TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13762:2023
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PACLOBUTRAZOL BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ (GC)
Fertilizers - Determination of paclobutrazol content by gas chromatography (GC)
TCVN 13762:2023 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PACLOBUTRAZOL BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ (GC)
Fertilizers - Determination of paclobutrazol content by gas chromatography (GC)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng hoạt chất paclobutrazol trong phân bón bằng sắc ký khí (GC) sử dụng detector ion hóa ngọn lửa (FID).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sâu đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9486:2018 Phân bón - Lấy mẫu
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991) Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.
3 Nguyên tắc
Paclobutrazol trong phân bón được hòa tan bằng axeton và được xác định bằng sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dioctyl phthalate làm chất nội chuẩn.
4 Thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích dùng cho GC và nước cất hai lần phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (độ dẫn điện < 10 μS), sau đây gọi là nước.
4.1 Paclobutrazol (C15H20CIN3O).
4.2 Dioctyl phthalate (C24H38O4).
4.3 Axeton (C3H6O).
4.4 Dung dịch nội chuẩn dioctyl phthalate
Dùng cân phân tích (5.1) cân 500 mg dioctyl phthalate (4.2) vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm khoảng 60 mL axeton (4.3) lắc cho tan hết. Thêm axeton (4.3) đến vạch định mức và lắc đều.
4.5 Dung dịch chuẩn paclobutrazol
Dùng cân phân tích (5.1) cân 10 mg paclobutrazol (4.1) cho vào bình định mức dung tích 10 mL.
Dùng pipet (5.4) hút chính xác 1 mL dung dịch chất nội chuẩn (4.4). Thêm axeton (4.3) đến vạch định mức và lắc đều.
5 Thiết bị và dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau.
5.1 Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,00001 g.
5.2 Bể siêu âm.
5.3 Thiết bị GC được trang bị như sau:
- Detector ion hóa ngọn lửa (FID);
- Injecter chia dòng và không chia dòng;
- Cột mao quản HP5 -MS, có chiều dài 30m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μL hoặc tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hặc bơm mẫu bằng tay;
- Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.
5.4 Pipet, dung tích 1,0; 2,0; 5,0 mL, có vạch chia đến 0,1 mL.
5.5 Giấy lọc, giấy lọc Whatman 0,45 μm hoặc tương đương.
5.6 Bình định mức, dung tích 10; 100 mL.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 9486:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Phân bón dạng rắn: Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991).
6.2.2 Phân bón dạng lỏng
6.2.2.1 Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 50 mL, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.
6.2.2.2 Dạng lỏng sền sệt: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.
7 Cách tiến hành
7.1 Chiết mẫu
7.1.1 Dùng cân phân tích (5.1) cân một lượng mẫu thử đã được chuẩn bị (6.2.1 và 6.2.2.2) (có chứa khoảng 10 mg hoạt chất paclobutrazol vào cốc dung tích 25 mL. Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1), dùng pipet (5.4) hút lượng dung dịch mẫu và cân chính xác để xác định khối lượng, thêm chính xác 1 mL dung dịch chất nội chuẩn (4.4). Hòa tan và chuyển vào bình định mức dung tích 10 mL, định mức đến vạch bằng axeton (4.3).
7.1.2 Đặt bình vào bể siêu âm, siêu âm trong thời gian 5 min.
7.1.3 Lắc đều dung dịch, lọc qua giấy lọc (5.5) vào bình đã được sấy khô. Dung dịch thu được dùng để xác định hoạt chất paclobutrazol.
7.2 Điều kiện phân tích
Nhiệt độ buồng cột (đầu): |
180°C |
Nhiệt độ buồng cột (cuối): |
290 °C |
Tốc độ tăng nhiệt: |
35 °C |
Thời gian giữ nhiệt độ đầu: |
1 min |
Thời gian giữ nhiệt độ cuối: |
5 min |
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: |
250 °C |
Nhiệt độ detector: |
300 °C |
Khí nitơ: |
5 mL/ min |
Khí hydro: |
25 mL/ min |
Không khí: |
250 mL/ min |
Khí nitơ phụ trợ detector: |
30 mL/ min |
Tỷ lệ chia dòng: |
10:1 |
7.3 Xác định paclobutrazol trong mẫu bằng GC
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số chiều cao hoặc diện tích của pic mẫu chuẩn so với mẫu nội chuẩn không thay đổi lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn (4.5) và dung dịch mẫu thử (7.1), lặp lại 2 lần. Đo diện tích hoặc chiều cao pic của paclobutrazol và dioctyl phthalate.
8 Biểu thị kết quả
Hàm lượng paclobutrazol (X) trong mẫu phân bón, tính bằng % về khối lượng, theo công thức:
trong đó:
Px là tỷ số đo giá trị trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử với nội chuẩn;
Px’ là tỷ số đo giá trị trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn với nội chuẩn;
m’ là khối lượng của paclobutrazol trong dung dịch chuẩn (4.5) (10 mg), tính bằng gam (g);
m là khối lượng của phần mẫu thử đem phân tích (7.1), tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa chúng không được vượt quá theo quy định của AOAC (tùy thuộc vào mức nồng độ của chất thử) so với giá trị trung bình.
Kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai chữ số sau dấu phẩy.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
Phụ lục
(Tham khảo)
Thông tin về paclobutrazol
- Công thức cấu tạo
- Tên hoạt chất; paclobutrazol
- Tên hóa học: IUPAC : 1-(4-Chlorophenyl)-4,4-dimethyl-2-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)-3-pentanol
- Công thức phân tử: C15H20CIN3O
- Khối lượng phân tử: 293,80 g/mol
- Nhiệt độ nóng chảy: 165 °C - 166 °C
- Độ hòa tan: Hòa tan trong nước, 22,9 mg/L (20 °C)
- Dạng bên ngoài: Chất rắn, màu trắng
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về sắc ký đồ điển hình của hoạt chất nhóm paclobutrazol
Sắc ký đồ điển hình của hoạt chất paclobutrazol trong phân bón
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCCS - TC14/CL : 2006, Thuốc kích thích sinh trưởng chứa hoạt chất paclobutrazol, yêu cầu và phương pháp thử.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.