TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13584-4:2023
HỐ THU NƯỚC CHO TÒA NHÀ - PHẦN 4: HỐ THU NƯỚC CÓ TẤM CHẮN CHẤT LỎNG NHẸ
Gullies for buildings - Part 4: Gullies with light liquids closure
Lời nói đầu
TCVN 13584-4:2023 được xây dựng trên cơ sở tham khảo BS EN 1253-5:2017
TCVN 13584-4:2023 do Viện Vật liệu Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học - Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13584 Hố thu nước cho tòa nhà bao gồm các phần sau:
- Phần 1: Hố thu nước trên sàn có xi phông với nút nước sâu ít nhất 50 mm;
- Phần 2: Hố thu nước trên sàn và trên mái không có xi phông;
- Phần 3: Nắp thu nước;
- Phần 4: Hố thu nước có tấm chắn chất lỏng nhẹ.
HỐ THU NƯỚC CHO TÒA NHÀ - PHẦN 4: HỐ THU NƯỚC CÓ TẤM CHẮN CHẤT LỎNG NHẸ
Gullies for buildings - Part 4: Gullies with light liquids closure
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế, kết cấu, tính năng, ứng dụng và ghi nhãn cũng như các phương pháp thử của hố thu nước có tấm chắn chất lỏng nhẹ cho các tòa nhà.
Tấm chắn chất lỏng nhẹ được áp dụng để tránh chất lỏng chảy vào hệ thống thoát nước trong trường hợp khẩn cấp một cách mất kiểm soát.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để lắp đặt hệ thống tách chất lỏng nhẹ theo EN 858-1.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13584-1, Hố thu nước cho tòa nhà - Phần 1: Hố thu nước trên sàn có xi phông với nút nước tối thiểu 50 mm;
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 13584-1:2022 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Hố thu có tấm chắn chất lỏng nhẹ (gully with a light liquid closure)
Hố thu với tấm chắn giúp ngăn chặn các chất lỏng nhẹ chảy vào hệ thống thoát nước (xem Hình 1)
3.2
Tấm chắn chất lỏng nhẹ (light liquid closure)
Tấm chắn chất lỏng nhẹ là cơ cấu tự động đóng cửa xả hố thu khi xuất hiện chất lỏng nhẹ ở mức nhất định
3.3
Chất lỏng nhẹ (light liquid)
Chất lỏng có khối lượng riêng không lớn hơn 0,95 g/cm3, không tan và không xà phòng hóa
CHÚ THÍCH: ví dụ như xăng, dầu diesel, dầu nhiên liệu
4 Phân loại
Loại A: Hố thu có tấm chắn chất lỏng nhẹ với lưu lượng theo Bảng 1 để sử dụng không giới hạn trong các hệ thống thoát nước trọng lực.
Loại B: Hố thu có tấm chắn chất lỏng nhẹ được lắp đặt như một phụ kiện, với lưu lượng tối thiểu được nêu trong Bảng 1, lưu lượng này có thể giảm đến 30 % để sử dụng trong các hệ thống thoát nước trọng lực.
5 Vật liệu
Tất cả các vật liệu tiếp xúc với chất lỏng nhẹ và nước thải phải có khả năng bền với chất lỏng nhẹ và nước thải.
6 Yêu cầu
6.1 Yêu cầu chung
Hố thu với tấm chắn chất lỏng nhẹ phải đáp ứng tất cả các yêu cầu liên quan được nêu trong TCVN 13584-1, trừ yêu cầu về lưu lượng và đáp ứng những yêu cầu từ 6.2 đến 6.6 sau đây.
Nhà sản xuất phải cung cấp tất cả các thông tin thích hợp liên quan đến việc sử dụng hố thu có xi phông với tấm chắn chất lỏng nhẹ, ví dụ xử lý, vận chuyển, bảo quản tạm thời và hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng.
6.2 Dòng vào
Dòng vào phải chảy xuyên qua lưới đặt trên đỉnh hố thu.
Không được đặt cửa thu dưới lưới và đằng sau tấm chắn chất lỏng nhẹ.
Tấm chắn chất lỏng nhẹ phải được bảo vệ phù hợp khỏi bụi, chất bẩn, dòng vào và những tác nhân khác có thể làm suy giảm chức năng hoạt động.
6.3 Độ cao bảo vệ
Khi tấm chắn tự động đã đóng, khoảng cách an toàn giữa các đệm kín và đường phân cách giữa nước và chất lỏng nhẹ phải ≥ 30 mm.
Kích thước tính bằng milimet
Chú dẫn:
1 lưới chắn |
4 cao độ đệm kín |
7 mực nước tĩnh |
2 lớp chất lỏng nhẹ |
5 phao |
|
3 đường phân lớp giữa chất lỏng nhẹ và nước |
6 thiết bị dẫn hướng phao |
|
Hình 1 - Hố thu nước có tấm chắn chất lỏng nhẹ
6.4 Độ kín
Khi thử nghiệm theo 7.2, độ rò rỉ phải nhỏ hơn 0,1 L/h.
6.5 Bảo dưỡng
Các tấm chắn phải dễ dàng tháo rời để bảo dưỡng.
6.6 Lưu lượng
Trường hợp hố thu được thiết kế với tấm chắn chất lỏng nhẹ, lưu lượng trong hố thu phải như nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Lưu lượng tối thiểu
Kích thước danh nghĩa của cửa xả a |
Hố thu nước trên sàn (qgrate) |
||
DN/OD |
DN/ID |
Lưu lượng tối thiểu l/s |
Cột nước h mm |
32 |
|
0,4 |
20 |
|
30 |
0,4 |
|
40 |
|
0,6 |
|
|
40 |
0,6 |
|
50 |
|
0,8 |
|
|
50 |
0,8 |
|
63 |
|
0,8 |
|
75 |
|
0,8 |
|
|
70 |
08 |
|
|
75 |
0,8 |
|
90 |
|
0,8 |
|
100 |
|
1,4 |
|
|
100 |
1,4 |
|
110 |
|
1,4 |
|
125 |
|
2,8 |
|
|
125 |
2,8 |
|
|
150 |
4,0 |
|
160 |
|
4,0 |
|
a Tất cả những kích thước không được đề cập trong bảng này phải thử nghiệm với kích thước cao hơn kế tiếp. |
7 Phương pháp thử
7.1 Yêu cầu chung
Bằng những phương pháp thử trong TCVN 13584-1, hố thu nước phải đảm bảo đáp ứng tất cả các yêu cầu được nêu trong TCVN 13584-1 và những yêu cầu sau đây.
7.2 Khả năng đóng và độ kín
Sau khi thử nghiệm lưu lượng theo TCVN 13584-1 bổ sung chất lỏng nhẹ có khối lượng riêng tương ứng với khối lượng riêng được nhà sản xuất nêu ra ± 0,015 g/cm3 ở 12 °C, chảy chậm (≤ 0,1 L/s) vào hố thu, cho đến khi tấm chắn đóng lại, nhưng ít nhất chạm được đỉnh lưới. Đặt một thùng bên dưới cửa xả, xác định lượng nước và chất lỏng nhẹ trong thùng sau 1 h.
7.3 Độ cao bảo vệ
Khi tấm chắn đã bị đóng lại (xem 7.2), dùng phương pháp thích hợp đo khoảng cách giữa đệm kín và đường phân lớp giữa nước và chất lỏng nhẹ.
8 Ghi nhãn
Hố thu với tấm chắn chất lỏng nhẹ và các bộ phận của nó phải được ghi nhãn rõ ràng và bền, ví dụ, đúc, khắc, sơn, dập hoặc dán nhãn (bao gồm cả ghi nhãn nhận dạng điện tử) như trong Bảng 2:
a) TCVN 13584-4;
b) Tên và/hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất
c) Thời gian sản xuất (có mã hoặc không);
d) Nhận biết của các tổ chức chứng nhận độc lập, nếu có;
e) Nhận biết DN, cấp và loại tải trọng;
Bảng 2- Vị trí ghi nhãn của hố thu với tắm chắn chất lỏng nhẹ
Hạng mục d |
Thân hố thu |
Lưới |
Thiết bị phao |
Thành phần |
Bao bì |
TCVN 13584-4 |
X |
X a |
X a |
X a |
X |
Tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất |
X |
|
|
X a |
X |
Thời gian sản xuất |
|
|
|
|
X |
Tổ chức chứng nhận độc lập b |
|
|
|
|
X |
Cấp tải trọng |
|
X c |
|
|
X |
DN |
X a |
|
|
|
X |
Loạie |
|
|
|
X a |
X |
a nếu có thể b khi phù hợp c đối với cấp H và cấp K, việc ghi nhãn là tùy chọn d có thể bổ sung thêm nhãn dán (ví dụ: cho ứng dụng), nhãn phải được dán ở nơi dễ thấy sau khi thiết bị được lắp đặt. e chỉ áp dụng cho điều kiện được quy định trong Điều 4, loại B |
Trường hợp áp dụng việc ghi nhãn gây bất lợi cho việc sản xuất và/hoặc tính năng của sản phẩm, thì nhãn ghi phải được ghi trên bao bì.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 858-1, Separator systems for light liquids (e.g oil and petrol) - Part 1: Principles of product design, performance and testing, marking and quality control (Hệ thống tách chất lỏng nhẹ (ví dụ dầu và xăng) - Phần 1: Nguyên tắc thiết kế sản phẩm, tính năng và thử nghiệm, dán nhãn và kiểm soát chất lượng)
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
5 Vật liệu
6 Yêu cầu
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Dòng vào
6.3 Độ cao bảo vệ
6.4 Độ kín
6.5 Bảo dưỡng
6.6 Lưu lượng
7 Phương pháp thử
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Khả năng đóng và độ kín
7.3 Độ cao bảo vệ
8 Ghi nhãn
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.