TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13683:2023
ASTM D7294 - 13 (2021)
HƯỚNG DẪN THU THẬP DỮ LIỆU THIẾT KẾ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ TẠI ĐỊA ĐIỂM BỊ NHIỄM BẨN - ĐỊA ĐIỂM BỊ NHIỄM HÓA CHẤT CẦN QUAN TÂM
Standard guide for collecting
treatment process design data at a contaminated site -
A site contaminated with chemicals of interest
TCVN 13683:2023 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D7294 - 13 (2021) Standard guide for collecting treatment process design data at a contaminated site - A site contaminated with chemicals of interest với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D7294 - 13 (2021) thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 13683:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HƯỚNG DẪN THU THẬP DỮ LIỆU THIẾT KẾ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ TẠI ĐỊA ĐIỂM BỊ NHIỄM BẨN - ĐỊA ĐIỂM BỊ NHIỄM HÓA CHẤT CẦN QUAN TÂM
Standard guide for collecting
treatment process design data at a contaminated site -
A site contaminated with chemicals of interest
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này liệt kê các dữ liệu thiết kế quá trình xử lý vật lý và hóa học cần thiết để đánh giá, lựa chọn và thiết kế các quá trình xử lý để khắc phục các địa điểm bị nhiễm bẩn. Dữ liệu này được liệt kê trong Bảng 1 và Bảng 2. Phần lớn có thể thu thập và phân tích các dữ liệu tại hiện trường bằng các dụng cụ và bộ thử nghiệm.
1.2 Khuyến nghị sử dụng tiêu chuẩn này khi thực hiện đánh giá địa điểm môi trường và điều tra khắc phục/nghiên cứu khả thi (RI/FS) và lựa chọn các hành động khắc phục.
1.3 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề về an toàn, nếu có, liên quan đến việc sử dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các quy định về an toàn, sức khỏe và môi trường và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9718 (ASTM D3921), Chất lượng nước - Phương pháp xác định hàm lượng dầu, mỡ và hydrocacbon dầu mỏ trong nước
ASTM D422 Test method for particle-size analysis of soils (Withdrawn 2016) (Phương pháp phân tích cỡ hạt của đất)
ASTM D1067 Test methods for acidity or alkalinity of water (Phương pháp xác định độ axit hoặc độ kiềm của nước)
ASTM D1293 Test methods for pH of water (Phương pháp xác định pH của nước)
ASTM D1498 Test method for oxidation-reduction potential of water (Phương pháp xác định thế oxy hóa khử của nước)
ASTM D2216 Test methods for laboratory determination (moisture) content of soil and rock by mass (Phương pháp xác định trong phòng thử nghiệm (độ ẩm) hàm lượng ẩm của đất và đá theo khối lượng)
ASTM D2434 Test method for permeability of granular soils (constant head) (Phương pháp xác định độ thấm của đất hạt (khả năng giữ nước))
ASTM D3590 Test methods for total Kjeldahl nitrogen (Phương pháp Kjeldahl xác định tổng nitơ)
ASTM D4327 Test method for anions in water by suppressed ion chromatography (Phương pháp xác định anion trong nước bằng sắc ký ion triệt tiêu)
ASTM D4564 Test method for density and unit weight of soil in place by the sleeve method (Withdrawn 2013) (Phương pháp khối lượng riêng và khối lượng đơn vị của đất tại chỗ bằng phương pháp sàng)
ASTM D4611 Test method for specific heat of rock and soil (Phương pháp xác định nhiệt lượng riêng của đá và đất)
ASTM D4943 Test method for shrinkage factors of cohesive soils by the water submersion method (Phương pháp xác định hệ số co ngót của đất kết dính bằng phương pháp chìm trong nước)
ASTM D4972 Test methods for pH of soils (Phương pháp xác định độ pH của đất)
ASTM D5084 Test methods for measurement of hydraulic conductivity of saturated porous materials using a flexible wall peimeameter (Phương pháp đo độ dẫn thủy lực của vật liệu xốp bão hòa sử dụng máy đo tường di động)
ASTM D5334 Test method for determination of thermal conductivity of soil and soft rock by thermal needle probe procedure (Phương pháp xác định độ dẫn nhiệt của đất và đá mềm bằng quá trình sử dụng đầu dò kim nhiệt)
ASTM D5463 Guide for use of test kits to measure inorganic constituents in water (Hướng dẫn sử dụng Bộ thử nghiệm để đo các chất vô cơ có trong nước)
ASTM D5730 Guide for site characterization for environmental purposes with emphasis on soil, rock, the vadose zone and groundwater (Hướng dẫn đặc trưng hóa địa điểm cho các mục đích môi trường với lưu ý đến đất, đá, vùng nước ngầm)
ASTM D6836 Test methods for determination of the soil water characteristic curve for desorption using hanging column, pressure extractor, chilled mirror hygrometer, or centrifuge (Phương pháp xác định đường cong đặc trưng nước trong đất cho quá trình giải hấp bằng cách sử dụng cột treo, máy chiết tách áp suất, ẩm kế lạnh, hoặc máy ly tâm)
ASTM E953/E953M Practice for fusibility of refuse-derived fuel (RDF) ash (Phương pháp thử khả năng cháy của nhiên liệu của tro nhiên liệu từ rác (RDF))
Remediation technologies screening matrix and reference guide, http://www.frtr.gov (Khắc phục công nghệ nền sàng lọc và hướng dẫn tham khảo)
3 Thuật ngữ, định nghĩa
3.1 Định nghĩa
3.1.1
Các chất gây nhiễm bẩn cần quan tâm (contaminants of concern)
Bất kỳ chất nào có khả năng gây hại cho sức khỏe con người hoặc môi trường và có xuất hiện tại địa điểm đang xét và cao hơn nồng độ nền.
3.1.2
Quá trình xử lý khắc phục (remedial treatment process)
Các công nghệ vật lý, hóa học và sinh học sử dụng để tiêu hủy, chứa đựng hoặc loại bỏ các chất gây nhiễm bẩn cần quan tâm tại các địa điểm bị nhiễm bẩn.
3.1.3
Dữ liệu thiết kế quá trình xử lý (treatment process design data)
Dữ liệu vật lý và hóa học cần thiết ngoài dữ liệu về các chất gây nhiễm bẩn cần quan tâm, đặc điểm của bề mặt và các yếu tố chính ảnh hưởng đến bề mặt và môi trường dưới bề mặt được đề cập trong ASTM D5730 để đánh giá và thiết kế các quá trình xử lý nhằm khắc phục các địa điểm bị nhiễm bẩn. Ví dụ như các cation và anion thường có trong nước như canxi, sắt, cacbonat/bicacbonat, tổng cacbon hữu cơ (TOC), pH, nhiệt độ và phân tích qua kích thước hạt của đất. Xem Bảng 1 và Bảng 2 để biết danh mục đầy đủ.
4 Ý nghĩa và sử dụng
4.1 Tiêu chuẩn này cho phép người ra quyết định xác định các quá trình xử lý khắc phục được và không được áp dụng để xử lý một khu vực đất, nước mặt hoặc nước ngầm có chứa các chất gây nhiễm bẩn cần quan tâm.
4.2 Tiêu chuẩn này cung cấp dữ liệu để so sánh chi phí của các quá trình xử lý khắc phục.
4.3 Việc phân tích dữ liệu thiết kế quá trình xử lý thường có thể được thực hiện tại hiện trường bằng các dụng cụ hiện trường và bộ thử nghiệm.
4.4 Bảng 1 và Bảng 2 là hướng dẫn lựa chọn và thu thập dữ liệu thiết kế quá trình xử lý vật lý và hóa học. Dữ liệu được đánh dấu bằng “X” là cần thiết để đánh giá các giải pháp thay thế và lựa chọn một quá trình xử lý khắc phục. Khi quá trình khắc phục đã chọn, các dữ liệu bổ sung cần thiết để thiết kế quá trình xử lý khắc phục đã chọn sẽ được đánh dấu bằng “O.” Cũng cần thu thập dữ liệu được đánh dấu bằng “O” trong lần lấy mẫu ban đầu để giảm thiểu các chuyến đi đến hiện trường lấy mẫu.
4.5 Bảng 3 và Bảng 4 đưa ra các phương pháp trong phòng thử nghiệm và hiện trường để phân tích dữ liệu này. Có thể có nhiều hơn một phương pháp phân tích. Phương pháp phù hợp nhất phải được chọn cho từng ứng dụng.
4.6 Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc lấy mẫu đối với các chất nhiễm bẩn cần quan tâm và vị trí lấy mẫu[1]. Khuyến nghị là việc lấy mẫu để thiết kế quá trình xử lý được phối hợp với việc lấy mẫu các hóa chất cần quan tâm để giảm thiểu việc lấy mẫu trùng lặp và các chuyến đi.
4.7 Tiêu chuẩn này không đề cập đến các tính chất vật lý và hóa học liên quan đến việc vận chuyển chất gây nhiễm bẩn. Điều này được nêu trong ASTM D5730.
4.8 Tiêu chuẩn này không đề cập đến lý do cần có dữ liệu để đánh giá từng công nghệ xử lý.
4.9 Tiêu chuẩn này không đề cập đến chiến lược đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng (QA/QC) hoặc chiến lược thiết kế lấy mẫu[2],[3]. Điều này cần phải giải quyết trong kế hoạch dự án đảm bảo chất lượng (QAPP).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.