của hai dung dịch giống nhau.
H�m lượng (%) mangan X3 t�nh theo c�ng thức:
,
trong đ�:
V - lượng dung dịch B đ� d�ng, t�nh bằng ml;
G - lượng axit cần thử đ� c�n ở mục 12, t�nh bằng g.
14. X�c định h�m lượng sắt (Fe)
A. Phương ph�p d�ng m�y đo mầu quang điện
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
D�ng m�y đo mầu quang điện để so mầu của phức chất đ� được tạo th�nh giữa ion Fe III với ion sunfosalixilat trong m�i trường axit.
b) H�a phẩm
Ph�n sắt Fe(SO4)2(NH4).12H2O, tinh khiết loại I.
Axit sunfosalixilic C6H3(OH)(SO3H) COOH, tinh khiết loại I.
Axit nitric HNO3, tinh khiết loại I, tỷ trọng 1,40.
Tropeolin OO, tinh khiết loại II.
Axit clohydric HCl, tinh khiết loại II, tỷ trọng 1,19 v� dung dịch 2N.
Axit sunfuric H2SO4, tinh khiết loại I, tỷ trọng 1,84.
α dinitrophenol, tinh khiết loại II.
Amoni hydroxyt NH4OH, tinh khiết loại II, dung dịch 25%, 10%, 5%.
Nước cất.
Dung dịch I: Cho 50g axit sunfuric tinh khiết loại I v�o cốc dung t�ch 350 - 400ml đ� c� sẵn khoảng 120ml nước cất, th�m 5ml axit nitric, đun s�i trong 5 - 7 ph�t. Sau khi nguội cho th�m 5ml dung dịch II, trung h�a bằng amoni hydroxyt 10% đến khi dung dịch c� m�u v�ng. Để nguội rồi d�ng pipet nhỏ từ từ axit clohydric 2 N cho đến khi dung dịch mất mầu. Chuyển tất cả dung dịch trong cốc v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 500ml, th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn thận.
Dung dịch II: α dinitrophenol b�o h�a trong nước cất ở nhiệt độ thường.
Dung dịch III: H�a tan 10g axit sunfosalixilic trong 20ml nước cất, trung h�a bằng dung dịch amoni hydroxyt 10% đến pH = 2 nghĩa l� khi nhỏ dung dịch l�n giấy tẩm tropeolin OO m� mầu t�m chuyển sang mầu đỏ nhạt th� trung h�a đ� xong. Th�m nư�c cất đến 100ml.
Giấy tẩm tropeolin OO l�m như sau: Nh�ng giấy lọc v�o dung dịch tropeolin OO 0,1%. Để kh� trong kh�ng kh� kh�ng c� hơi axit v� hơi amoniac.
c) Pha c�c dung dịch mẫu để vẽ đường cong chuẩn
Dung dịch A: H�a tan 8,6109g ph�n sắt bằng nước cất trong b�nh cầu định mức dung t�ch 1 l�t. Axit h�a dung dịch bằng axit clohydric. Th�m nước cất đến vạch.
1ml dung dịch A tương ứng với 1mg sắt.
Dung dịch B: 25ml dung dịch A pha th�m nước cất đến 1 l�t trong b�nh cầu định mức.
1 ml dung dịch B tương ứng với 0,025mg sắt.
C�c dung dịch mẫu: Cho v�o trong c�c b�nh cầu định mức dung t�ch 100ml những lượng dung dịch B sao cho lượng sắt chứa trong c�c b�nh kh�ng được ch�nh nhau qu� 0,1mg. Th�m v�o mỗi b�nh cầu 50ml dung dịch I. Lắc đều. Trung h�a bằng amoni hydroxyt 5% cho đến khi c� mầu v�ng. Sau đ� th�m 25ml dung dịch III rồi pha th�m nước cất đến vạch. Khuấy đều, để y�n 15 ph�t, sau đ� đo trong m�y đo mầu quang điện.
d) C�ch đo
Đổ dung dịch I v�o cuvet rồi đặt v�o m�y để x�c định điểm z�r� của m�y. Sau đ� bắt đầu đo từng dung dịch mẫu. Ghi lấy những chỉ số của dụng cụ. Căn cứ v�o số liệu đo được để vẽ đường cong chuẩn (trục ho�nh ghi số mg, trục tung ghi những chỉ số của dụng cụ).
Ch� th�ch: Kh�ng được d�ng dung dịch B đ� pha qu� 1 ng�y. Mầu của dung dịch b�n trong 2 tuần. Cần bảo quản c�c dung dịch mẫu trong chỗ tối.
e) C�ch x�c định h�m lượng sắt bằng m�y
D�ng pipet lấy 15ml axit cần thử cho v�o c�c dung t�ch 250ml đ� c� sẵn 60ml nước cất, th�m 3ml axit nitric, đun s�i trong 5 - 7 ph�t. Sau khi l�m nguội th�m v�o 3ml dung dịch II, trung h�a bằng dung dịch amoni hydroxyl 10% cho đến khi xuất hiện mầu v�ng. L�m nguội rồi th�m axit clohydric 2N cho đến khi dung dịch mất mầu. Chuyển tất cả dung dịch v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 250ml, th�m nước cất đến vạch, lắc cẩn thận. Lấy 50ml dung dịch vừa pha được cho v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 100ml, trung h�a bằng amoni hydroxyt 5% cho đến khi xuất hiện mầu v�ng. Cho v�o 25ml dung dịch III. Th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn thận. Để y�n 15 ph�t rồi mới bắt đầu đo.
H�m lượng (%) sắt X4 t�nh theo c�ng thức:
,
trong đ�:
�- �lượng sắt t�m được tr�n đường cong chuẩn, t�nh bằng g;
γ - khối lượng ri�ng của axit cần thử, t�nh bằng g/cm3.
B. Phương ph�p so m�u bằng mắt
Phương ph�p n�y chỉ �p dụng khi kh�ng c� m�y đo mầu quang điện.
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
So mầu bằng mắt dung dịch axit cần thử đ� tạo th�nh phức chất mầu đỏ n�u với ion sunfoxyanua với mầu của dung dịch mẫu.
b) H�a phẩm
Axit nitric HNO3, tinh khiết loại I, tỷ trọng 1,40.
Amoni sunfoxyanua NH4CNS, tinh khiết loại II, dung dịch 5%.
Rượu isoamylic C5H11OH, tinh khiết loại II.
Ph�n sắt Fe (SO4)2 (NH4). 12H2O, tinh khiết loại I; dung dịch mẫu điều chế như sau:
Dung dịch A: H�a tan 0,861g ph�n sắt bằng nước cất rồi chuyển v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 1 l�t. Th�m 2 - 3ml axit nitric rồi pha nước cất đến vạch v� lắc cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml dung dịch A pha nước cất đến 100ml trong b�nh cầu định mức.
1ml dung dịch B tương ứng với 0,01mg sắt.
c) C�ch l�m
Lấy khoảng 1ml axit cần thử v�o lọ c�n c� nắp đ� sấy kh� đến khối lượng kh�ng đổi v� đ� biết trước khối lượng rồi c�n ch�nh x�c đến 0,0002g. Chuyển hết axit vừa c�n được v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 250ml đ� c� sẵn khoảng 100ml nước cất. Pha th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn thận. Lấy 25ml dung dịch vừa pha được cho v�o cốc dung t�ch 100ml, th�m 1ml axit nitric. Đun s�i, l�m nguội. Chuyển hết dung dịch n�y v�o một ống so mầu rồi th�m v�o 5ml dung dịch amoni sunfoxyanua v� lắc đều. Trong một ống so m�u kh�c c� mầu sắc v� k�ch thước giống như ống tr�n cho v�o khoảng 25ml nư�c cất, 1ml axit nitric, 5ml dung dịch amoni sunfoxyanua v� nhỏ dung dịch B từ buret xuống, lắc đều cho đến khi dung dịch c� mầu giống như mầu của dung dịch trong ống kia.
Ch� th�ch:
1. Phải điều chỉnh bằng nước cất để thể t�ch dung dịch trong 2 ống bằng nhau rồi mới so m�u.
2. N�n cho th�m v�o mỗi ống một lượng rượu isoamylic như nhau (5 - 10ml) để dễ so s�nh mầu hơn.
3. Kh�ng được d�ng dung dịch B pha đ� để l�u qu� 1 ng�y.
H�m lượng (%) sắt X4 t�nh theo c�ng thức:
,
trong đ�:
V - lượng dung dịch B đ� chuẩn, t�nh bằng ml;
G - lượng axit cần thử đ� c�n, t�nh bằng g.
15. X�c định h�m lượng clo (Cl)
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
So s�nh độ đục của dung dịch axit cần thử sau khi đ� d�ng ion bạc kết tủa tạp chất clo với dung dịch mẫu.
b) H�a phẩm
Axit nitric HNO3, tinh khiết loại II, dung dịch 1:10 (theo thể t�ch).
Bạc nitrat, tinh khiết loại II, dung dịch 0,1N.
Natri clorua NaCl; dung dịch mẫu điều chế như sau:
Dung dịch A: C�n 0,824g natri clorua đ� sấy kh� trong 3 giờ ở 105 - 110⁰C, h�a tan v� pha lo�ng bằng nước cất đến 1 l�t trong b�nh cầu định mức, lắc cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml dung dịch A pha nước cất đến 100ml trong b�nh cầu định mức, lắc cẩn thận.
1ml dung dịch B tương ứng với 0,05mg clo.
c) C�ch l�m
Lấy 11ml (khoảng 20g) axit cần thử, chuyển hết v�o một ống so mầu dung t�ch 100 - 150ml đ� c� sẵn 50ml nước cất. Lắc v� l�m nguội. Th�m nước cất đến 100ml rồi cho v�o 2ml dung dịch axil nitric, 2ml dung dịch bạc nitrat, lắc cẩn thận. Trong một ống so mầu kh�c c� k�ch thước v� mầu sắc giống như ống tr�n, cho v�o 2ml dung dịch B, th�m nước cất đến 100ml rồi cho v�o 2ml dung dịch axit nitric, 2ml dung dịch bạc nitrat v� lắc cẩn thận.
Sau 20 ph�t dung dịch c� axit cần thử kh�ng được đục hơn dung dịch kia.
16. X�c định h�m lượng asen (As)
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
X�c định h�m lượng asen bằng c�ch so m�u của giấy tẩm thủy ng�n II clorua đ� bị hydro asen III t�c dụng với mầu của giấy mẫu. Hydro asen III được tạo th�nh do hydro mới sinh khử tạp chất asen trong axit cần thử.
b) H�a phẩm
Axit sunfuric H2SO4 tinh khiết loại II, tỷ trọng 1,84.
Kẽm kim loại kh�ng c� asen loại d�ng trong ph�n t�ch, loại hạt.
Thiếc II clorua SnCl2, tinh khiết loại II, dung dịch 10% đ� axit h�a bằng axit clohydric kh�ng chứa asen.
Rượu etylic C2H5OH đ� tinh cất, nồng độ 96%.
Thủy ng�n II clorua HgCl2 hoặc thủy ng�n II bromua HgBr2, tinh khiết loại II, dung dịch 3% trong rượu.
Ch� axetat Pb (CH3COO)2. 3H2O, tinh khiết loại II, dung dịch 5%.
Natri hydroxyt NaOH, tinh khiết loại II, dung dịch 2,5 N.
Diasen trioxyt As2O3 tinh khiết loại II; dung dịch mẫu điều chế như sau:
Dung dịch A: H�a tan 0,1320g diasen trioxyt trong 25ml natri hydroxyt 2,5 N. Trung h�a bằng axit sunfuric tinh khiết loại II, rồi chuyển hết dung dịch v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 1 l�t, th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml dung dịch A pha nước cất đến thể t�ch 1 l�t trong b�nh cầu định mức, lắc cẩn thận.
1 ml dung dịch B tương ứng với 0,001mg asen.
Giấy tẩm thủy ng�n II clorua hay thủy ng�n II bromua điều chế như sau: Nh�ng giấy lọc v�o dung dịch thủy ng�n Il clorua hoặc thủy ng�n II bromua trong 1 giờ, vớt ra �p v�o giữa 2 tờ giấy lọc sạch, hong kh� ngo�i kh�ng kh�. Cắt th�nh từng băng rộng 2 - 3mm, d�i độ 50mm. Đựng trong lọ đậy k�n.
Giấy tẩm ch� axetat chuẩn bị như sau: Nh�ng giấy lọc v�o dung dịch ch� axetat từ 10 - 20 ph�t, vớt ra �p v�o giữa 2 tờ giấy lọc sạch, hong kh� ngo�i kh�ng kh�. Cắt th�nh từng băng rộng 8 - 9mm d�i độ 50mm. Đựng trong lọ đậy k�n.
B�ng tẩm ch� axetat chuẩn bị như sau: Nh�ng b�ng h�t nước v�o dung dịch ch� axetat từ 10 - 20 ph�t, vớt ra �p nhẹ rồi �p v�o giữa hai tờ giấy lọc sạch, hong kh� ngo�i kh�ng kh�. Đựng trong lọ đậy k�n.
c) C�ch l�m
X�c định h�m lượng asen tiến h�nh trong dụng cụ như h�nh vẽ, gồm: Lọ I dung t�ch 30 - 40ml, 3 ống thủy tinh II, III, IV nối với nhau bằng c�c n�t cao su. Ống II đường k�nh trong khoảng 15mm d�i 60 - 70mm, đựng giấy tẩm ch� axetat để hấp thụ H2S. Ống III đường k�nh trong khoảng 10mm, d�i 50 - 60mm đựng b�ng tẩm ch� axetat. Ống IV đường k�nh trong 2 - 3mm, d�i 50 - 60mm đựng giấy tẩm thủy ng�n II clorua hoặc thủy ng�n II bromua. Lọ I đựng 10 - 15ml nước cất, 2 - 3 giọt thiếc II clorua, 5ml axit cần thử, 5 - 6g kẽm hạt. Lắp nhanh c�c phần tr�n v�o miệng, lọ I.
Trong một dụng cụ kh�c cũng giống như thế, cho v�o lọ I khoảng 10 - 15ml nước cất, 2 - 3 giọt thiếc II clorua, 5ml axit sunfuric tinh khiết loại II tỷ trọng 1,84, 5ml dung dịch B nếu d�ng để x�c định axit acquy loại I hay 10ml dung dịch B nếu d�ng để x�c định axit acquy loại II, 5 - 6g kẽm hạt. Lắp nhanh c�c phần tr�n v�o miệng lọ I. Sau 1 - 1 giờ rưỡi mầu của giấy tẩm thủy ng�n II clorua hoặc thủy ng�n II bromua trong dụng cụ c� axit cần thử kh�ng được đậm hơn mầu của giấy ấy trong dụng cụ kia.
17. X�c định h�m lượng oxyt nitơ (N2O3)
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
Oxyt của nitơ tạo th�nh hợp chất mầu hồng với axit sunfanilic v� α naphtylamin.
So s�nh bằng mắt mầu của dung dịch axit cần thử n�y với mẫu của dung dịch mẫu.
b) H�a phẩm
Natri hydroxyt NaOH, tinh khiết loại I, dung dịch 0,5 N.
Axit sunfuric H2SO4, tinh khiết loại I, dung dịch 0,5 N.
Axit sunfanilic NH2C6H4SO3H, loại d�ng trong ph�n t�ch, dung dịch 10g/l.
α naptylamin C10H7NH2 loại d�ng trong ph�n t�ch.
Phenolphtalein, dung dịch 1% trong rượu.
Natri nitrit NaNO2 tinh khiết loại I, dung dịch mẫu điều chế như sau:
Dung dịch A: H�a tan 0,1816g NaNO2 trong b�nh cầu định mức đến thể t�ch 1 l�t bằng nước cất, lắc cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml dung dịch A pha nước cất đến thể t�ch 1 l�t trong b�nh cầu định mức. Lắc cẩn thận.
1ml dung dịch B tương ứng với 0,001mg N2O3;
Dung dịch C: 0,1000g α naplylamin h�a tan v�o 100ml nước cất n�ng, l�m nguội, th�m 6 - 10ml axit axetic loại d�ng trong ph�n t�ch, nồng độ 80% v� giữ trong b�ng tối:
Dung dịch D: Trộn hai thể t�ch bằng nhau của dung dịch C v� dung dịch axit sunfanilic 10g/l lại với nhau. Chỉ được d�ng dung dịch D vừa mới pha.
c) C�ch l�m
C�n 20g axit cần thử ch�nh x�c đến 0,01g trong lọ c�n đ� sấy đến khối lượng kh�ng đổi v� biết trước khối lượng. Chuyển hết axit n�y v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 250ml đ� c� sẵn 100 - 150ml nước cất, l�m nguội, th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn thận.
Cho 5ml dung dịch axit cần thử vừa pha được v�o một ống so mầu, th�m 20ml nước cất, 2 - 3 giọt phenolphtalein rồi trung h�a bằng dung dịch natri hydroxyt cho đến khi xuất hiện mầu hồng, nhỏ th�m 2 - 3 giọt axit sunfuric tinh khiết loại I 0,5 N đến mất mầu. Th�m 5ml dung dịch D, lắc cẩn thận v� để 15 - 20 ph�t sau mới đem so mầu với dung dịch mẫu. Trong một ống so mầu kh�c c� mầu sắc v� k�ch thước giống như ống tr�n, cho v�o 25ml nước cất, 2 - 3 giọt dung dịch axit sunfuric tinh khiết loại I rồi d�ng microburet nhỏ v�o 0,4ml dung dịch B nếu d�ng để x�c định axit acquy loại II, hoặc 0,2ml dung dịch B nếu d�ng để x�c định axit acquy loại I, sau đ� th�m 5ml dung dịch D, lắc cẩn thận. Để 15 - 20 ph�t sau mới đem so mầu với dung dịch c� axit cần thử ở tr�n.
Dung dịch c� axit cần thử kh�ng được đậm m�u hơn dung dịch mẫu.
18. X�c định c�c chất khử kali pemanganat
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
Định lượng c�c chất khử c� trong axit acquy bằng số ml kali pemanganat đ� bị khử.
b) H�a phẩm
Kali pemanganat KMnO4, tinh khiết loại I, dung dịch 0,01N.
c) C�ch l�m
Cho 20ml axit cần thử v�o 60ml nước cất trong một cốc thủy tinh dung t�ch 150 - 200ml, giữ dung dịch ở 60 - 70�C. D�ng buret th�m v�o 8ml dung dịch kali pemanganat 0,01 N nếu d�ng để x�c định axit acquy loại II, hoặc 4,5ml dung dịch tr�n, nếu d�ng để x�c định axit acquy loại I.
Mầu của kali pemanganat phải bền �t nhất trong 5 ph�t.
19. X�c định h�m lượng kim loại nặng
a) Nguy�n tắc của phương ph�p
X�c định h�m lượng cho ph�p của kim loại nặng (kh�ng kể ch� v� sắt) trong axit acquy bằng cường độ m�u v� độ đục ở dạng sunfua của ch�ng.
b) H�a phẩm
Axit nitric HNO3, tinh khiết loại II, tỷ trọng 1,40.
Amoni hydroxyl NH4OH, tinh khiết loại II, dung dịch 10%.
Rượu etylic C2H5OH, loại đ� tinh cất, nồng độ 96%.
Hydro sunfua H2S, dung dịch b�o h�a mới điều chế, hay natri sunfua Na2S. 9H2O, tinh khiết loại II, dung dịch 2%, hoặc amoni sunfua, tinh khiết loại II, dung dịch 2%.
c) C�ch l�m
Lắc kỹ mẫu axit cần thử rồi lấy 25ml v�o ch�n sứ hay bạch kim đ� sấy kh� đến khối lượng kh�ng đổi v� biết trước khối lượng. C�n ch�n c� axit ch�nh x�c đến 0,01g rồi đun cạn tr�n bếp c�t đến thể t�ch 1 - 1,5ml. Sau khi l�m nguội cho v�o 20ml rượu elylic, lắc đều, đậy v� để trong 3 - 4 giờ. Lọc kết tủa ch� sunfat tr�n phễu lọc sứ xốp số 4 đ� biết khối lượng. Rửa kết tủa nhiều lần bằng rượu etylic (khoảng 5ml). Cho v�i giọt axit nitric v�o dung dịch lọc, đun đứng cho s�i. Th�m từng giọt dung dịch amoni hydroxyt v�o dung dịch đang đun cho đến khi c� m�i amoniac bốc ra. Để nguội, lọc bỏ kết tủa sắt... Th�m dung dịch hydro sunfua hay natri sunfua hoặc amoni sunfua v�o dung dịch lọc đến thể t�ch gấp đ�i.
Sau 20 ph�t m� dung dịch n�y kh�ng đổi mầu v� sinh kết tủa th� axit acquy được xem l� đạt y�u cầu.
20. X�c định h�m lượng ch� (Pb)
Ch� �p dụng đối với axit acquy chứa hoặc chuy�n chở trong c�c loại toa th�ng hay c�c th�ng chứa c� l�t ch�.
C�ch l�m
Ch� sunfat thu được ở mục 19 rửa nhiều lần bằng axit sunfuric tinh khiết loại I dung dịch 1: 10 tr�n phễu lọc sứ xốp rồi lại rửa tiếp bằng rượu etylic cho đến khi hết axit sunfuric. Sấy kh�, c�n. Từ đ� suy ra h�m lượng của ch� sunfat.
III. GHI NH�N HIỆU V� BẢO QUẢN
21. Axit sunfuric acquy phải chứa trong c�c chai thủy tinh hoặc chai bằng chất dẻo chịu axit. Miệng chai phải đậy chặt v� ni�m k�n. Mỗi chai phải được đặt trong một rọ hoặc th�ng chắc chắn, xung quanh v� dưới đ�y chai phải ch�n vật đệm mềm.
Ngo�i ra, t�y theo y�u cầu v� thỏa thuận của đ�i b�n hữu quan, axit sunfuric acquy c� thể chứa trong c�c vỏ s�nh c� tr�ng men tốt, hay chuy�n chở trong c�c loa th�ng c� l�t ch�.
22. Mỗi chai phải c� một nh�n hiệu ghi: t�n đơn vị sản xuất, t�n v� loại sản phẩm, ng�y, th�ng, năm sản xuất, khối lượng tịnh, số hiệu của l� h�ng v� số hiệu của ti�u chuẩn n�y.
Mặt ngo�i mỗi rọ hay th�ng chứa phải c� ghi chữ: � cẩn thận, dễ bỏng �.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.