TCVN 13653:2023
ISO 18125:2017
NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN - XÁC ĐỊNH NHIỆT LƯỢNG
Solid biofuels - Determination of calorific value
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc của phương pháp
5 Hóa chất, thuốc thử
6 Thiết bị, dụng cụ
7 Chuẩn bị mẫu thử
8 Quy trình đo nhiệt lượng
9 Hiệu chuẩn
10 Giá trị nhiệt lượng toàn phần
11 Đặc điểm biểu thị độ lặp lại và độ tái lập
12 Tính giá trị nhiệt lượng thực ở áp suất không đổi
13 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Bom nhiệt lượng kế
Phụ lục B (quy định) - Bom nhiệt lượng kế đẳng nhiệt và vỏ bọc tĩnh nhiệt
Phụ lục C (quy định) - Bom nhiệt lượng kế tự động
Phụ lục D (tham khảo) - Danh sách kiểm tra đối với thiết kế các phép thử và quy trình đốt cháy
Phụ lục E (tham khảo) - Một ví dụ về các phép tính sử dụng trong tiêu chuẩn này khi dùng bom nhiệt lượng kế tự động để xác định
Phụ lục F (tham khảo) - Danh sách ký hiệu sử dụng trong tiêu chuẩn
Phụ lục G (tham khảo) - Giá trị xác định của các loại nhiên liệu sinh học rắn dùng để tính giá trị nhiệt lượng
Phụ lục H (tham khảo) - Sơ đồ xác định giá trị nhiệt lượng thông thường
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 13653:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 18125:2017.
TCVN 13653:2023 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN - XÁC ĐỊNH NHIỆT LƯỢNG
Solid biofuels - Determination of calorific value
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định giá trị nhiệt lượng toàn phần của nhiên liệu sinh học rắn (viên nén gỗ) ở thể tích không đổi và tại nhiệt độ chuẩn 25 °C trong bom nhiệt lượng kế được hiệu chỉnh bằng sự đốt cháy axit benzonic.
Kết quả thu được là giá trị nhiệt lượng toàn phần của mẫu phân tích ở thể tích không đổi, với toàn bộ lượng nước của sản phẩm đốt cháy được ngưng lại như nước lỏng. Trong thực tế, nhiên liệu sinh học được đốt ở áp suất không đổi và lượng nước không ngưng được (được thoát ra dưới dạng bay hơi cùng với chất khí) hoặc ngưng được. Trong cả hai điều kiện, nhiệt hữu hiệu của sự cháy là giá trị tỏa nhiệt thực của nhiên liệu trong điều kiện áp suất không đổi. Giá trị nhiệt lượng thực tại thể tích không đổi cũng được sử dụng; tiêu chuẩn đưa ra công thức để tính cả hai giá trị này.
Các nguyên tắc chung và quy trình để hiệu chuẩn và các phép thử nhiên liệu sinh học được trình bày trong nội dung chính của tiêu chuẩn. Những vấn đề liên quan đến việc sử dụng loại dụng cụ cụ thể đo nhiệt lượng được mô tả trong các Phụ lục A đến Phụ lục C. Phụ lục D gồm các danh mục kiểm tra quy trình hiệu chuẩn và các phép thử nhiên liệu sử dụng các loại nhiệt lượng kế quy định. Phụ lục E đưa ra một số ví dụ để minh họa các tính nhiệt năng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 651, Solid - stem calorimeter thermometers (Nhiệt kế nhiệt lượng thân cứng)
TCVN 11555 (ISO 652), Nhiệt kế thang đo kín để đo nhiệt lượng
ISO 1770, Solid-stem general purpose thermometers (Nhiệt kế thân cứng sử dụng chung)
TCVN 11557 (ISO 1771), Nhiệt kế thang đo kín để sử dụng chung
ISO 14780, Solid biofuels - Sample preparation (Nhiên liệu sinh học rắn - Chuẩn bị mẫu)
ISO 16559, Solid biofuels - Terminology, definitions and descriptions (Nhiên liệu sinh học rắn - Thuật ngữ định nghĩa và mô tả)
………………….
Nội dung Tiêu chuẩn bằng File Word (đang tiếp tục cập nhật)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.