Surfaces for sports areas - Synthetic turf and needle-punched surfaces primarily designed for outdoor use - Part 1: Specification for synthetic turf surfaces for football, hockey, rugby union training, tennis and multi-sports use
Lời nói đầu
TCVN 13514-1:2022 hoàn toàn tương đương với BS EN 15330-1:2013;
TCVN 13514-1:2022 do Trường Đại học thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13514 (BS EN 15330) Mặt sân thể thao - Mặt cỏ nhân tạo và dạng thảm có lỗ dùng cho các môn thể thao ngoài trời gồm các phần sau:
- TCVN 13514-1:2022, Phần 1: Các yêu cầu đối với mặt sân cỏ nhân tạo dùng cho bóng đá, khúc côn cầu, tập luyện bóng bầu dục, quần vợt và thể thao đa năng;
- TCVN 13514-2:2022, Phần 2: Các yêu cầu đối với mặt sân dạng thảm có lỗ dùng cho quần vợt và thể thao đa năng.
MẶT SÂN THỂ THAO - MẶT CỎ NHÂN TẠO VÀ DẠNG THẢM CÓ LỖ DÙNG CHO CÁC MÔN THỂ THAO NGOÀI TRỜI - PHẦN 1: CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI MẶT SÂN CỎ NHÂN TẠO DÙNG CHO BÓNG ĐÁ, KHÚC CÔN CẦU, TẬP LUYỆN BÓNG BẦU DỤC, QUẦN VỢT VÀ THỂ THAO ĐA NĂNG
Surfaces for sports areas - Synthetic turf and needle-punched surfaces primarily designed for outdoor use - Part 1: Specification for synthetic turf surfaces for football, hockey, rugby union training, tennis and multi-sports use
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu về tính năng, độ bền, nhận biết sản phẩm và thử nghiệm đối với mặt cỏ nhân tạo dùng trong thể thao chuyên sử dụng ngoài trời. Có năm loại mặt sân, mỗi loại dựa trên mục đích sử dụng cho loại hình thể thao chính như sau:
- mặt sân dùng cho khúc côn cầu;
- mặt sân dùng cho bóng đá;
- mặt sân dùng cho tập luyện bóng bầu dục;
- mặt sân dùng cho quần vợt;
- mặt sân thể thao đa năng.
Các yêu cầu dự định áp dụng cho các mặt sân sử dụng cho hoạt động thể thao của cộng đồng, hoạt động giáo dục thể chất và thể thao giải trí. Đối với thi đấu chuyên nghiệp và ở trình độ cao, các cơ quan quản lý thể thao có thể ban hành những quy định kỹ thuật riêng khác với các nội dung quy định của tiêu chuẩn này và các nhà thiết kế công trình thể thao cần bảo đảm rằng mặt sân mà họ cung cấp cỏ tính năng đáp ứng chính xác trình độ thi đấu trên sân.
CHÚ THÍCH Mặt sân phục vụ các trận đấu bóng bầu dục cần tuân thủ Quy định 22 của Liên đoàn Bóng bầu dục Quốc tế (International Rubby Board) và đặc điểm kỹ thuật tính năng liên quan dành cho mặt sân cỏ nhân tạo.
Tiêu chuẩn này gồm hai phần. Phần 1 mô tả các yêu cầu đối với thử nghiệm sản phẩm trong phòng thử nghiệm nhằm đảm bảo sản phẩm cỏ khả năng cung cấp các tính năng thể thao theo trình độ yêu cầu và sự tương tác người chơi/mặt sân được yêu cầu cho mục đích sử dụng dự kiến và để đảm bảo chúng được sản xuất từ những vật liệu có chất lượng chấp nhận được. Phần 2 mô tả các yêu cầu đối với các mặt sân để đảm bảo rằng các tính năng thể thao và sự tương tác người chơi/mặt sân của khu thể thao phù hợp với mục đích sử dụng dự kiến.
Một số mặt sân thể thao nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này được thiết kế cho phép người sử dụng đi giày có gắn đinh. Ví dụ về loại đinh điển hình được trình bày tại EN 15306. Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, giày có phần đế nhiều rãnh/lỗ thường thấy ở giày sử dụng trên sân cỏ nhân tạo ngập cát hoặc không ngập cát không được coi là có gắn đinh.
Khi có yêu cầu bên thứ ba tiến hành thử nghiệm độc lập đối với mặt sân thể thao bằng cỏ nhân tạo để đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn này, nên sử dụng phòng thử nghiệm được công nhận theo TCVN ISO/IEC 17025 để thực hiện các phương pháp thử có liên quan được quy định trong tiêu chuẩn này.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5466 (ISO 105-A02), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu
TCVN 12059 (ISO 4919), Thảm - Xác định lực rút nhung
TCVN 12722 (EN 1177), Bề mặt sân chơi giảm chấn - Phương pháp thử để xác định độ giảm chấn
TCVN 13028 (ISO 1763), Thảm - Xác định số lượng nhung và/hoặc vòng nhung trên đơn vị chiều dài và đơn vị diện tích
TCVN 13032 (ISO 8543), Thảm trải sàn dệt - Phương pháp xác định khối lượng
TCVN 13511 (BS EN 12230), Mặt sân thể thao - Xác định tính chất kéo của bề mặt sân bằng vật liệu tổng hợp
TCVN 13512 (BS EN 12616), Mặt sân thể thao -Xác định tốc độ thấm nước
ISO 2549, Textile floor coverings - Hand-knotted carpets - Determination of tuft leg length above the woven ground (Lớp phủ sàn bằng vải - Thảm đan tay - Xác định độ dài chân nhung phía trên mặt thảm dệt)
ISO 11357-3, Plastics - Differential scanning calorimetry (DSC) - Part 3: Determination of temperature and enthelpy of melting and organization (Chất dẻo - Nhiệt lượng quét vi sai (DSC) - Phần 3: Xác định nhiệt độ và entanpy của quá trình nung chảy và kết tinh)
ISO 13934-1, Textiles - Tensile properties of fabrics - Part 1: Determination of maximum force and elongation at maximum force using the strip method (Vật liệu dệt - Tính chất kéo của vải - Phần 1: Xác định lực cực đại và độ giãn dài ở lực cực đại bằng phương pháp dải)
EN 933-1, Tests for geometrical properties of aggregates - Part 1: Determination of practice size distribution - Sieving method (Thử nghiệm các tính chất hình học của cốt liệu - Phần 1: Xác định phân bố kích thước hạt - Phương pháp sàng)
EN 1097-3, Tests for mechanical and physical properties of of aggregates - Part 1: Determination of loose bulk density and voids (Thử nghiệm các tính chất cơ lý của cốt liệu - Phần 3: Xác định độ rỗng và tỷ trọng khối xốp)
EN 1969, Surfaces for sports areas - Determination of thickness of synthetic sport surfaces (Mặt sân thể thao - Xác định độ dày của mặt sân thể thao bằng vật liệu tổng hợp)
EN 12228, Surfaces for sports areas - Determination of joint strength of synthetic surfaces (Mặt sân thể thao - Xác định độ bền liên kết của mặt sân bằng vật liệu tổng hợp)
EN 12229, Surfaces for sports areas - Procedure for the preparation of synthetic turf and needle punch test pieces (Mặt sân thể thao - Quy trình chuẩn bị mẫu thử mặt sân cỏ nhân tạo và mặt sân dạng thảm có lỗ)
EN 12234, Surfaces for sports areas - Determination of ball roll behaviour (Mặt sân thể thao - Xác định trạng thái lăn của bóng)
EN 12235, Surfaces for sports areas - Determination of vertical ball behaviour (Mặt sân thể thao - Xác định trạng thái bóng theo phương thẳng đứng)
EN 13036-7, Road and airfield surface characteristics - Test methods - Part 7: Irregularity measurement of pavement courses: the straightedge test (Đặc điểm bề mặt đường và trường bay - Phương pháp thử - Phần 7: Phương pháp đo bất thường mặt lát đường đua: phép thử thước dẫn)
EN 13672, Surfaces for sports areas - Determination of resistance to abrasion of non-filled synthetic turf (Mặt sân thể thao - Xác định khả năng chịu mài mòn của sân cỏ nhân tạo không có vật liệu chèn)
EN 13744, Surfaces for sports areas - Procedure accelerated ageing by immersion in hot water (Mặt sân thể thao - Quy trình dành cho lão hóa tăng tốc bằng cách ngâm trong nước nóng)
EN 13817, Surfaces for sports areas - Procedure accelerated ageing by exposure to hot air (Mặt sân thể thao - Quy trình lão hóa tăng tốc bằng cách tiếp xúc với không khí nóng)
EN 13864, Surfaces for sports areas - Determination of tensile strength of synthetic yarns (Mặt sân thể thao - Xác định độ bền kéo của sợi cỏ nhân tạo)
EN 13865, Surfaces for sports areas - Determination of angled ball behaviour- Tennis (Mặt sân thể thao - Xác định tốc độ nảy của bóng không theo phương thẳng đứng - Môn quần vợt)
EN 14808, Surfaces for sports areas - Determination of shock absorption (Mặt sân thể thao - Xác định độ hấp thụ lực va đập)
EN 14809, Surfaces for sports areas - Determination of vertical deformation (Mặt sân thể thao - Xác định độ biến dạng theo phương thẳng đứng)
EN 14836, Synthetic surfaces for ourdoor sports areas - Exposure to artificial weathering (Bề mặt sân bằng vật liệu tổng hợp dành cho khu thể thao ngoài trời - Tiếp xúc với phong hóa nhân tạo)
EN 14955, Surfaces for sports areas - Determination of composition and particle shape of unbound mineral surfaces for outdoor sports areas (Mặt sân thể thao - Xác định cấu tạo và hình dạng hạt của bề mặt vật liệu khoáng không liên kết đối với khu thể thao ngoài trời)
EN 15301-1, Surfaces for sports areas- Part 1: Determination of rotational resistance (Mặt sân thể thao - Phần 1: Xác định độ kháng quay)
EN 15306, Surfaces for outdoor sports areas - Exposure of synthetic turf to simulated wear (Mặt sân thể thao ngoài trời - Tiếp xúc của mặt cỏ nhân tạo chịu sự mài mòn mô phỏng)
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Mặt sân cỏ nhân tạo (synthetic turf surface)
Mặt sân thể thao gồm thảm có cấu trúc sợi cỏ, dệt kim hoặc dệt có phần ngọn được thiết kế giống như bề ngoài của cỏ tự nhiên
CHÚ THÍCH: Không nhất thiết phải có màu sắc.
3.2
Mặt cỏ nhân tạo không có vật liệu chèn (non-filled synthetic turf)
Mặt sân cỏ nhân tạo không gồm bất kỳ dạng hạt không liên kết nào là vật liệu chèn bên trong cọc sợi của thảm.
3.3
Mặt cỏ nhân tạo có vật liệu chèn (filled synthetic turf)
Mặt sân cỏ nhân tạo có phần cọc sợi được chèn toàn bộ hoặc chèn một phần bằng vật liệu hạt không liên kết, chủ yếu là cát, cao su hoặc trộn lẫn cát và cao su.
3.4
Mặt cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ ngắn (short pile synthetic turf)
Mặt sân cỏ nhân tạo có độ dài cọc sợi cỏ ngắn hơn 30 mm khi được thử theo ISO 2549.
3.5
Mặt cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ dài (long pile synthetic turf)
Mặt sân cỏ nhân tạo có độ dài cọc sợi bằng hoặc dài hơn 30 mm khi được thử theo ISO 2549.
3.6
Mặt sân thể thao đa năng (surface for multi-sports)
Mặt sân cỏ nhân tạo được thiết kế để sử dụng cho từ 02 môn thể thao trở lên.
CHÚ THÍCH: Chi tiết xem Phụ lục A.
3.7
Hệ thống mặt sân cỏ nhân tạo (synthetic turf surfacing system)
Tất cả các thành phần của mặt sân ảnh hưởng đến tính năng của các môn thể thao chơi trên sân hoặc các đặc điểm về sinh hóa gồm thảm cỏ nhân tạo, vật liệu chèn và lớp chống sốc, cùng các lớp chống đỡ bất kỳ được thiết kế đóng góp vào tính năng của bề mặt sân.
3.8
Vật liệu chèn (infill)
Các vật liệu dạng hạt để chèn vào cọc sợi cỏ nhân tạo nhằm hỗ trợ sức chống đỡ và cung cấp các đặc tính hiệu năng cần thiết.
3.9
Lớp chống sốc (shockpads)
Các tấm trải chế tạo sẵn hoặc chế tạo tại chỗ hay đá lát trải phía dưới thảm cỏ nhân tạo và được thiết kế để hỗ trợ điều khoản về các đặc tính hiệu năng cần thiết.
4 Phê duyệt kiểu phòng thử nghiệm
Khi tiến hành phép thử trong phỏng thử nghiệm, mặt sân cỏ nhân tạo phải tuân thủ các yêu cầu sau đây.
4.2.1 Độ bền kéo của thảm cỏ nhân tạo
Khi tiến hành phép thử theo ISO 13934-1, lực tối đa trung bình của thảm cỏ nhân tạo thiết kế cho môn bóng đá, khúc côn cầu và quần vợt phải lớn hơn 15 N/mm và chênh lệch giữa các kết quả thu được từ các mẫu lấy theo hướng dẫn của nhà sản xuất và trực tiếp tại nơi chế tạo không được phép lớn hơn 30 % giá trị cao hơn.
Khi tiến hành phép thử theo ISO 13934-1, lực tối đa của thảm cỏ nhân tạo thiết kế cho môn bóng bầu dục phải lớn hơn 25 N/mm và khác biệt giữa kết quả thu được từ lấy mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất và trực tiếp tại nơi chế tạo không được phép lớn hơn 30 % giá trị cao hơn.
4.2.2 Độ bền kéo của (các) cọc sợi cỏ nhân tạo
Khi tiến hành phép thử theo EN 13864, độ bền kéo tối thiểu của (các) sợi cỏ sử dụng để hình thành cọc sợi của thảm cỏ nhân tạo phải lớn hơn 30 N đối với sợi fibrillated (sợi thớ nhỏ) và 8 N đối với sợi monofilament (sợi đơn). Sợi monofilament phải được kiểm tra theo từng dải riêng biệt.
4.2.3 Độ kháng phong hóa nhân tạo của cọc sợi cỏ nhân tạo
4.2.3.1 Độ bền kéo
Khi tiến hành phép thử theo EN 13864, theo điều kiện gia tốc thời tiết nhân tạo quy định tại EN 14836, độ bền kéo của (các) cọc sợi được sử dụng để hình thành cọc cỏ nhân tạo phải nằm trong khoảng 50 % độ bền kéo của cọc sợi khi chưa bị lão hóa và không thấp hơn các giá trị tối thiểu nêu tại 4.2.2.
4.2.3.2 Độ bền màu
Khi tiến hành phép thử theo TCVN 7836 (ISO 5079), theo điều kiện phong hóa nhân tạo quy định tại EN 14836, độ bền màu của mặt sân cỏ nhân tạo bị phong hóa được so sánh với một mẫu đại diện khi chưa bị lão hóa của mặt sân cỏ nhân tạo phải ở mức 3 hoặc lớn hơn của thang màu xám.
4.2.4 Độ bền mối nối của thảm cỏ nhân tạo
4.2.4.1 Mối nối liên kết
Khi tiến hành phép thử theo Phương pháp 1 của EN 12228, độ bền của mối nối khi chưa bị lão hóa phải bằng hoặc lớn hơn 1000 N/100 mm.
Tiếp theo bước ngâm trong nước nóng, theo EN 13744, độ bền của mối nối lão hóa phải ở mức tối thiểu 75 % giá trị khi chưa bị lão hoá và bằng hoặc lớn hơn 1000 N/100 mm.
4.2.4.2 Mối nối ghép
Khi tiến hành phép thử theo Phương pháp 2 của EN 12228, độ bền chưa lão hóa của mối nối ghép phải bằng hoặc lớn hơn 60 N/100 mm, riêng đối với mặt sân dành cho môn bóng bầu dục, độ bền mối nối tối thiểu phải đạt 100 N/100 mm.
Tiếp theo bước ngâm trong nước nóng theo EN 13744, độ bền của mối nối ghép khi chưa bị lão hóa phải ở mức tối thiểu 75 % giá trị và bằng hoặc lớn hơn các yêu cầu tối thiểu đối với các mối nối khi chưa bị lão hóa.
4.2.5 Liên kết của cụm cỏ nhân tạo
Khi tiến hành phép thử theo ISO 4919, lực rút cụm cỏ phải tương đương hoặc lớn hơn 30 N.
Tiếp theo bước ngâm trong nước nóng, theo EN 13744, lực rút cụm cỏ phải ở mức tối thiểu 75 % lực rút cụm cỏ của mẫu thử đại diện khi chưa bị lão hoá và bằng hoặc lớn hơn 30 N.
4.2.6 Độ thấm nước của hệ thống mặt sân cỏ nhân tạo
Khi tiến hành phép thử theo TCVN 13512 (BS EN 12616), tốc độ thấm nước theo phương thẳng đứng của mặt sân được thiết kế để có thể thấm qua phải tương ứng hoặc lớn hơn 500 mm/h.
Có thể áp dụng các yêu cầu về độ thấm nước theo hướng bên hoặc theo chiều ngang.
4.2.7 Độ bền kéo của lớp chống sốc
Khi tiến hành phép thử theo TCVN 13511 (BS EN 12230), độ bền kéo tối đa của lớp chống sốc sử dụng trong hệ thống mặt sân cỏ nhân tạo phải lớn hơn 0,15 MPa. Nếu lớp chống sốc có độ dày lớn hơn 25 mm, thì sẽ tiến hành thử nghiệm các dải có chiều rộng 50 mm; và bỏ qua các lỗi bất kỳ tại điểm giữ cố định.
Tiếp theo bước lão hóa tăng tốc với không khí như quy định tại EN 13817, độ bền kéo tối đa của lớp chống sốc bất kỳ tối thiểu phải bằng 75 % giá trị khi chưa bị lão hoá và tương đương hoặc lớn hơn 0,15 MPa.
Một số dạng lớp chống sốc thấm nước có các máng và đường dẫn nước gắn vào cấu trúc nhằm cung cấp chỗ thoát nước hoặc hỗ trợ ổn định kích thước. Thiết kế của lớp chống sốc như trên có thể do không đủ khả năng để có các mẫu thử đại diện đồng nhất. Trường hợp như vậy, cần báo cáo cùng giá trị trung bình của lực tối đa tại điểm đứt. Trong trường hợp này, giá trị trung bình nên nằm trong 10 % giá trị mà nhà sản xuất đã công bố.
4.2.8 Độ chống mài mòn của mặt sân cỏ nhân tạo cọc sợi ngắn không có vật liệu chèn
Khi tiến hành phép thử theo EN 13672, tỷ lệ phần trăm khối lượng tổn hao sau 2 000 chu trình phải tương đương hoặc nhỏ hơn 2 %.
4.3 Mặt sân dùng cho khúc côn cầu
4.3.1 Yêu cầu chung
Mặt sân cỏ nhân tạo dùng cho khúc côn cầu phải tuân thủ các yêu cầu tại 4.2 và từ 4.3.2 đến 4.3.6. Chuẩn bị mẫu thử theo EN 12229 và hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi tiến hành thử nghiệm.
Chuẩn bị mẫu thử ướt theo Phụ lục B.
4.3.2 Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng
Khi tiến hành phép thử theo EN 12235 sử dụng một quả bóng khúc côn cầu ở cả điều kiện khô và ướt, độ này lại của bóng theo phương thẳng đứng phải nhỏ hơn 70 % (0,45 m).
4.3.3 Độ lăn của bóng
Khi tiến hành phép thử theo EN 12234 sử dụng một quả bóng khúc côn cầu ở cả điều kiện khô và ướt, độ lăn của bóng phải lớn hơn 8,0 m.
4.3.4 Độ hấp thụ lực va đập
Khi tiến hành phép thử theo EN 14808 ở cả điều kiện khô và ướt, độ hấp thụ lực va đập phải đạt ít nhất 40 %.
4.3.5 Độ biến dạng theo phương thẳng đứng
Khi tiến hành phép thử theo EN 14809 ở cả điều kiện khô và ướt, độ biến dạng theo phương thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ 3 mm đến 10 mm.
4.3.6 Độ kháng quay
Khi tiến hành phép thử theo EN 15301-1, sử dụng bàn chân thử với đế thử cao su có rãnh/lỗ ở cả điều kiện khô và ướt, độ kháng quay phải nằm trong khoảng từ 25 Nm đến 50 Nm.
4.4.1 Yêu cầu chung
Mặt sân cỏ nhân tạo dùng cho bóng đá phải tuân thủ các yêu cầu tại 4.2 và từ 4.4.2 đến 4.4.7.
Chuẩn bị mẫu thử theo EN 12229 và hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi tiến hành thử nghiệm.
Chuẩn bị mẫu thử ướt theo Phụ lục B.
4.4.2 Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng
Khi tiến hành phép thử theo EN 12235, sử dụng một quả bóng đá ở cả điều kiện khô và ướt, độ nảy của bóng phải nằm trong khoảng từ 45 % đến 75 % (từ 0,6 m đến 1,0 m).
4.4.3 Độ lăn của bóng
Khi tiến hành phép thử theo EN 12234 sử dụng một quả bóng đá ở cả điều kiện khô và ướt, bóng phải lăn trong khoảng từ 4,0 m đến 10,0 m.
4.4.4 Độ hấp thụ lực va đập
Khi tiến hành phép thử theo EN 14808 ở cả điều kiện khô và ướt, độ hấp thụ lực va đập phải nằm trong khoảng từ 55 % đến 70 %.
4.4.5 Độ biến dạng theo phương thẳng đứng
Khi tiến hành phép thử theo EN 14809 ở cả điều kiện khô và ướt, độ biến dạng theo phương thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ 4 mm đến 9 mm.
4.4.6 Độ kháng quay
4.4.6.1 Đế thử có đinh
Khi tiến hành phép thử theo EN 15301-1, sử dụng bàn chân thử có đinh ở cả điều kiện khô và ướt, độ kháng quay phải nằm trong khoảng từ 25 Nm đến 50 Nm.
4.4.6.2 Đế thử có rãnh/lỗ
Khi tiến hành phép thử theo EN 15301-1, sử dụng bàn chân thử với đế thử cao su có rãnh/lỗ ở cả điều kiện khô và ướt, độ kháng quay phải nằm trong khoảng từ 25 Nm đến 50 Nm.
4.4.7 Độ kháng quay dành cho sử dụng mô phỏng
Tiếp theo sử dụng mô phỏng ổn định trong 20 200 chu trình theo EN 15306 sử dụng con lăn có gai, mặt sân khô phải tuân thủ theo các yêu cầu của: 4.4.2, 4.4.4, 4.4.5 và 4.4.6.1.
Do kích thước của mẫu thử được tạo ra bằng công cụ theo mô tả tại EN 15306 nhỏ hơn mẫu thử phải sử dụng theo quy định tại EN 12235, EN 14808, EN 14809 và EN 15301-1, mẫu thử được sử dụng phải tuân thủ theo các quy định tại EN 15306. Không được tiến hành phép thử trong phạm vi 50 mm của gờ/riềm mẫu thử hoặc bên trong phạm vi 50 mm tại vị trí đang tiến hành phép thử mẫu thử khác. Sau khi ổn định, mẫu đại diện phải được thử theo thứ tự như sau:
1) độ nảy lại của bóng;
2) độ hấp thụ lực va đập;
3) độ biến dạng theo phương thẳng đứng;
4) độ kháng quay.
4.5 Mặt sân dùng cho bóng bầu dục
4.5.1 Yêu cầu chung
Mặt sân cỏ nhân tạo dùng cho bóng bầu dục phải tuân thủ yêu cầu tại 4.2 và từ 4.5.2 đến 4.5.7.
Chuẩn bị mẫu thử theo EN 12229 và hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi tiến hành thử nghiệm. Chuẩn bị mẫu thử ướt theo Phụ lục B.
4.5.2 Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng
Khi tiến hành phép thử theo EN 12235, sử dụng một quả bóng đá ở cả điều kiện khô và ướt, độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ 45 % đến 75 % (từ 0,60 m đến 1,0 m).
4.5.3 Độ cao rơi tới hạn
Khi tiến hành phép thử theo TCVN 12722 (EN 1177), như một vật liệu dạng hạt tách rời ở cả điều kiện khô và ướt, độ cao rơi tới hạn của mặt sân phải bằng hoặc lớn hơn 1,3 m.
4.5.4 Độ hấp thụ lực va đập
Khi tiến hành phép thử theo EN 14808 ở cả điều kiện khô và ướt, độ hấp thụ lực va đập phải nằm trong khoảng từ 55 % đến 70 %.
4.5.5 Độ biến dạng theo phương thẳng đứng
Khi tiến hành phép thử theo EN 14809 ở cả điều kiên khô và ướt, độ biến dạng theo phương thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ 4 mm đến 10 mm.
4.5.6 Độ kháng quay
Khi tiến hành phép thử theo EN 15301-1, sử dụng bàn chân thử có đinh ở cả điều kiện khô và ướt, độ kháng quay phải nằm trong khoảng từ 30 Nm đến 50 Nm.
4.5.7 Độ kháng dành cho sử dụng mô phỏng
4.5.7.1 Tiếp theo sử dụng mô phỏng ổn định trong 20 200 chu trình theo EN 15306 sử dụng con lăn có gai, mặt sân khô phải tuân thủ theo yêu cầu của: 4.5.2, 4.5.4, 4.5.5 và 4.5.6. Vì kích thước của mẫu thử được tạo ra bằng công cụ mô tả tại EN 15306 nhỏ hơn mẫu thử được quy định tại EN 12235, EN 14808, EN 14809 và EN 15301-1, nên mẫu thử được sử dụng phải phù hợp với EN 15306. Không tiến hành phép thử trong phạm vi 50 mm của gờ/riềm mẫu thử hoặc bên trong phạm vi 50 mm tính từ mép vị trí đã thử mẫu thử khác.
Sau khi ổn định, mẫu đại diện phải được thử theo thứ tự như sau:
1) độ nảy lại của bóng;
2) độ hấp thụ lực va đập;
3) độ biến dạng theo phương thẳng đứng;
4) độ kháng quay.
4.5.7.2 Tiếp theo sử dụng mô phỏng ổn định trong 20 200 chu trình theo EN 15306 sử dụng con lăn có gai, tiêu chuẩn chấn thương đầu (HIC) khô khi đo từ độ cao 1,0 + 0,05 m không được lớn hơn 1000 HIC, Giá trị HIC phải được đo theo TCVN 12722 (EN 1177); ba thử nghiệm rơi đơn lẻ phải tiến hành từ độ cao 1000 + 5 mm và tính toán kết quả trung bình. Mỗi thử nghiệm rơi phải thực hiện trên một khu vực riêng của mẫu đại diện. Các thử nghiệm phải thực hiện trên một mẫu đại diện riêng biệt để đo các tính chất được trình bày chi tiết tại 4.5.7.1.
4.6.1 Yêu cầu chung
Mặt sân cỏ nhân tạo dùng cho quần vợt phải tuân thủ các yêu cầu tại 4.2 và từ 4.6.2 đến 4.6.5.
Chuẩn bị mẫu thử theo EN 12229 và hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi tiến hành thử nghiệm.
Chuẩn bị mẫu thử ướt theo Phụ lục B.
4.6.2 Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng
Khi tiến hành phép thử theo EN 12235, sử dụng một quả bóng quần vợt ở cả điều kiện khô và ướt, độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng phải lớn hơn 80 % (1,12 m).
4.6.3 Tốc độ nảy của bóng không theo phương thẳng đứng
Khi tiến hành phép thử theo EN 13865 ở điều kiện khô, tốc độ nảy của bóng không theo phương thẳng đứng trên mặt sân phải nằm trong khoảng tự 15 đến 55 và tốc độ của bóng trên sân phải được phân loại theo Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại dựa trên tốc độ nảy của bóng không theo phương thẳng đứng
Tốc độ nảy lại của bóng không theo phương thẳng đứng |
Phân loại tốc độ của bóng trên mặt sân |
≤ 29 |
Chậm |
30 đến 34 |
Chậm vừa |
35 đến 39 |
Trung bình |
40 đến 44 |
Nhanh vừa |
≥ 45 |
Nhanh |
4.6.4 Độ hấp thụ lực va đập
Độ hấp thụ lực va đập phải được đo theo EN 14808 ở cả điều kiện khô và ướt, và nhà sản xuất và nhà cung cấp sẽ ghi chép và cung cấp kết quả.
4.6.5 Độ kháng quay
Khi tiến hành phép thử theo EN 15301-1 sử dụng để thử cao su nhẵn ở cả điều kiện khô và ướt, độ kháng quay phải nằm trong khoảng từ 25 Nm đến 50 Nm.
4.7.1 Yêu cầu chung
Mặt sân cỏ nhân tạo dùng cho thể thao đa năng phải tuân thủ các yêu cầu tại 4.2 và từ 4.7.2 đến 4.7.8.
Chuẩn bị mẫu thử theo EN 12229 và hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi tiến hành thử nghiệm.
Chuẩn bị mẫu thử ướt theo Phụ lục B.
4.7.2 Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng
4.7.2.1 Yêu cầu chung
Mặt sân phải tuân thủ theo các yêu cầu dưới đây nếu phù hợp, tùy thuộc vào môn thể thao được chơi trên mặt sân.
4.7.2.2 Bóng đá
4.7.2.2.1 Mặt sân cọc sợi cỏ dài
Khi tiến hành thử theo EN 12235, sử dụng một quả bóng đá ở cả điều kiện khô và ướt, độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ 45 % đến 75 % (từ 0,60 m đến 1,0 m).
4.7.2.2.2 Mặt sân cọc sợi cỏ ngắn
Khi tiến hành phép thử theo EN 12235, sử dụng một quả bóng đá ở cả điều kiện khô và ướt, độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ 45 % đến 90 % (từ 0,60 m đến 1,22 m).
4.7.2.3 Khúc côn cầu
Khi tiến hành phép thử theo EN 12235, sử dụng một quả bóng khúc côn cầu ở cả điều kiện khô và ướt, độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng phải nhỏ hơn 70 % (0,45 m).
4.7.2.4 Quần vợt
Khi tiến hành phép thử theo EN 12235, sử dụng một quả bóng quần vợt ở cả điều kiện khô và ướt, độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng phải lớn hơn 80 % (1,12 m).
4.7.3 Độ lăn của bóng
4.7.3.1 Yêu cầu chung
Mặt sân phải tuân thủ theo các yêu cầu sau đây nếu phù hợp, tùy thuộc vào môn thể thao được chơi trên mặt sân.
4.7.3.2 Bóng đá
4.7.3.2.1 Mặt sân cọc sợi cỏ dài
Khi tiến hành phép thử theo EN 12234 sử dụng một quả bóng đá ở cả điều kiện khô và ướt, độ lăn của bóng phải nằm trong khoảng từ 4,0 m đến 12,0 m.
4.7.3.2.2 Mặt sân cọc sợi cỏ ngắn
Khi tiến hành phép thử theo EN 12234 sử dụng một quả bóng đá ở cả điều kiện khô và ướt, độ lăn của bóng phải nằm trong khoảng từ 4,0 m đến 18,0 m,
4.7.3.2.3 Khúc côn cầu
4.7.3.3.1 Mặt sân cọc sợi cỏ dài
Khi tiến hành phép thử theo EN 12234, sử dụng một quả bóng khúc côn cầu ở cả điều kiện khô và ướt, độ lăn của bóng phải lớn hơn 5,0 m.
4.7.3.3.2 Mặt sân cọc sợi cỏ ngắn
Khi tiến hành phép thử theo EN 12234, sử dụng một quả bóng khúc côn cầu ở cả điều kiện khô và ướt, độ lăn của bóng phải lớn hơn 8,0 m.
4.7.4 Độ hấp thụ lực va đập
Khi tiến hành phép thử theo EN 13865 ở điều kiện khô và ướt, độ hấp thụ lực va đập phải được phân loại theo Bảng 2.
Bảng 2 - Phân loại độ hấp thụ lực va đập của mặt sân thể thao đa năng
Độ giảm lực (%) |
Phân loại |
Sử dụng đặc thù |
15 đến 24 |
SA1 |
Quần vợt |
25 đến 34 |
SA2 |
|
35 đến 44 |
SA3 |
Khúc côn cầu, bóng đá (mặt sân cọc cỏ ngắn) |
45 đến 54 |
SA4 |
|
55 đến 60 |
SA5 |
Bóng đá (bề mặt sân cọc cỏ dài) |
61 đến 80 |
SA6 |
Bóng đá, bóng bầu dục |
Đối với việc tập luyện các môn thể thao thông thường (không tiếp xúc) và giáo dục thể chất, hấp thụ lực va đập cần điển hình ở cấp SA3 hoặc SA4. |
||
CHÚ THÍCH: SA (Shock absorption) = Hấp thụ lực va đập. |
4.7.5 Độ biến dạng theo phương thẳng đứng
Khi tiến hành phép thử theo EN 14809 ở cả điều kiện khô và ướt, độ biến dạng theo phương thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ 3 mm đến 10 mm.
4.7.6 Độ kháng quay
4.7.6.1 Mặt sân cọc sợi cỏ dài thiết kế sử dụng cho giày đinh
Khi tiến hành phép thử theo EN 15301-1, sử dụng bàn chân thử có đinh ở cả điều kiện khô và ướt, độ kháng quay phải nằm trong khoảng từ 25 Nm đến 50 Nm.
4.7.6.2 Mặt sân cọc sợi cỏ ngắn thiết kế sử dụng cho giày đinh
Khi tiến hành phép thử theo EN 15301-1, sử dụng bản chân thử với đế thử cao su có rãnh/lỗ ở cả điều kiện khô và ướt, độ kháng quay phải nằm trong khoảng từ 25 Nm đến 50 Nm.
4.7.7 Tốc độ nảy của bóng không theo phương thẳng đứng
Tốc độ nảy của bóng không theo phương thẳng đứng trên mặt sân thể thao đa năng thiết kế cho môn quần vợt cần được phân loại theo 4.6.3.
4.7.8 Độ kháng quay cho sử dụng mô phỏng của mặt sân thiết kế cho phép sử dụng giày đinh
Tiếp theo sử dụng mô phỏng ổn định trong 20 200 chu trình theo EN 15306 sử dụng con lăn có gai, bề mặt sân khô phải tuân thủ theo các yêu cầu của: 4.7.2, 4.7.4, 4.7.5 và 4.7.6.
Do kích thước của mẫu thử được tạo ra bằng công cụ mô tả tại EN 15306 nhỏ hơn mẫu thử phải sử dụng theo quy định tại EN 12235, EN 14808, EN 14809 và EN 15301-1, nên mẫu thử được sử dụng phải tuân thủ theo các quy định tại EN 15306. Không tiến hành phép thử trong phạm vi 50 mm từ gờ mẫu thử hoặc bên trong phạm vi 50 mm tại vị trí đang tiến hành thử nghiệm mẫu thử khác. Sau khi ổn định, mẫu thử đại diện phải được thử theo thứ tự như sau:
1) độ nảy lại của bóng;
2) độ hấp thụ lực va đập;
3) độ biến dạng theo phương thẳng đứng;
4) độ kháng quay.
Tính chất vật lý của các cấu phần hình thành mặt sân cỏ nhân tạo phải được mô tả đặc điểm bằng cách sử dụng phương pháp thử mô tả tại Bảng 3. Kết quả thu được phải tương ứng với công bố sản phẩm của nhà sản xuất cộng thêm/trừ đi độ dung sai đã được công bố.
Khi tiến hành các thử nghiệm, ổn định mẫu thử tối thiểu trong 3 h ở nhiệt độ (23 ± 2) °C và tiến hành các phép thử trong cùng dải nhiệt độ.
Bảng 3 - Nhận biết sản phẩm (khác biệt giữa công bố sản phẩm của nhà sản xuất và các mẫu trong phòng thử nghiệm/hiện trường)
Thành phần/tính chất |
Phương pháp thử |
Độ lệch cho phép từ công bố của nhà sản xuất |
|
Thử nghiệm loại sản phẩm |
Nhận diện vật liệu thử nghiệm thực địa |
||
Mặt cỏ nhân tạo |
|||
Khối lượng trên đơn vị diện tích |
TCVN 13032 (ISO 8543) |
≤ 10 % |
≤ 10% |
Số búi cỏ trên đơn vị diện tích |
ISO 1763 |
≤ 10 % |
≤ 10% |
Cữ và tỷ lệ mũi khâu |
ISO 1763 |
≤ 10 % |
≤ 10 % |
Độ dài cọc sợi cỏ (phía trên vật liệu lót) |
ISO 2549 |
≤ 5% |
≤ 5 % |
Khối lượng cọc sợi cỏ (thảm cỏ) |
TCVN 13032 (ISO 8543) |
≤ 10 % |
≤ 10% |
Cọc cỏ Dtex |
a) phía dưới |
≤ 10% |
≤ 10% |
Lực rút búi cỏ |
ISO 4919 |
≥ 85 % công bố và ≥ 30 N |
≥ 85 % công bố và ≥ 30 N |
Độ thấm nước |
TCVN 13512 (BS EN 12616) |
≥ 50 % công bố và ≥ 500 mm/h |
≥ 50 % công bố và ≥ 500 mm/h |
(Các) cọc sợi cỏ |
Phương pháp thử |
Báo cáo loại sản phẩm Nhận diện phòng thí nghiệm |
Báo cáo thực địa Nhận diện vật liệu |
Màu sắc (búi sợi cỏ) |
Trực quan - b) phía dưới |
Màu sắc tương tự |
Màu sắc tương tự |
Mô tả đặc điểm polyme |
ISO 11357-3 |
Cùng số lượng đỉnh pic, cùng biên dạng ± 4 °C (đỉnh pic) |
Cùng số lượng đỉnh pic, cùng biên dạng ± 4 °C (đỉnh pic) |
Tính năng vật liệu chèn |
|||
Cỡ hạt |
EN 933-1 |
Tương tự d và D |
60 % đến 100 % Trong khoảng d và D (khác biệt ± 20 %) |
Hình dạng hạt |
EN 14955 |
Hình dạng tương tự |
Hình dạng tương tự |
Mật độ khối |
EN 1097-3 |
≤ 10% |
≤ 10 % |
Màu sắc |
Trực quan - phần b) dưới đây |
Màu sắc tương tự |
Màu sắc tương tự |
Ổn định vật liệu chèn |
|||
Cỡ hạt |
EN 933-1 và phần c) dưới đây |
Tương tự d và D |
60 % đến 100 % Trong khoảng d và D (khác biệt ± 20 %) |
Hình dạng hạt |
EN 14955 |
Hình dạng tương tự |
Hình dạng tương tự |
Mật độ khối |
EN 1097-3 |
≤ 15% |
≤ 15% |
Lớp chống sốc |
|||
Độ hấp thụ lực va đập |
EN 14808 |
≤ 5% |
-5 + 10 % |
Độ dày |
EN 1969 |
≥ 90 % |
≥ 90 % |
Độ bền kéo |
TCVN 13511 (BS EN 12230) |
≥ 0,15 MPa |
≥ 0,15 MPa |
a) dtex (g/10 000 m) phải được tính từ khối lượng trung bình (đo được tới 0,01 g) và độ dài trung bình (đo được tới 1 mm) của tối thiểu 40 búi cỏ chuyển từ sân cỏ nhân tạo.
b) nếu phù hợp, nên tham khảo màu sắc của các cọc cỏ và vật liệu chèn polyme theo bảng màu tiêu chuẩn của RAL
c) cỡ của vật liệu dạng hạt nên được xác định như sau:
1) d - bắt đầu với sàng nhỏ nhất, d là sàng lớn nhất với tỷ lệ ít hơn 10 % mẫu thử lọt qua (từ 0 % đến 10 % của khối lượng toàn phần vật liệu chèn nhỏ hơn d);
2) D - bắt đầu từ sàng lớn nhất, D là sàng nhỏ nhất với tỷ lệ ít hơn 10 % mẫu thử mắc lại (từ 0 % đến 10 % của khối lượng toàn phần vật liệu chèn lớn hơn D).
Sử dụng “d” và “D” để so sánh với công bố của nhà sản xuất - Mẫu thử phê duyệt loại sản phẩm:
Từ 80 % đến 100 % của vật liệu chèn nằm trong khoảng từ “d” đến “D”.
Sử dụng “d” và “D” để so sánh với công bố của nhà sản xuất - Mẫu thử tại hiện trường:
Một mẫu phù hợp theo công bố của nhà sản xuất nếu tối thiểu 60 % mẫu nằm trong khoảng từ “d” đến “D” được tính bằng công thức (% lọt qua sàng “D”) - (% lọt qua sàng “d”) = TdD %
TdD % sẽ chỉ rõ khối lượng toàn phần vật liệu chèn nằm trong khoảng từ “d” đến “D”.
Nếu TdD % > 60 % thì sản phẩm phù hợp.
Báo cáo thử nghiệm phải gồm những thông tin sau:
1) viện dẫn tiêu chuẩn này;
2) tên sản phẩm;
3) mô tả các thành phần hình thành nên mặt sân;
4) công bố sản phẩm của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
5) kết quả thử nghiệm.
Tính năng của mặt sân cỏ nhân tạo phụ thuộc vào các thành phần được sử dụng để thi công mặt sân, cách thức các thành phần được lắp đặt tại hiện trường, cường độ sử dụng sân và mức độ bảo dưỡng được thực hiện. Để bảo đảm mặt sân mang lại tính năng dự kiến ở mức có thể chấp nhận được, mặt sân phải được thử trong suốt quá trình sử dụng. Tiến hành phép thử sau khi lắp đặt và hai hoặc ba năm sau tiến hành phép thử một lần tùy thuộc vào mức độ sử dụng và quy định của cơ quan quản lý. Kết quả thu được phải chi tiết như trình bày tại 5.3, nếu có thể áp dụng.
Các công trình thể thao mới (12 tháng hoặc ít hơn) phải thỏa mãn các yêu cầu thử nghiệm ban đầu, các công trình thể thao được thử sau 12 tháng sử dụng phải thỏa mãn yêu cầu thử nghiệm lại, nếu có thể áp dụng.
Phép thử tại hiện trường cần được tiến hành dưới các điều kiện khí tượng phổ biến, nhưng nằm trong dải nhiệt độ môi trường từ +5 °C đến +35 °C. Đối với các sân bóng đá hoặc sân quần vợt thường được tưới nước trước khi sử dụng, tiến hành các phép thử ở các vị trí thử nghiệm ướt. Đối với các sân bóng đá hoặc sân quần vợt sử dụng ở cả điều kiện khô và ướt, tiến hành phép thử dưới các điều kiện khí tượng tại thời điểm tiến hành thử và các điều kiện này cần phải được ghi vào báo cáo.
5.3.1 Sân khúc côn cầu
5.3.1.1 Yêu cầu tính năng của thử nghiệm tại hiện trường
Sân cỏ nhân tạo sử dụng cho sân khúc côn cầu tiêu chuẩn cần được thử nghiệm ở những vị trí theo Hình 1. Đối với những sân nhỏ hơn, vị trí 1, vị trí 3 và vị trí 4 nên được sử dụng. Tính năng của sân phải phù hợp với Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu tính năng đối với các sân cỏ nhân tạo sử dụng cho sân khúc côn cầu
Đặc tính kỹ thuật |
Phương pháp thử |
Các yêu cầu (ban đầu và trước thử nghiệm tại hiện trường) |
|
Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng |
EN 12235 |
≤ 70 % (≤ 0,45 m) |
|
Độ lăn của bóng |
EN 12234 |
≥ 8,0 m |
|
Độ hấp thụ lực va đập |
EN 14808 |
≥ 40 % |
|
Độ biến dạng theo phương thẳng đứng |
EN 14809 |
≥ 3 mm đến ≤ 10 mm |
|
Độ kháng quay |
EN 15301-1 (đế thử có rãnh/lỗ) |
≥ 25 mm đền ≤ 50 mm |
|
Tỷ lệ thấm nước (tại nơi có thể áp dụng) |
TCVN 13512 (BS EN 12616) |
≥ 180 mm/h |
|
Độ đồng đều của mặt sân |
EN 13036-7 |
Thước rà thẳng 3,0 m |
≤ 6 mm |
Thước rà thẳng 300 mm |
≤ 2 mm |
Hình 1 - Các vị trí thử đối với sân khúc côn cầu tiêu chuẩn
5.3.1.2 Các phép thử xác nhận sản phẩm
Để đảm bảo mặt sân cỏ nhân tạo được lắp đặt tương tự như được thử tại phòng thử nghiệm và theo công bố của nhà sản xuất, các phép thử nhận diện sản phẩm phải được tiến hành trên các mẫu vật liệu đã lắp đặt. Các vật liệu này phải được nhận diện theo tính chất trình bày chi tiết tại Bảng 3, nếu phù hợp, và phải ở trong các mức dung sai quy định tại Bảng 3.
Nếu người điều hành/chủ công trình không có ý kiến khác, một mẫu của mặt sân cỏ nhân tạo (kích thước tối thiểu 1,0 m x 1,0 m) và 3 kg mỗi loại vật liệu chèn phải được cung cấp phục vụ thử nghiệm.
5.3.2 Sân bóng đá
5.3.2.1 Yêu cầu tính năng thử nghiệm hiện trường
Sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ dài sử dụng cho sân bóng đá tiêu chuẩn cần được thử nghiệm ở những vị trí theo Hình 2. Đối với các sân nhỏ hơn, vị trí 1, vị trí 3 và vị trí 4 nên được sử dụng. Tính năng của sân phải phù hợp với Bảng 5.
Hình 2 - Vị trí thử nghiệm đối với sân bóng đá tiêu chuẩn
Bảng 5 - Yêu cầu tính năng các sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ dài sử dụng cho sân bóng đá
Đặc tính kỹ thuật |
Phương pháp thử |
Yêu cầu |
|
Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng |
EN 12235 |
45 % đến 75 % (0,60 m đến 1,0 m) |
|
Độ lăn của bóng |
EN 12234 |
Thử nghiệm hiện trường ban đầu |
≥ 4 m đến ≤ 10 m |
Thử nghiệm lại |
≥ 4 m đến ≤ 12 m |
||
Độ hấp thụ lực va đập |
EN 14808 |
≥ 55 % đến ≤ 70 % |
|
Độ biến dạng theo phương thẳng đứng |
EN 14809 |
≥ 4 mm đến ≤ 9 mm |
|
Độ kháng quay |
EN 15301-1 (đế thử có đinh) |
25 Nm đến 50 Nm |
|
Tỷ lệ thấm nước (tại nơi có thể áp dụng) |
TCVN 13512 (BS EN 12616) |
≥ 180 mm/h |
|
Độ đồng đều của bề mặt sân |
EN 13036-7 |
Thước rà thẳng 3,0 m |
< 10 mm |
5.3.2.2 Các phép thử xác nhận sản phẩm
Để đảm bảo mặt sân cỏ nhân tạo được lắp đặt tương tự như được thử tại phòng thử nghiệm, các phép thử nhận diện sản phẩm cần phải được tiến hành trên các mẫu vật liệu đã lắp đặt. Các vật liệu này phải được nhận diện theo tính chất trình bày chi tiết tại Bảng 3, nếu phù hợp, và phải nằm trong các mức dung sai chỉ rõ tại Bảng 3.
Nếu người điều hành/chủ công trình không có ý kiến khác, một mẫu của sân cỏ nhân tạo (kích thước tối thiểu 1,0 m x 1,0 m) và 3 kg của từng vật liệu chèn phải được cung cấp phục vụ thử nghiệm.
5.3.3 Sân bóng bầu dục
5.3.3.1 Yêu cầu tính năng của thử nghiệm tại hiện trường
Sân cỏ nhân tạo sử dụng cho sân tập bóng bầu dục cần được thử nghiệm ở những vị trí theo Hình 3. Đối với sân nhỏ hơn, vị trí 1, vị trí 3 và vị trí 4 nên được sử dụng. Tính năng của sân phải phù hợp với Bảng 6.
Sân sử dụng cho các trận đấu của liên đoàn phải tuân thủ Quy định IRB Regulation 22.
Bảng 6 - Yêu cầu tính năng đối với sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ dài sử dụng cho sân bóng bầu dục
Đặc tính kỹ thuật |
Phương pháp thử |
Yêu cầu |
|
Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng |
EN 12235 |
45 % đến 70 % (0,60 m và 1,0 m) |
|
Độ cao rơi tới hạn |
TCVN 12722 (EN 1177) (thử nghiệm như vật liệu hạt tách rời) |
Thử nghiệm ban đầu |
≥ 1,3 m |
Thử nghiệm lại |
≥ 1,0m |
||
Độ hấp thụ lực va đập |
EN 14809 |
Từ 55 % đến 70% |
|
Độ biến dạng theo phương thẳng đứng |
EN 14809 |
≥ 4 mm đến ≤ 10 mm |
|
Độ kháng quay |
EN 15301-1 (đế thử có đinh) |
Từ 30 Nm đến 50 Nm |
|
Tỷ lệ thấm nước (tại nơi có thể áp dụng) |
TCVN 13512 (BS EN 12616) |
≥ 180 mm/h |
|
Độ đồng đều của bề mặt sân |
EN 13036-7 |
Thước rà thẳng 3,0 m |
≤ 10 mm |
Hình 3 - Vị trí thử nghiệm dành cho sân bóng bầu dục tiêu chuẩn
5.3.3.2 Các phép thử xác nhận sản phẩm
Để đảm bảo mặt sân cỏ nhân tạo được lắp đặt tương tự như được thử tại phòng thử nghiệm, các thử nghiệm nhận diện sản phẩm cần phải được tiến hành trên các mẫu vật liệu đã lắp đặt. Các vật liệu này phải được nhận diện theo tính chất trình bày chi tiết tại Bảng 3, nếu phù hợp, và phải nằm trong các mức dung sai chỉ rõ tại Bảng 3.
Nếu người điều hành/chủ công trình không có ý kiến khác, một mẫu của sân cỏ nhân tạo (kích thước tối thiểu 1,0 m x 1,0 m) và 3 kg của từng vật liệu chèn phải được cung cấp phục vụ thử nghiệm.
5.3.4 Sân quần vợt
5.3.4.1 Yêu cầu tính năng thử nghiệm tại hiện trường
Sân cỏ nhân tạo sử dụng cho sân quần vợt cần được thử nghiệm ở những vị trí theo Hình 4. Không đo độ chênh lệch của góc bóng và độ nảy của bóng theo phương thẳng đứng ở vị trí 4. Nếu các cụm của sân đa năng đang được tiến hành đánh giá, thì không cần thiết phải đánh giá từng sân. Chỉ cần tiến hành thử nghiệm một trong số ba sân, sân đó sẽ được lựa chọn dựa trên thỏa thuận giữa tất cả các bên liên quan. Tính năng của sân phải phù hợp với Bảng 7.
Bảng 7 - Yêu cầu tính năng đối với sân cỏ nhân tạo sử dụng cho sân quần vợt
Đặc tính kỹ thuật |
Phương pháp thử |
Yêu cầu |
|
Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng |
EN 13865 |
Phù hợp với Bảng 1 theo quy định của nhà thiết kế công trình |
|
Độ lăn của bóng |
EN 12235 |
≥ 80%(≥ 1,12m) |
|
Độ hấp thụ lực va đập |
EN 14808 |
Cấp SA1 hoặc SA 2 theo quy định của nhà thiết kế công trình |
|
Độ kháng quay |
EN 15301-1 (đế thử có rãnh/lỗ) |
≥ 25 Nm đến ≤ 50 Nm |
|
Tỷ lệ thấm nước (tại nơi có thể áp dụng) |
TCVN 13512 (BS EN 12616) |
≥ 180 mm/h |
|
Độ đồng đều của bề mặt sân |
EN 13036-7 |
Thước rà thẳng 3,0 m |
≤ 6 mm |
Thước rà thẳng 300 mm |
≤ 2 mm |
Hình 4 - Vị trí thử nghiệm đối với sân quần vợt
5.3.4.2 Các phép thử xác nhận sản phẩm
Để đảm bảo mặt sân cỏ nhân tạo được lắp đặt tương tự như được thử tại phòng thử nghiệm, các phép thử nhận diện sản phẩm cần phải được tiến hành trên các mẫu vật liệu đã lắp đặt. Các vật liệu này phải được nhận diện theo tính chất trình bày chi tiết tại Bảng 3, nếu phù hợp, và phải nằm trong các mức dung sai nêu tại Bảng 3.
Nếu người điều hành/chủ công trình không có ý kiến khác, một mẫu của sản cỏ nhân tạo (kích thước tối thiểu 1,0m x 1,0m) và 3 kg của từng vật liệu chèn phải được cung cấp phục vụ thử nghiệm.
5.3.5 Sân thể thao đa năng
5.3.5.1 Sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ dài sử dụng kết hợp cho sân bóng đá và sản khúc côn cầu
5.3.5.1.1 Yêu cầu tính năng thử nghiệm tại hiện trường
Sân cỏ nhân tạo sử dụng cho sân bóng đá và sân khúc côn cầu tiêu chuẩn cần được thử nghiệm ở những vị trí theo Hình 2. Đối với sân nhỏ hơn, vị trí 1, vị trí 3 và vị trí 4 nên được sử dụng. Tính năng của sân cần phải phù hợp với Bảng 8.
Bảng 8 - Yêu cầu tính năng đối với sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ dài sử dụng kết hợp cho sân bóng đá và sân khúc côn cầu
Đặc tính kỹ thuật |
Phương pháp thử |
Yêu cầu |
|
Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng |
EN 12235 |
Bóng đá |
45 % đến 75 % 0,60 m đến 1,0 m |
Khúc côn cầu |
≤ 70 % (≤ 0,48 m) |
||
Độ lăn của bóng |
EN 12234 |
Bóng đá |
≥ 4 m đến ≤ 12 m |
Khúc côn cầu |
≥ 5 m |
||
Độ hấp thụ lực va đập |
EN 14808 |
≥ 55 % đến ≤ 70 % |
|
Độ biến dạng theo phương thẳng đứng |
EN 14809 |
≥ 4 mm đến ≤ 9 mm |
|
Độ kháng quay |
EN 15301-1 |
Để thử có đinh |
25 Nm đến 50 Nm |
Tỷ lệ thám nước (tại nơi có thể áp dụng) |
TCVN 13512 (BS EN 12616) |
≥ 180 mm/h |
|
Độ đồng đều của bề mặt sân |
EN 13036-7 |
Thước rà thẳng 3,0 m |
≤ 6 mm |
5.3.5.1.2 Các phép thử xác nhận sản phẩm
Để đảm bảo mặt sân cỏ nhân tạo được lắp đặt tương tự như được thử tại phòng thử nghiệm, các phép thử nhận diện sản phẩm cần phải được tiến hành trên các mẫu vật liệu đã lắp đặt. Các vật liệu này phải được nhận diện theo tính chất trình bày chi tiết tại Bảng 3, nếu phù hợp, và phải nằm trong các mức dung sai chỉ rõ tại Bảng 3.
Nếu người điều hành/chủ công trình không có ý kiến khác, một mẫu của sân cỏ nhân tạo (kích thước tối thiểu 1,0 m x 1,0 m) và 3 kg của từng vật liệu chèn phải được cung cấp phục vụ thử nghiệm.
5.3.5.2 Sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ ngắn sử dụng kết hợp cho bóng đá và khúc côn cầu
5.3.5.2.1 Yêu cầu tính năng thử nghiệm tại hiện trường
Sân cỏ nhân tạo sử dụng kết hợp cho sân đá bóng và sân khúc côn cầu tiêu chuẩn cần được thử nghiệm ở những vị trí theo Hình 2. Đối với sân nhỏ hơn, vị trí 1, vị trí 3 và vị trí 4 nên được sử dụng. Tính năng của sân phải phù hợp với Bảng 9.
Bảng 9 - Yêu cầu tính năng đối với sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ ngắn sử dụng kết hợp cho sân bóng đá và sân khúc côn cầu
Đặc tính kỹ thuật |
Phương pháp thử |
Yêu cầu |
|
Độ nảy lại bóng theo phương thẳng đứng |
EN 12235 |
Khúc côn cầu |
≤ 70 % (≤ 0,48 m) |
Bóng đá |
≤ 90 % (≤ 1,22 m) |
||
Độ lăn của bóng |
EN 12234 |
Khúc côn cầu |
≥ 8 m |
Bóng đá |
≤ 18 m |
||
Hấp thụ lực va đập |
EN 14808 |
≥ 40 % đến ≤ 70 % |
|
Độ biến dạng theo phương thẳng đứng |
EN 14809 |
≥ 3 mm đến ≤ 10 mm |
|
Độ kháng quay |
EN 15301-1 (đế thử có rãnh/lỗ) |
25 Nm đến 50 Nm |
|
Tốc độ thấm nước (tại nơi có thể áp dụng) |
TCVN 13512 (BS EN 12616) |
≥ 180 mm/h |
|
Độ đồng đều của bề mặt sân |
EN 13036-7 |
Thước rà thẳng 3,0 m |
≤ 6 mm |
Thước rà thẳng 300 mm |
≤ 2 mm |
5.3.5.2.2 Các phép thử xác nhận sản phẩm
Để đảm bảo mặt sân cỏ nhân tạo được lắp đặt tương tự như được thử tại phòng thử nghiệm, các phép thử nhận diện sản phẩm cần phải được tiến hành trên các mẫu vật liệu đã lắp đặt. Các vật liệu này phải được nhận diện theo tính chất trình bày chi tiết tại Bảng 3, nếu phù hợp, và phải nằm trong các mức dung sai chỉ rõ tại Bảng 3.
Nếu người điều hành/chủ công trình không có ý kiến khác, một mẫu của sân cỏ nhân tạo (kích thước tối thiểu 1,0 m x 1,0 m) và 3 kg của từng vật liệu chèn phải được cung cấp phục vụ thử nghiệm.
5.3.5.3 Sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ dài sử dụng kết hợp cho sân bóng đá và sân bóng bầu dục
5.3.5.3.1 Yêu cầu tính năng của thử nghiệm tại hiện trường
Sân cỏ nhân tạo dành cho sân bóng đá và bóng bầu dục tiêu chuẩn cần được thử nghiệm ở những vị trí theo Hình 3. Đối với sân nhỏ hơn, vị trí 1, vị trí 3 và vị trí 4 nên được sử dụng. Tính năng của sân phải phù hợp với Bảng 10.
Sân được sử dụng cho các trận đấu của liên đoàn phải tuân thủ Quy định IRB Regulation 22.
Bảng 10 - Yêu cầu tính năng đối với sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ dài sử dụng kết hợp cho sân bóng đá và sân bóng bầu dục
Đặc tính kỹ thuật |
Phương pháp thử |
Yêu cầu |
|
Độ nảy lại của bóng theo phương thẳng đứng |
EN 12235 |
45 % đến 70 % (0,60 m đến 1,0 m) |
|
Độ lăn của bóng |
EN 12234 |
Thử nghiệm hiện trường ban đầu sau khi lắp đặt |
4 m đến 10 m |
Thử nghiệm lại hai năm một lần (1) |
4 m đến 12 m |
||
Độ cao rơi tới hạn |
TCVN 12722 (EN 1177) (thử nghiệm như vật liệu hạt tách rời) |
Thử nghiệm hiện trường ban đầu sau khi lắp đặt |
≥ 1,3 m |
Thử nghiệm lại hai năm một lần (1) |
≥ 1,0 m |
||
Hấp thụ lực va đập |
EN 14808 |
≥ 55 % đến ≤ 70 % |
|
Độ biến dạng theo phương thẳng đứng |
EN 14809 |
≥ 4 mm đến ≤ 10 mm |
|
Độ kháng quay |
EN 15301-1 (đế thử có đinh) |
25 Nm đến 50 Nm |
|
Tỷ lệ thấm nước (tại nơi có thể áp dụng) |
TCVN 13512 (BS EN 12616) |
≥ 500 mm/h |
|
Độ đều của mặt sân |
EN 13036-7 |
Thước rà thẳng 3,0 m |
≤ 10 mm |
CHÚ THÍCH: Theo khuyến cáo của Ủy ban bóng bầu dục Quốc tế. |
5.3.5.3.2 Các phép thử xác nhận sản phẩm
Để đảm bảo mặt sân cỏ nhân tạo được lắp đặt tương tự như được thử tại phòng thử nghiệm, các phép thử nhận diện sản phẩm cần phải được tiến hành trên các mẫu vật liệu đã lắp đặt. Các vật liệu này phải được nhận diện theo tính chất trình bày chi tiết tại Bảng 3, nếu phù hợp, và phải nằm trong các mức dung sai nêu tại Bảng 3.
Nếu người điều hành/chủ công trình không có ý kiến khác, một mẫu của sân cỏ nhân tạo (kích thước tối thiểu 1,0 m x 1,0 m) và 3 kg của từng vật liệu chèn phải được cung cấp phục vụ thử nghiệm.
5.3.5.4 Sân cỏ nhân tạo cọc sợi cỏ ngắn sử dụng kết hợp cho sân khúc côn cầu và sân quân vợt
5.3.5.4.1 Yêu cầu tính năng thử nghiệm hiện trường
Sân tiêu chuẩn cần được thử nghiệm ở các vị trí trình bày tại Hình 1 và Hình 4, nếu phù hợp. Đối với các sân nhỏ hơn, vị trí 1, vị trí 3 và vị trí 4 nên được sử dụng. Nếu các cụm sân quần vợt được đánh giá, thì không cần phải tiến hành đánh giá từng sân. Chỉ cần thử nghiệm một trong số ba sân, sân đó sẽ được lựa chọn dựa trên thỏa thuận giữa tất cả các bên liên quan tại các vị trí trình bày tại Hình 4. Tính năng của các công trình thể thao phải phù hợp với Bảng 11.
Bảng 11 - Yêu cầu tính năng đối với sân cỏ nhân tạo sử dụng cho sân khúc côn cầu và sân quần vợt
Đặc tính kỹ thuật |
Phương pháp thử |
Yêu cầu |
|
Độ này lại của bóng theo phương thẳng đứng |
EN 12235 |
Bóng khúc côn cầu |
≤ 70 % (≤ 0,48 m) |
Bóng quần vợt |
≤ 80 % (≤ 1,12 m) |
||
Độ lăn của bóng |
EN 12234 |
≥ 8,0 m |
|
Tốc độ nảy lại của bóng quần vợt không theo phương thẳng đứng |
EN 13865 |
Theo Bảng 1 như được chỉ rõ bởi nhà thiết kế công trình thể thao |
|
Độ hấp thụ lực va đập |
EN 14808 |
25 % đến 44 % |
|
Độ biến dạng theo phương thẳng đứng |
EN 14809 |
≥ 3 mm đến ≤ 10 mm |
|
Độ kháng quay |
EN 15301-1 (đế thử có rãnh/lỗ) |
≥ 25 Nm đến ≤ 50 Nm |
|
Tỷ lệ thấm nước (tại nơi có thể áp dụng) |
TCVN 13512 (BS EN 12616) |
≥ 180 mm/h |
|
Độ đồng đều của bề mặt sân |
EN 13036-7 |
Thước rà thẳng 3,0 m |
≤ 6 mm |
Thước rà thẳng 300 mm |
≤ 2 mm |
5.3.5.4.2 Các phép thử xác nhận sản phẩm
Để đảm bảo mặt sân cỏ nhân tạo được lắp đặt tương tự như được thử tại phòng thử nghiệm, các phép thử nhận diện sản phẩm cần phải được tiến hành trên các mẫu vật liệu đã lắp đặt. Các vật liệu này phải được nhận diện theo tính chất trình bày chi tiết tại Bảng 3, nếu phù hợp, và phải nằm trong các mức dung sai chỉ rõ tại Bảng 3.
Nếu người điều hành/chủ công trình không có ý kiến khác, một mẫu của sân cỏ nhân tạo (kích thước tối thiểu 1,0 m x 1,0 m) và 3 kg của từng vật liệu chèn phải được cung cấp phục vụ thử nghiệm.
Báo cáo thử nghiệm phải gồm những thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tên mặt bằng và vị trí;
c) ngày tiến hành thử nghiệm;
d) điều kiện bề mặt và môi trường xung quanh tại thời điểm tiến hành thử nghiệm (gồm nhiệt độ và độ ẩm);
e) mô tả các thành phần hình thành nên mặt sân;
f) công bố sản phẩm của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp; và
g) kết quả thử nghiệm;
h) báo cáo về sự phù hợp hoặc báo lỗi đối với từng tính năng.
Lựa chọn các loại cỏ nhân tạo phù hợp dành cho các ứng dụng của các môn thể thao khác nhau
Các biểu đồ ở Bảng A.1 đến A.8 chỉ nhằm mục đích biểu thị và trình bày các dạng sân cỏ nhân tạo chung, chính yếu tại thời điểm xuất bản tiêu chuẩn này và các ứng dụng cơ bản của chúng. Các biểu đồ này không được coi là danh mục độc quyền, hạn chế hoặc chính thức.
Bề mặt sân cỏ nhân tạo được thiết kế sử dụng cho nhiều môn thể thao đưa ra một giải pháp chi phí - hiệu quả cho các trường học và các công trình thể thao khác với sự đa dạng về nhu cầu thể thao. Trong khi công trình thể thao đa năng thường được xem là một “lựa chọn an toàn”, thì nên nhìn nhận rằng luôn cần có một sự thỏa hiệp, đầu tiên là trên phương diện tính năng của mặt sân thi đấu, bởi không thể có một bề mặt sân phù hợp với tất cả các môn thể thao.
Trong khi người vận hành công trình thể thao có thể sẵn sàng thỏa hiệp về đặc điểm hoạt động của bề mặt sân nhằm cho phép nhiều môn thể thao có thể được chơi trên sân, thì những thoả hiệp về người chơi/tương tác với mặt sân sẽ khó hơn nếu như người chơi cần được bảo vệ khỏi rủi ro chấn thương. Ví dụ, giảm mức độ hấp thụ lực va đập để tăng độ nảy của bóng nhằm tạo điều kiện cho môn quần vợt, có thể dẫn đến nhiều ca chấn thương hơn đối với cầu thủ hoặc người chơi bóng đá vì họ có xu hướng ngã trên mặt sân thường xuyên hơn so với vận động viên hoặc người chơi môn quần vợt. Như một quy tắc chung, các đặc điểm của bề mặt sân cần thiết kế thỏa mãn các môn thể thao ưu tiên tại công trình thể thao. Nếu xuất hiện xung đột về nhu cầu, có thể cần xác định lại tiềm năng sử dụng của công trình thể thao đó. Nếu còn do dự, khi tiến hành xem xét các yêu cầu của công trình thể thao đa năng, cần tham khảo lời khuyên từ chuyên gia.
Có rất nhiều dạng sân cỏ nhân tạo với phạm vi chiều cao cọc sợi có từ 10 mm đến 70 mm. Một số loại không sử dụng vật liệu chèn, một số loại sử dụng một phần vật liệu chèn và có loại được lấp đến tận đỉnh cọc sợi cỏ. Ngày càng có nhiều dạng vật liệu chèn được sử dụng. Nhiều sân cỏ nhân tạo được trải lên trên lớp chống sốc gồm nhiều cấu trúc khác nhau nhằm hỗ trợ sự đáp ứng linh hoạt của bề mặt sân.
CHÚ DẪN (dành cho 08 bảng sau đây):
‒ |
• |
Thấp |
‒ |
•• |
Thấp đến trung bình |
‒ |
••• |
Trung bình |
‒ |
•••• |
Trung bình đến cao |
‒ |
••••• |
Cao |
Bảng A.1 - Sân cỏ nhân tạo - Loại 1, thường được trải lên trên hoặc kết hợp với một lớp chống sốc
Hình A.1 |
Hoạt động sử dụng chủ yếu |
Môn khúc côn cầu |
Chiều cao cọc sợi cỏ đặc trưng (mm) |
10 đến 20 |
|
Mức độ đặc trưng và loại vật liệu chèn |
Không sử dụng vật liệu chèn |
|
Mật độ cọc sợi cỏ/số lượng búi cỏ |
Cao |
|
Chiều cao vật liệu chèn, % |
- |
|
Thích hợp cho bóng đá |
•• |
|
Thích hợp cho khúc côn cầu |
••••• |
|
Thích hợp cho quần vợt |
• |
|
Thích hợp cho bóng bầu dục |
• |
|
Yêu cầu bảo dưỡng |
• |
|
Nhận xét |
Thường yêu cầu hệ thống tưới nước |
Bảng A.2 - Sân cỏ nhân tạo - Loại 2, thường được trải lên trên hoặc kết hợp với một lớp chống sốc
Hình A.2 |
Hoạt động sử dụng chủ yếu |
Khúc côn cầu |
Chiều cao cọc sợi cỏ đặc trưng (mm) |
10 đến 20 |
|
Mức độ đặc trưng và loại vật liệu chèn |
Sử dụng một phần vật liệu chèn, cát |
|
Mật độ cọc sợi cỏ/số lượng búi cỏ |
Cao |
|
Chiều cao vật liệu chèn, % |
Trung bình |
|
Thích hợp cho bóng đá |
•• |
|
Thích hợp cho khúc côn cầu |
••••• |
|
Thích hợp cho quần vợt |
•• |
|
Thích hợp cho bóng bầu dục |
• |
|
Yêu cầu bảo dưỡng |
•• |
|
Nhận xét |
Có thể yêu cầu hệ thống tưới nước |
Bảng A.3 - Sân cỏ nhân tạo - Loại 3, thường không bao gồm lớp chống sốc dùng cho quần vợt
Hình A.3 |
Hoạt động sử dụng chủ yếu |
Quần vợt |
Chiều cao cọc sợi cỏ đặc trưng (mm) |
10 đến 20 |
|
Mức độ đặc trưng và loại vật liệu chèn |
Vật liệu chèn hoàn toàn, cát |
|
Mật độ cọc sợi cỏ/số lượng búi cỏ |
Cao đến trung bình |
|
Chiều cao vật liệu chèn, % |
90 đến 100 |
|
Thích hợp cho bóng đá |
• |
|
Thích hợp cho khúc côn cầu |
•• |
|
Thích hợp cho quần vợt |
••••• |
|
Thích hợp cho bóng bầu dục |
• |
|
Yêu cầu bảo dưỡng |
••• |
Bảng A.4 - Sân cỏ nhân tạo - Loại 4, thường được trải lên trên lớp chống sốc
Hình A.4 |
Hoạt động sử dụng chủ yếu |
Thể thao đa năng |
Chiều cao cọc sợi cỏ đặc trưng (mm) |
20 đến 35 |
|
Mức độ đặc trưng và loại vật liệu chèn |
Vật liệu chèn hoàn toàn, cát |
|
Mật độ cọc sợi cỏ/số lượng búi cỏ |
Trung bình |
|
Chiều cao vật liệu chèn, % |
80 đến 90 |
|
Thích hợp cho bóng đá |
••• |
|
Thích hợp cho khúc côn cầu |
••• |
|
Thích hợp cho quần vợt |
•• |
|
Thích hợp cho bóng bầu dục |
Chỉ phù hợp cho bóng bầu dục không tiếp xúc |
|
Yêu cầu bảo dưỡng |
••• |
Bảng A.5 - Sân cỏ nhân tạo - Loại 5, có thể trải lên trên lớp chống sốc
Hình A.5 |
Hoạt động sử dụng chủ yếu |
Bóng đá và thể thao đa năng |
Chiều cao cọc sợi cỏ đặc trưng (mm) |
35 đến 40 |
|
Mức độ đặc trưng và loại vật liệu chèn |
Vật liệu chèn một phần, cao su, cát |
|
Mật độ cọc sợi cỏ/số lượng búi cỏ |
Vừa phải |
|
Chiều cao vật liệu chèn, % |
60 đến 80 |
|
Thích hợp cho bóng đá |
••••• |
|
Thích hợp cho khúc côn cầu |
••• |
|
Thích hợp cho quần vợt |
Không phù hợp |
|
Thích hợp cho bóng bầu dục |
••• |
|
Yêu cầu bảo dưỡng |
••••• |
Bảng A.6 - Sân cỏ nhân tạo - Loại 6, có thể trải lên trên lớp hấp thụ lực va đập
Hình A.6 |
Hoạt động sử dụng chủ yếu |
Bóng đá |
Chiều cao cọc sợi cỏ đặc trưng (mm) |
40 đến 55 |
|
Mức độ đặc trưng và loại vật liệu chèn |
Vật liệu chèn một phần, cao su, cát |
|
Mật độ cọc sợi cỏ/số lượng búi cỏ |
Thấp |
|
Chiều cao vật liệu chèn, % |
50 đến 80 |
|
Thích hợp cho bóng đá |
••••• |
|
Thích hợp cho khúc côn cầu |
• |
|
Thích hợp cho quần vợt |
Không phù hợp |
|
Thích hợp cho bóng bầu dục |
•••• |
|
Yêu cầu bảo dưỡng |
••••• |
Bảng A.7 - Sân cỏ nhân tạo - Loại 7, có thể trải trên lớp hấp thụ lực va đập
Hình A.7 |
Hoạt động sử dụng chủ yếu |
Bóng đá và bóng bầu dục |
Chiều cao cọc sợi cỏ đặc trưng (mm) |
55 đến 70 |
|
Mức độ đặc trưng và loại vật liệu chèn |
Vật liệu chèn một phần, cao su, cát |
|
Mật độ cọc sợi cỏ/số lượng búi cỏ |
Thấp |
|
Chiều cao vật liệu chèn, % |
50 đến 80 |
|
Thích hợp cho bóng đá |
••••• |
|
Thích hợp cho khúc côn cầu |
Không phù hợp |
|
Thích hợp cho quần vợt |
Không phù hợp |
|
Thích hợp cho bóng bầu dục |
••••• |
|
Yêu cầu bảo dưỡng |
••••• |
Bảng A.8 - Sân cỏ nhân tạo - Loại 8, có thể trải trên lớp hấp thụ lực va đập
Hình A.8 |
Hoạt động sử dụng chủ yếu |
Bóng đá và thể thao đa năng |
Chiều cao cọc sợi cỏ đặc trưng (mm) |
30 đến 70 |
|
Mức độ đặc trưng và loại vật liệu chèn |
Không sử dụng vật liệu chèn |
|
Mật độ cọc sợi cỏ/số lượng búi cỏ |
Cao |
|
Chiều cao vật liệu chèn, % |
Không có |
|
Thích hợp cho bóng đá |
••• |
|
Thích hợp cho khúc côn cầu |
•• |
|
Thích hợp cho quần vợt |
Không phù hợp |
|
Thích hợp cho bóng bầu dục |
• |
|
Yêu cầu bảo dưỡng |
••••• |
Chuẩn bị các mẫu thử ướt bằng cách áp dụng cùng một thể tích nước làm ướt hoàn toàn mẫu thử (nếu chưa chắc chắn, thì cần cân bằng với khối lượng mẫu thử). Sau khi làm ướt, mẫu thử phải được để ráo nước trong 15 min và tiến hành phép thử ngay sau đó.
Thông tin liên quan đến bảo dưỡng của sản xuất hoặc nhà cung cấp
Bảo dưỡng bề mặt sân cỏ nhân tạo đóng vai trò quyết định, nếu sân thi đấu phải duy trì được tính năng ở mức có thể chấp nhận, đảm bảo tính đồng nhất, độ thấm nước và sức bền. Bảo hành của nhà sản xuất thường được ra điều kiện dựa trên việc thực hiện các yêu cầu về bảo dưỡng được khuyến nghị với mức độ cẩn trọng phù hợp. Do đó, hoạt động quản lý sân thể thao không được phép coi nhẹ khía cạnh quan trọng này.
Khi cung cấp/lắp đặt một sân cỏ nhân tạo, nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cần thông tin đầy đủ chi tiết về các mức độ bảo dưỡng mà mặt sân yêu cầu và các chi tiết của thiết bị chuyên dụng bất kỳ được yêu cầu.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12069 (ISO 23997), Thảm trải sàn đàn hồi - Xác định khối lượng trên đơn vị diện tích
[2] ISO 13036-4, Road and airfield surface characteristics - Test methods - Part 4: Method for measurement of slip/skid resistance of a surface: The pendulum test (Đặc điểm kỹ thuật bề mặt đường và sân bay - Phương pháp thử- Phần 4: Phương pháp tiến hành đo độ kháng trượt của một bề mặt: Thử nghiệm bằng con lắc)
[3] TCVN 9810 (ISO 48), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng (độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD)
[4] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phê duyệt kiểu phòng thử nghiệm
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Phép thử vật liệu
4.3 Mặt sân dùng cho khúc côn cầu
4.4 Mặt sân dùng cho bóng đá
4.5 Mặt sân dùng cho tập luyện bóng bầu dục
4.6 Mặt sân dùng cho quần vợt
4.7 Mặt sân thể thao đa năng
4.8 Nhận biết sản phẩm
4.9 Báo cáo thử nghiệm
5 Thử nghiệm tại hiện trường
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Điều kiện thử
5.3 Yêu cầu về tính năng
5.4 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Lựa chọn các loại cỏ nhân tạo phù hợp dành cho các ứng dụng của các môn thể thao khác nhau
Phụ lục B (quy định) Chuẩn bị mẫu thử ướt
Phụ lục C (tham khảo) Thông tin liên quan đến bảo dưỡng của sản xuất hoặc nhà cung cấp
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.