THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO - THIẾT BỊ QUẦN VỢT - YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playing field equipment - Tennis equipment - Functional and safety requirements, test methods
Lời nói đầu
TCVN 13546:2022 hoàn toàn tương đương với BS EN 1510:2004.
TCVN13546 2022 do Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO - THIẾT BỊ QUẦN VỢT - YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playing field equipment - Tennis equipment - Functional and safety requirements, test methods
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chức năng (xem Điều 3) và các yêu cầu an toàn (xem Điều 4) của thiết bị quần vợt, không bao gồm vợt và bóng.
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho 3 loại thiết bị quần vợt (xem 3.1) được sử dụng trong nhà và ngoài trời.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 1806, Fishing nets - Determination of mesh breaking force of netting (Lưới đánh cá - Xác định lực kéo đứt mắt lưới)
ISO 3108, Steel wire ropes for general purposes - Determination of actual breaking load (Dây thép cho các mục đích chung - Xác định tải trọng kéo đứt thực tế)
ISO 13934-1, Textiles - Tensile properties of fabrics - Part 1: Determination of maximum force and elongation at maximum force using the strip method (Vật liệt dệt - Đặc tính kéo của vải - Phần T. Xác định lực tối đa và độ giãn dài tại lực tối đa bằng phương pháp băng vải).
Thiết bị quần vợt phải được phân loại theo thiết kế (các loại) và lưới theo lực kéo đứt (các cấp) như trong Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 1 - Các loại thiết bị
Loại |
Mô tả |
Ví dụ |
1 |
Có lỗ cắm mặt sân |
Hình 1 |
2 |
Có đế và gắn cố định mặt sân |
Hình A.1 |
3 |
Đứng tự do |
Hình A.2 |
Bảng 2 - Các cấp của lưới
Cấp |
Độ bền đứt tối thiểu N |
||
Sợi lưới |
Cáp lưới trên cùng |
Cạp lưới |
|
A |
1 800 (1 500)a |
8 000 |
2 500 |
B |
1 080 (900)a |
6 000 |
1 250 |
C |
792 (660)a |
3 000 |
900 |
a Giá trị trong ngoặc đơn tương ứng với độ bền đứt của sợi lưới khi được thử nghiệm theo ISO 2062. |
Thiết bị quần vợt phải phù hợp với kích thước như trong Hình 1.
Ví dụ cho các nền sân, xem Phụ lục B.
Thiết bị quần vợt loại 1 phải có các chi tiết sau:
a) 2 cột lưới (1 có thiết bị căng, 1 không có);
b) lưới có cáp lưới trên cùng;
c) bộ điều chỉnh lưới trung tâm;
d) 2 cọc chống đơn (tùy chọn);
e) 2 lỗ cắm mặt sân.
Thiết bị quần vợt loại 2 phải có các chi tiết sau:
a) 2 cột lưới có để và cố định mặt sân (1 có thiết bị căng, 1 không có);
b) 1 lưới;
c) 1 bộ điều chỉnh lưới trung tâm.
Ví dụ về thiết bị quần vợt loại 2 được thể hiện trong Phụ lục A.
Thiết bị quần vợt loại 3 phải có các chi tiết sau:
a) 2 cột lưới (1 có thiết bị căng, 1 không có);
b) 1 lưới;
c) 1 bộ điều chỉnh lưới trung tâm;
d) cấu trúc đáy.
Ví dụ về thiết bị quần vợt loại 3 được nêu trong Phụ lục A.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 cột lưới |
6 cạp lưới |
2 cọc chống đơn |
7 neo sàn (để bảo đảm bộ điều chỉnh lưới trung tâm) |
3 lưới quần vợt |
8 bộ điều chỉnh |
4 bộ điều chỉnh lưới trung tâm |
9 dải băng lưới trung tâm |
5 cáp lưới trên cùng |
|
Hình 1 - Thiết bị quần vợt loại 1
3.3.1 Cột lưới, cọc chống đơn và cấu trúc phần đáy của loại 3 và bộ phận gắn cố định mặt sân
Các chi tiết này có thể được làm bằng thép, kim loại nhẹ, vật liệu tổng hợp hoặc gỗ, miễn là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Kim loại nhẹ phải không bị ăn mòn và thép được bảo vệ chống ăn mòn (ví dụ: mạ kẽm nóng, sơn phủ hoặc sơn tĩnh điện).
3.3.2 Lưới
Lưới phải được làm từ sợi tổng hợp.
3.3.3 Cáp lưới trên cùng
Cáp lưới trên cùng phải được làm từ dây thép mạ kẽm hoặc chống ăn mòn hoặc vật liệu tương đương.
CHÚ THÍCH: Bọc nhựa được chấp nhận.
3.3.4 Cạp lưới và dải băng lưới trung tâm
Có thể được làm từ sợi tổng hợp hoặc sợi tự nhiên.
3.4.1 Cột lưới
Cạnh của cột lưới vuông hoặc đường kính của cột lưới tròn phải không lớn hơn 150 mm.
Cấu tạo của các cột lưới phải sao cho cáp lưới trên cùng có thể được đỡ hoặc dẫn hướng ở độ cao 1 070 mm. Một cột lưới phải có một thiết bị căng cho cáp lưới trên cùng, cột lưới còn lại phải có hệ thống dẫn hướng và gắn cố định cho cáp lưới trên cùng.
Khi thử nghiệm theo 5.2, sau khi ngừng tác dụng lực thử, các cột lưới không được biến dạng vĩnh viễn hoặc xuất hiện độ lệch lớn hơn 10 mm.
3.4.2 Lưới
Cạp lưới phải có màu trắng. Cạp lưới phải có bản rộng từ 50 mm đến 65 mm.
Cạp lưới phải được may vào lưới bằng một trong các phương pháp sau:
a) ít nhất hai lần với sợi tổng hợp lực kéo đứt 50 N; hoặc
b) một lần với sợi tổng hợp lực kéo đứt 100 N; hoặc với một thiết bị buộc chặt, ít nhất chịu được lực tương đương.
Cáp lưới trên cùng phải có đường kính không lớn hơn 8 mm
Cáp lưới trên cùng phải được luồn vào cạp lưới. Các đầu của cáp lưới trên cùng phải được thiết kế sao cho không bị bung sợi và vừa khít với các thiết bị căng và cố định thích hợp.
Lưới phải được thiết kế để đảm bảo không có khoảng trống nào giữa các cột lưới, cạp lưới và bề mặt sân. Lưới không được căng.
Chiều rộng của mắt lưới phải đủ nhỏ để ngăn bóng đi qua.
Về lực kéo đứt của lưới và các thành phần của nó, các cấp của Bảng 2 phải được chọn thích hợp.
3.4.3 Bộ điều chỉnh lưới trung tâm
Bộ điều chỉnh lưới trung tâm phải bao gồm các chi tiết sau:
a) 1 dải băng lưới trung tâm;
b) 1 bộ điều chỉnh;
c) 1 neo sàn (đối với loại 1 và loại 2; đối với loại 3 phù hợp với cấu trúc đáy).
Dải băng lưới trung tâm phải có màu trắng.
Bộ điều chỉnh phải có khả năng điều chỉnh chiều cao của lưới từ 1 070 mm xuống 910 mm.
CHÚ THÍCH: Chiều cao cuối cùng của phần giữa lưới do liên đoàn quần vợt quốc gia và/hoặc quốc tế quy định.
3.4.4 Cọc chống đơn
Trường hợp sử dụng lưới đôi cho thi đấu đơn thì lưới phải được nâng bởi hai cột riêng biệt gọi là cọc chống đơn.
Các cọc chống đơn sẽ duy trì cáp lưới trên cùng ở độ cao yêu cầu, đồng thời hỗ trợ lưới đôi, khi được đặt theo Luật của trò chơi (xem Hình 1). Kích thước cạnh của một cọc chống đơn hình vuông hoặc đường kính của cọc chống đơn hình tròn không được lớn hơn 75 mm. Chiều cao không được lớn hơn chiều cao của cột.
3.4.5 Lỗ cắm mặt sân
Tất cả các lỗ cắm mặt sân phải được bảo vệ chống ăn mòn.
4.1 Yêu cầu chung
Các góc và cạnh lộ ra phải được lượn tròn với bán kính ít nhất 3 mm.
Các neo sàn phải không được nhô ra khỏi bề mặt sân.
4.2 Thiết bị căng
Các thiết bị căng phải được lắp đặt sao cho khi được thử theo 5.2, chúng chỉ khởi động khi có sự điều khiển.
Nếu có tay quay, ví dụ: đối với một tời, tay quay phải có thể tháo rời, có thể thu vào hoặc nằm bên trong cột lưới.
4.3 Móc lưới
Đầu mở của móc lưới (nếu có) phải không được hướng về phía sân. Các móc lưới phải được thiết kế để không gây nguy hiểm cho người chơi.
5.1 Yêu cầu chung
Các yêu cầu của Điều 3 và Điều 4, trong đó không có thử nghiệm cụ thể nào được chỉ ra trong các điều sau đây, phải được kiểm tra xác nhận một cách thích hợp, ví dụ: bằng cách đo lường, kiểm tra bằng mắt thường, kiểm tra bằng xúc giác hoặc thử nghiệm chức năng.
5.2 Cột lưới và thiết bị căng
Dựng các cột lưới ở vị trí sử dụng.
Đặt một dây thép (đường kính 5 mm) với một bộ chuyển đổi lực được đặt bên trong vào vị trí sử dụng của cáp lưới trên cùng.
Tăng độ căng của thiết bị căng lên đến lực 2 290 N.
Tác dụng lực trong 10 min ở nhiệt độ (23 ± 2) °C.
5.3 Lưới
Các chi tiết của lưới phải được thử nghiệm theo Bảng 3.
Bảng 3 - Thử nghiệm lưới
Chi tiết |
Phương pháp thử |
Sợi lưới |
ISO 1806 |
Cáp lưới trên cùng |
ISO 3108 |
Cạp lưới |
ISO 13934-1 |
Các thiết bị quần vợt phải được kèm theo hướng dẫn sử dụng bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) chi tiết về việc lắp đặt;
b) cách lắp ráp bao gồm phương pháp điều chỉnh và thiết bị căng;
c) cách buộc chặt lưới;
d) chi tiết về việc bảo trì.
Thiết bị quần vợt theo tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn với các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tên, nhãn hiệu hoặc cách thức khác để nhận biết nhà sản xuất, nhà bán lẻ hoặc nhà nhập khẩu và năm sản xuất;
c) loại (cột lưới);
d) cấp của sợi lưới.
CHÚ THÍCH: cần lưu ý rằng các Luật của Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF) không cho phép có bất kỳ quảng cáo nào trên lưới, dải băng lưới trung tâm và cọc chống đơn.
Ví dụ về thiết bị quần vợt loại 2 và loại 3
CHÚ DẪN:
1 gắn cố định mặt sân
Hình A.1 - Thiết bị quần vợt loại 2
Hình A.2 - Thiết bị quần vợt loại 3
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 cột lưới
2 mặt sân thể thao
3 khối bê tông
4 lỗ cắm mặt sân
5 lỗ thoát nước
Hình B.1 - Nền sân
Bảng B1 - Chiều cao
Kích thước tính bằng milimét
Chiều cao |
Cột lưới (tối thiểu) |
h1 |
40 |
h2 |
350 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 2062, Textiles - Yarns from packages - Determination of single-end breaking force and elongation at break using constant rate of extension (CRE) tester.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Yêu cầu
3.1 Phân loại
3.2 Kích thước
3.3 Vật liệu
3.4 Thiết kế
4 Yêu cầu an toàn
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Thiết bị căng
4.3 Móc lưới
5 Phương pháp thử
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Cột lưới và thiết bị căng
5.3 Lưới
6 Hướng dẫn sử dụng
7 Ghi nhãn
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về thiết bị quần vợt loại 2 và loại 3
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về nền sân
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.