TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13743:2023
ĐƯỜNG TRẮNG
White sugar
TCVN 13743:2023 do Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐƯỜNG TRẮNG
White sugar
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đường trắng và đường trắng đồn điền dùng làm thực phẩm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4837, Đường - Lấy mẫu
TCVN 6333 (GS 2/3-9), Đường - Xác định độ màu của dung dịch đường ở pH 7,0
TCVN 6960, Đường và sản phẩm đường - Xác định đường khử trong sản phẩm có hàm lượng đường khử thấp - Phương pháp Knight và Allen EDTA (Phương pháp chuẩn)
TCVN 7965, Đường và sản phẩm đường - Xác định độ tro dẫn điện trong các sản phẩm đường tinh luyện và đường trắng
TCVN 8465, Đường. Phương pháp Braunschweig để xác định độ phân cực của đường trắng bằng phép đo phân cực
TCVN 13610, Đường và sản phẩm đường - Xác định hàm lượng sulfit trong các sản phẩm đường tinh luyện bằng phương pháp enzym
TCVN 13611, Đường và sản phẩm đường - Xác định hàm lượng đường khử trong đường trắng bằng phương pháp chuẩn độ Ofner cải biến
ICUMSA Method GS2-1, Polarimetric sucrose content of white sugar by VIS-Polarimetry (Xác định độ pol của đường trắng bằng phân cực kế)
ICUMSA Method GS2/3-10, The determination of white sugar solution colour (Xác định độ màu của dung dịch đường trắng)
ICUMSA Method GS2/1/3/9-15, The determination of sugar moisture by loss và drying (Xác định độ ẩm của đường bằng phương pháp xác định hao hụt khối lượng khi sấy)
ICUMSA Method GS2-33, Sulphite in white sugar by Rosaniline colorimetric method (Xác định hàm lượng sulfit trong đường trắng bằng phương pháp đo màu Rosaniline)
ICUMSA Method GS9/1/2/3-8, The determination of sugar solution colour at pH 7.0 by the MOPS buffer method (Xác định độ màu của dung dịch đường ở pH 7,0 bằng phương pháp đệm MOPS)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Đường trắng (white sugar/refined standard sugar)
RS
Đường sacarose được làm sạch và kết tinh, có độ pol đáp ứng quy định tại Bảng 2.
3.2
Đường trắng đồn điền (plantation or mill white sugar)
PMWS
Đường sacarose được làm sạch và kết tinh, có độ pol đáp ứng quy định tại Bảng 2.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu về nguyên liệu
Nguyên liệu dùng để chế biến đường trắng và đường trắng đồn điền đảm bảo các quy định hiện hành về chất lượng và an toàn thực phẩm (nếu có).
4.2 Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với đường trắng và đường trắng đồn điền được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan đối với đường trắng và đường trắng đồn điền
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc |
Tinh thể màu trắng, khi pha trong nước cất với tỷ lệ đến 50 % (phần khối lượng/thể tích) cho dung dịch trong |
2. Trạng thái |
Dạng hạt tương đối đồng đều, khô, rời |
3. Mùi, vị |
Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt tự nhiên, không có mùi, vị lạ |
4.3 Yêu cầu lý - hóa
Yêu cầu lý - hóa đối với đường trắng và đường trắng đồn điền được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu lý - hóa đối với đường trắng và đường trắng đồn điền
Tên chỉ tiêu |
Mức yêu cầu |
|
Đường trắng |
Đường trắng đồn điền |
|
1. Độ pol, °Z, không nhỏ hơn |
99,7 |
99,5 |
2. Độ màu, đơn vị ICUMSA, không lớn hơn |
60 |
150 |
3. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn |
0,1 |
0,1 |
4. Hàm lượng đường khử, % khối lượng, không lớn hơn |
0,04 |
0,1 |
5. Độ tro dẫn điện, % khối lượng, không lớn hơn |
0,04 |
0,1 |
6. Hàm lượng lưu huỳnh dioxit (SO2), mg/kg, không lớn hơn |
15 |
70 |
5 Phụ gia thực phẩm
Danh mục và hàm lượng phụ gia thực phẩm sử dụng cho đường trắng và đường trắng đồn điền theo quy định hiện hành [4].
6 Yêu cầu về an toàn thực phẩm
6.1 Kim loại nặng
Mức giới hạn tối đa ô nhiễm kim loại nặng trong đường trắng và đường trắng đồn điền theo quy định hiện hành [6].
6.2 Độc tố vi nấm và vi sinh vật
Mức giới hạn tối đa ô nhiễm độc tố vì nấm và ô nhiễm vi sinh vật đối với đường trắng và đường trắng đồn điền theo quy định hiện hành (nếu có).
7 Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Sản phẩm phải có khả năng cho phép truy xuất nguồn gốc, phù hợp với quy định hiện hành [5].
8 Phương pháp thử
8.1 Lấy mẫu, theo TCVN 4837.
8.2 Phân tích cảm quan
a) Xác định màu sắc và trạng thái
Cân từ 100 g đến 200 g phần mẫu thử, trải trên đĩa sứ trắng hoặc tờ giấy trắng sạch. Quan sát bằng mắt thường về màu sắc và trạng thái của phần mẫu thử.
Cân 50 g phần mẫu thử, cho vào 100 ml nước cất ở nhiệt độ (70 ± 10) °C đựng trong cốc thủy tinh sạch có thành trong suốt và nhẵn. Khuấy để hòa tan phần mẫu thử, sử dụng đũa thủy tinh. Quan sát bằng mắt thường về màu sắc của dung dịch mẫu thử.
b) Xác định mùi
Cân 175 g ± 5 g phần mẫu thử, cho vào lọ thủy tinh sạch, không có mùi lạ, đổ đến khoảng 3/4 dung tích lọ và đậy nắp lại. Sau 1 h, mở nắp và xác định ngay mùi của phần mẫu thử ở miệng lọ.
Cân 10 g phần mẫu thử, cho vào 100 ml nước cất ở nhiệt độ (70 ± 10) °C đựng trong cốc thủy tinh sạch có thành trong suốt và nhẵn. Khuấy để hòa tan phần mẫu thử, sử dụng đũa thủy tinh. Chuyển dung dịch mẫu thử vào lọ thủy tinh sạch, không có mùi lạ, đổ đến khoảng 3/4 dung tích lọ và đậy nắp lại. Sau 1 h, mở nắp và xác định ngay mùi của phần mẫu thử ở miệng lọ.
c) Xác định vị
Lấy một thìa phần mẫu thử, nếm để xác định vị.
Lấy một thìa dung dịch mẫu thử đã chuẩn bị tại 8.2b), nếm để xác định vị.
8.3 Xác định độ pol, theo ICUMSA Method GS2-1 hoặc TCVN 8465.
8.4 Xác định độ màu, theo TCVN 6333 (GS 2/3-9) hoặc ICUMSA Method GS2/3-10 hoặc ICUMSA Method GS9/1/2/3-8.
8.5 Xác định độ ẩm, theo ICUMSA Method GS2/1/3/9-15.
8.6 Xác định hàm lượng đường khử, theo TCVN 13611 hoặc TCVN 6960.
8.7 Xác định độ tro dẫn điện, theo TCVN 7965
8.8 Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit, theo TCVN 13610 hoặc ICUMSA Method GS2-33.
9 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
9.1 Bao gói
Đường trắng và đường trắng đồn điền được đóng gói trong các bao bì khô, sạch, nguyên vẹn, bền, không hút ẩm, bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành [7],[8].
9.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo quy định hiện hành [1],[2].
Tên sản phẩm phải được ghi rõ là “Đường trắng (RS) hay “Đường trắng đồn điền (PMWS)” phù hợp với các chỉ tiêu quy định tại Bảng 2.
9.3 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm nơi khô, sạch, không bảo quản chung với các sản phẩm không phải là thực phẩm hoặc là thực phẩm có mùi.
9.4 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển đường trắng và đường trắng đồn điền phải khô, sạch, không có mùi lạ.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
[3] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm.
[4] Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BYT ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
[5] Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không đảm bảo an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
[6] QCVN 8-2:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
[7] QCVN 12-1:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp.
[8] QCVN 12-4:2015/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
[9] ΓOCT 12576-2014, Caxap - (GOST 12576-2014, Đường - Phương pháp phân tích cảm quan)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.