TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13726-6:2023
IEC 61557-6:2019
AN TOÀN ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP ĐẾN 1 000 V XOAY CHIỀU VÀ 1 500 V MỘT CHIỀU - THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM, ĐO HOẶC THEO DÕI CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ - PHẦN 6: TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ DÒNG DƯ (RCD) TRONG HỆ THỐNG TT, TN VÀ IT
Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 VAC and 1 500 V DC - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 6: Effectiveness of residual current devices (RCD) in TT, TN and IT systems
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Các chức năng
4.3 Đo bằng các bộ chỉ thị
4.4 Thử nghiệm với dòng dư tác động danh định
4.5 Điện áp sự cố vượt quá UL
4.6 Quá điện áp
5 Ghi nhãn và hướng dẫn vận hành
5.1 Ghi nhãn
5.2 Chỉ thị rõ ràng dạng sóng dòng điện thử nghiệm
5.3 Hướng dẫn vận hành
6 Thử nghiệm
6.1 Quy định chung
6.2 Độ không đảm bảo hoạt động
6.3 Điện áp sự cố
6.4 Thử nghiệm đấu nối đến các điện áp cao hơn điện áp danh nghĩa
6.5 Quá điện áp
Phụ lục A (tham khảo) - Các thử nghiệm tác động có thể áp dụng (thời gian, dòng điện) của các kiểu RCD khác nhau
Lời nói đầu
TCVN 13726-6:2023 hoàn toàn tương đương với IEC 61557-6:2019;
TCVN 13726-6:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13726 (IEC 61557), An toàn điện trong hệ thống phân phối điện hạ áp đến 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều - Thiết bị thử nghiệm, đo hoặc theo dõi các biện pháp bảo vệ, gồm có các phần sau:
- TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019), Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 13726-2:2023 (IEC 61557-2:2019), Phần 2: Điện trở cách điện
- TCVN 13726-3:2023 (IEC 61557-3:2019), Phần 3: Trở kháng mạch vòng
- TCVN 13726-4:2023 (IEC 61557-4:2019), Phần 4: Điện trở của mối nối đất và liên kết đẳng thế
- TCVN 13726-5:2023 (IEC 61557-5:2019), Phần 5: Điện trở tiếp đất
- TCVN 13726-6:2023 (IEC 61557-6:2019), Phần 6: Tính hiệu quả của thiết bị dòng dư (RCD) trong hệ thống TT, TN và IT
- TCVN 13726-7:2023 (IEC 61557-7:2019), Phần 7: Thứ tự pha
Bộ IEC 61557 còn có các tiêu chuẩn sau:
IEC 61557-8:2014, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 8: Insulation monitoring devices for IT systems
IEC 61557-9:2014, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 9: Equipment for insulation fault location in IT systems
IEC 61557-10:2013, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 10: Combined measuring equipment for testing, measuring and monitoring of protective measures
IEC 61557-11:2020, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V AC and 1 500 V DC - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 11: Effectiveness of residual current monitors (RCM) in TT, TN and IT systems
IEC 61557-12:2021, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 VAC and 1 500 V DC - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 12: Power metering and monitoring devices (PMD)
IEC 61557-13:2011, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 13: Hand-held and hand- manipulated current clamps and sensors for measurement of leakage currents in electrical distribution systems
IEC 61557-14:2013, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c and 1 500 V d.c - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 14: Equipment for testing the safety of electrical equipment for machinery
IEC 61557-15:2014, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment fortesting, measuring or monitoring of protective measures - Part 15: Functional safety requirements for insulation monitoring devices in IT systems and equipment for insulation fault location in IT systems
IEC 61557-16:2014, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c- Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 16: Equipment for testing the effectiveness of the protective measures of electrical equipment and/or medical electrical equipment
IEC 61557-17:2021, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 VAC and 1 500 V DC - Equipment fortesting, measuring or monitoring of protective measures - Part 17: Non-contact AC voltage indicators
AN TOÀN ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP ĐẾN 1 000 V XOAY CHIỀU VÀ 1 500 V MỘT CHIỀU - THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM, ĐO HOẶC THEO DÕI CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ - PHẦN 6: TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ DÒNG DƯ (RCD) TRONG HỆ THỐNG TT, TN VÀ IT
Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 VAC and 1 500 V DC - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 6: Effectiveness of residual current devices (RCD) in TT, TN and IT systems
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu áp dụng cho thiết bị đo để thử nghiệm tính hiệu quả của thiết bị dòng dư (RCD) trong các hệ thống TT, TN và IT.
Tiêu chuẩn này không nhằm kiểm tra các RCD theo tiêu chuẩn sản phẩm của nó.
CHÚ THÍCH 1: Các thử nghiệm tác động có thể áp dụng đối với thời gian và dòng điện của RCD được nêu trong Phụ lục A, Bảng A.1.
CHÚ THÍCH 2: Các TT, TN và IT là các ký hiệu được sử dụng liên quan đến kiểu nối đất của hệ thống. Các ký hiệu này có ý nghĩa như sau (xem 312.2 của TCVN 7447-1:2010 (IEC 61364-1:2005)):
Chữ cái thứ nhất - Mối liên hệ giữa hệ thống điện và đất:
T = nối trực tiếp một điểm với đất;
I = tất cả các bộ phận mang điện được cách ly với đất, hoặc có một điểm nối đất qua một trở kháng cao.
Chữ cái thứ hai - Quan hệ giữa các bộ phận dẫn để trần của hệ thống lắp đặt và đất:
T = nối điện trực tiếp các bộ phận dẫn để trần với đất, không phụ thuộc vào nối đất của bất kỳ điểm nào trong hệ thống điện;
N = nối điện trực tiếp các bộ phận dẫn để trần với điểm được nối đất của hệ thống điện (trong hệ thống điện xoay chiều, điểm được nối đất của hệ thống điện thường là điểm trung tính, hoặc nếu không có sẵn điểm trung tính, thì là một dây pha).
………………….
Nội dung Tiêu chuẩn bằng File Word (đang tiếp tục cập nhật)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.