SẮN CỦ TƯƠI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH BỘT
Cassava tubers - Determination of starch content
Lời nói đầu
TCVN 13477:2022 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẮN CỦ TƯƠI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH BỘT
Cassava tubers - Determination of starch content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nhanh hàm lượng tinh bột trong sắn củ tươi.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng đối với việc xác định nhanh hàm lượng tinh bột trong khoai tây củ tươi.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
QCVN 01-1:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
TCVN 12386:2018 Thực phẩm - Hướng dẫn chung về lấy mẫu.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
Hàm lượng tinh bột (starch content)
Là chỉ số quy ước phản ánh hàm lượng tinh bột chứa trong sắn củ tươi xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
Việc xác định nhanh điểm bột của sắn củ tươi theo nguyên lý tỷ trọng.
Hàm lượng tinh bột tính bằng phần trăm (%) khối lượng tinh bột trên khối lượng củ sắn tươi. Có thể tính bằng công thức thực nghiệm, hoặc tra bảng (phương pháp nội suy).
5 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị, dụng cụ, vật liệu sau đây:
5.1 Cân, có độ chính xác đến 0,1 g.
5.2 Thanh cân, làm bằng thép không gỉ có hai móc; khoảng cách giữa các móc bằng chiều cao của giỏ + 10 cm.
5.3 Giỏ cân, làm bằng thép không gỉ.
5.4 Thùng, làm bằng thép không gỉ, dùng để chứa nước sạch.
5.5 Nước, sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt quy định tại QCVN 01-1:2018/BYT về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
6.1 Lấy mẫu, theo TCVN 12386:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu thử
6.2.1 Nước, nước có nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 18°c ± 2°c.
6.2.2 Củ sắn tươi hoặc củ khoai tây tươi được làm sạch đất, cát, để ráo nước, còn nguyên vỏ.
Treo thanh cân (5.2) vào cân (5.1). Đặt giỏ cân (5.3) vào móc trên của thanh cân (5.2). Đặt thùng đựng nước (5.4) ngay dưới cân, thanh cân và giỏ cân. Đổ đầy nước sạch (5.5) vào thùng.
Cân khối lượng To của giỏ rỗng, chính xác đến 0,1 g.
Chuyển giỏ vào móc dưới, chỉnh móc phía dưới sao cho giỏ ngập hoàn toàn trong nước và cân khối lượng Tu của giỏ rỗng.
Thực hiện cân 5kg sắn củ tươi đã làm sạch đất cát, còn nguyên vỏ (W0), chính xác đến 0,1 g, và cho vào giỏ (5.3) ở móc trên. Trong trường hợp sử dụng phương pháp tra Bảng 1 Điều 7.2 thì cân chính xác W0 = 5050 g.
Chuyển giỏ đựng mẫu sang móc dưới, đảm bảo giỏ ngập hoàn toàn trong nước và cân khối lượng mẫu ướt (Wu), chính xác đến 0,1 g.
Xem Hình 1.
Hình 1 - Sơ đồ cân ướt
Hàm lượng tinh bột trong mẫu tính theo chất khô, X1 tính bằng %, được tính bằng Công thức (1):
|
(1) |
Hàm lượng tinh bột trong mẫu ướt, X2, được tính bằng Công thức (2):
|
(2) |
Trong đó:
Wu: Khối lượng mẫu cân khô; tính bằng gam (g);
W0: Khối lượng mẫu cân ướt; tính bằng gam (g);
Tu: Khối lượng của giỏ cân ướt (cân dưới nước, cân móc cân dưới theo hình 1); tính bằng gam (g);
T0: Khối lượng của giỏ cân khô (cân móc cân trên theo hình 1), tính bằng gam (g);
X1: hàm lượng tinh bột tính theo mẫu khô; tính bằng gam (%);
X2: hàm lượng tinh bột tính theo mẫu ướt; tính bằng gam (%);
8.2 Phương pháp 2: Tính hàm lượng tinh bột trong sắn củ tươi theo tỷ trọng và tra bảng
Từ các giá trị W0 = 5050 g và Wu xác định được trong Điều 6, tính được tỷ trọng d của sắn củ tươi, biểu thị bằng gam trên mililit (g/ml), theo Công thức (3):
|
(3) |
Sử dụng Bảng 1 để đọc hàm lượng tinh bột có trong sắn củ tươi.
Hoặc có thể sử dụng Công thức (4) để tính hàm lượng tinh bột, Công thức (4):
|
(4) |
Trong đó:
d: Tỷ trọng của sắn củ tươi, được tính theo Công thức (3);
X: Hàm lượng tinh bột của mẫu sắn; tính bằng phần trăm (%);
Bảng 1 - Tra hàm lượng tinh bột trong sắn củ tươi
W0, g |
Wu,g |
Tỷ trọng, d g/ml |
Hàm lượng tinh bột, % tính theo chất khô |
5050 |
352 |
1,075 |
13 |
5050 |
371 |
1,079 |
14 |
5050 |
392 |
1,084 |
15 |
5050 |
411 |
1,089 |
16 |
5050 |
430 |
1,093 |
17 |
5050 |
450 |
1,098 |
18 |
5050 |
469 |
1,102 |
19 |
5050 |
488 |
1.107 |
20 |
5050 |
508 |
1,112 |
21 |
5050 |
527 |
1,117 |
22 |
5050 |
545 |
1,121 |
23 |
5050 |
557 |
1,124 |
23,7 |
5050 |
569 |
1,127 |
24,3 |
5050 |
581 |
1,130 |
25,0 |
5050 |
593 |
1,133 |
25,6 |
5050 |
605 |
1,136 |
26,3 |
5050 |
616 |
1,139 |
26,9 |
5050 |
628 |
1,142 |
27,6 |
5050 |
640 |
1,145 |
28,2 |
5050 |
651 |
1,148 |
28,9 |
5050 |
663 |
1,151 |
29,5 |
5050 |
674 |
1,154 |
30,8 |
5050 |
697 |
1,160 |
31,5 |
5050 |
708 |
1,163 |
32,1 |
5050 |
719 |
1,166 |
32,8 |
5050 |
730 |
1,169 |
33,4 |
5050 |
741 |
1,172 |
34,1 |
5050 |
752 |
1,175 |
34,7 |
Báo cáo kết quả phải ghi rõ:
- Phương pháp tính;
- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Ngày lấy mẫu và phương pháp lấy mẫu (nếu biết);
- Ngày nhận mẫu;
- Ngày thử nghiệm;
- Kết quả thu được và đơn vị biểu thị kết quả cụ thể theo 7.1 hoặc 7.2;
- Mọi chi tiết thao tác không được quy định trong phương pháp này hoặc tùy chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISI 13-2e (2019) Determination of starch in Tubers by Under Water Weight.
[2] Science Park Aarhus, Determination of starch in Potatoes according to EU-direction
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.