TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13360: 2021
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - LÂM PHẦN TUYỂN CHỌN CUNG CẤP GIỐNG CÁC LOÀI CÂY LẤY GỖ
Forest tree cultivar- Selected forest seed stand
Lời nói đầu
TCVN 13360: 2021 do Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ sinh học Lâm nghiệp - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - LÂM PHẦN TUYỂN CHỌN CUNG CẤP GIỐNG CÁC LOÀI CÂY LẤY GỖ
Forest tree cultivar - Selected forest seed stand
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu đánh giá lâm phần tuyển chọn để cung cấp giống các loài cây lâm nghiệp lấy gỗ
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Cây mẹ (Mother tree)
Cá thể cây trưởng thành đang trong giai đoạn sinh sản được lấy từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống làm nguồn vật liệu để nhân giống.
2.2
Cây trội (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn trong rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.
2.3
Kỹ thuật lâm sinh (Silvicultural techniques)
Các kỹ thuật và cách làm cần thiết để thiết lập, chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ rừng trồng đạt được các mục tiêu kinh doanh và quản lý.
2.4
Lâm phần tuyển chọn (Selected forest seed stand)
Khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên nước trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Lâm phần tuyển chọn là rừng trồng
Yêu cầu kỹ thuật đối với lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng trồng được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng trồng
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Diện tích |
Đối với các loài keo, bạch đàn, thông: Tối thiểu 1,0 ha. Đối với cây khác: Tối thiểu 0,5 ha. |
2. Nguồn gốc rừng trồng |
Nguồn giống trồng rừng có chất lượng tốt, nguồn gốc giống rõ ràng và rừng trồng có lý lịch, hồ sơ đầy đủ. |
3. Vị trí |
Ở nơi có điều kiện lập địa phù hợp với loài lấy giống, thuận tiện cho việc quản lý, bảo vệ và thu hái hạt giống. |
4. Sinh trưởng và chất lượng rừng trồng |
Cây trong lâm phần sinh trưởng và phát triển tốt, thân thẳng, chiều cao dưới cành lớn, tán lá cân đối, các chỉ tiêu mục đích phù hợp và đáp ứng được mục tiêu chọn giống. Tăng trưởng của lâm phần lớn hơn tăng trưởng trung bình của các lâm phần cùng loài, cùng cấp tuổi ở khu vực lân cận. |
5. Tình trạng sâu, bệnh hại |
Đối với các loài keo, bạch đàn, thông: Lâm phần không phát hiện có biểu hiện bị sâu, bệnh hại. Đối với các loài khác: Mức độ bị sâu, bệnh hại nhỏ hơn 5 % số cây của lâm phần. |
6. Khả năng cung cấp quả, hạt |
Có ít nhất 30 % số cây đã có hạt hữu thụ. |
CHÚ THÍCH: Phiếu thông tin lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng trồng tham khảo tại Phụ lục A. |
3.2 Lâm phần tuyển chọn là rừng tự nhiên
Yêu cầu kỹ thuật đối với lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng tự nhiên quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng tự nhiên
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Diện tích |
Tối thiểu 2 ha. |
2. Vị trí lâm phần |
Nơi dễ tiếp cận, thuận tiện cho việc quản lý, bảo vệ và thu hái giống. |
3. Chất lượng lâm phần |
Lâm phần sinh trưởng và phát triển tốt, mức độ bị sâu, bệnh hại nhỏ hơn 5 % số cây của lâm phần. |
4. Số cây của loài lấy giống trong lâm phần |
Nếu diện tích dưới 3 ha thì phải có ít nhất 50 cây của loài lấy giống đạt tiêu chuẩn lấy giống. Nếu lâm phần có diện tích từ 3 ha trở lên phải có ít nhất 17 cây của loài cây lấy giống trên 1 ha đạt tiêu chuẩn lấy giống. |
5. Chất lượng loài cây lấy giống |
Loài cây lấy giống có sinh trưởng và phát triển tốt, thân thẳng, chiều cao dưới cành lớn, tán lá cân đối. |
6. Khả năng cung cấp quả, hạt của loài cây lấy giống |
Loài cây lấy giống đã ra hoa kết quả và cho hạt hữu thụ. |
CHÚ THÍCH: Phiếu thông tin lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng tự nhiên tham khảo tại Phụ lục B. |
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Lâm phần tuyển chọn là rừng trồng
Phương pháp kiểm tra đối với lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng trồng quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Phương pháp kiểm tra lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng trồng
Tên chỉ tiêu |
Phương pháp |
1. Diện tích |
Xác định thông qua hồ sơ rừng trồng, kết hợp đo bằng thước dây hoặc dùng GPS để khoanh vẽ, tính diện tích. |
2. Nguồn gốc rừng trồng |
Xác định thông qua hồ sơ rừng trồng và kiểm tra tại hiện trường. |
3. Vị trí |
Sử dụng hồ sơ rừng trồng, kết hợp bản đồ và quan sát ngoài thực địa. |
4. Sinh trưởng và chất lượng rừng trồng |
Đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng và chất lượng của toàn bộ số cây trong ô tiêu chuẩn có diện tích tối thiểu 500 m2, tỷ lệ rút mẫu 5 %, tối thiểu 03 OTC nhưng không quá 10 OTC. |
5. Tình trạng sâu, bệnh hại |
Quan sát, đánh giá tình trạng sâu, bệnh hại trên toàn bộ lâm phần, kết hợp đánh giá chi tiết trong các ô tiêu chuẩn đã lập để đánh giá sinh trưởng và chất lượng lâm phần. |
6. Khả năng cung cấp quả, hạt |
Đếm số cây có khả năng cung cấp quả, hạt trong các ô tiêu chuẩn đã lập, sau đó tính trung bình số cây có khả năng cung cấp quả, hạt cho lâm phần. |
4.2 Lâm phần tuyển chọn là rừng tự nhiên
Phương pháp kiểm tra đối với lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng tự nhiên được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Phương pháp kiểm tra lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng tự nhiên
Tên chỉ tiêu |
Phương pháp |
1. Diện tích |
Sử dụng thiết bị đo đạc chuyên dụng hoặc dùng GPS để khoanh vẽ, tính diện tích. |
2. Vị trí lâm phần |
Sử dụng hồ sơ gốc kết hợp bản đồ và quan sát ngoài thực địa. |
3. Chất lượng lâm phần |
Điều tra, đánh giá toàn bộ số cây trong ô tiêu chuẩn (OTC) có diện tích tối thiểu 1 000 m2, tỷ lệ rút mẫu 5 %, tối thiểu 03 OTC nhưng không quá 10 OTC. |
4. Số cây của loài lấy giống trong lâm phần |
Đếm toàn bộ số cây của loài lấy giống trong OTC đã lập, sau đó tính cho lâm phần |
5. Chất lượng loài cây lấy giống |
Điều tra, đánh giá chất lượng toàn bộ số cây lấy giống trong lâm phần. |
6. Khả năng cung cấp quả, hạt của loài cây lấy giống |
Đếm toàn bộ số cây có khả năng cung cấp giống trong lâm phần. |
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phiếu thông tin lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng trồng
Loài cây lấy giống |
1. Tên khoa học 2. Tên Việt Nam |
Vị trí hành chính và địa lý của rừng trồng |
- Tỉnh:... Huyện:... Xã:... - Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu: - Vĩ độ: ........Kinh độ:……… - Độ cao so với mặt nước biển: |
1. Diện tích: 2. Nguồn gốc rừng trồng: 3. Năm trồng: 4. Mật độ: + Mật độ khi trồng: + Mật độ hiện tại: 5. Sinh trưởng và chất lượng rừng trồng: + Chiều cao trung bình (m): + Đường kính trung bình ở vị trí 1,3 m (m): + Đường kính tán cây trung bình (m): + Tình hình sâu bệnh hại: + Chỉ tiêu khác: 6. Các biện pháp đã tác động: 7. Khả năng cung cấp quả/hạt: |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Phiếu thông tin lâm phần tuyển chọn cung cấp giống là rừng tự nhiên
Loài cây lấy giống |
1. Tên khoa học: 2. Tên Việt Nam: |
Vị trí hành chính và địa lý của lâm phần |
- Tỉnh:... Huyện:... Xã:... - Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu: - Vĩ độ:……… Kinh độ: ……. - Độ cao so với mặt nước biển: |
1. Diện tích: 2. Loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất): 3. Chất lượng lâm phần: 4. Tỷ lệ của loài cây lấy giống trong lâm phần: 5. Sinh trưởng của loài cây lấy giống: + Chiều cao trung bình (m) của loài cây lấy giống: + Đường kính trung bình ở vị trí 1,3 m (m) của loài cây lấy giống: + Đường kính tán cây trung bình (m) của loài cây lấy giống: + Tình hình sâu bệnh hại: + Chỉ tiêu khác: 6. Số cây của loài lấy giống trong lâm phần: 7. Khả năng cung cấp quả, hạt của loài cây lấy giống: |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] DANIDA, 2007, Phân loại nguồn giống cây trồng Lâm nghiệp, Dự án Lâm nghiệp Việt Nam.
[2] Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính.
[3]. TCVN 8758:2018, Giống cây lâm nghiệp - Rừng giống trồng;
[4]. TCVN 8759:2018, Giống cây lâm nghiệp - Rừng giống chuyển hóa.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.