GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG CÁC LOÀI LÂM SẢN NGOÀI GỖ - PHẦN 2: BỜI LỜI ĐỎ
Forest tree cultivar- Non-timber forest product species - Part 2: Litsea glutinosa Roxb.
Lời nói đầu
TCVN 13358-2: 2021 do Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13358, Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài lâm sản ngoài gỗ gồm các phần sau:
- TCVN 13358-1: 2021, Phần 1: Quế;
- TCVN 13358-2: 2021, Phần 2: Bời lời đỏ.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG CÁC LOÀI LÂM SẢN NGOÀI GỖ - PHẦN 2: BỜI LỜI ĐỎ
Forest tree cultivar- Non-timber forest Product species - Part 2: Litsea glutinosa Roxb.
Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật về các chỉ tiêu chất lượng và phương pháp kiểm tra đối với cây giống Bời lời đỏ (Litsea glutinosa Roxb.) được gieo ươm bằng hạt để trồng rừng.
CHÚ THÍCH: Kỹ thuật nhân giống từ hạt Bời lời đỏ tham khảo Phụ lục A.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Cây giống (Seedlings)
Cây con được gieo ươm bằng hạt.
2.2
Cây lâm sản ngoài gỗ (Non-timber forest product plants)
Cây lâm nghiệp cung cấp các sản phẩm lâm sản không phải là gỗ.
2.3
Cây mẹ (Mother tree)
Cá thể cây trưởng thành đang trong giai đoạn sinh sản được lấy từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống, là nguồn vật liệu để nhân giống.
2.4
Cây trội (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống để nhân giống.
2.5
Lô cây giống (Seedling lot)
Các cây giống được sản xuất cùng một đợt gieo ươm, theo cùng một phương pháp.
2.6
Nguồn giống (Seed source)
Nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trội.
Các yêu cầu kỹ thuật về chỉ tiêu chất lượng đối với cây giống Bời lời đỏ được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Bời Iời đỏ
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Nguồn gốc giống |
Hạt giống được thu từ nguồn giống đã được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn ở các lâm phần hoặc cây phân tán có địa chỉ rõ ràng. |
2. Tuổi cây |
Tối thiểu 8 tháng tuổi kể từ khi gieo hạt hoặc cấy cây vào bầu. |
3. Chiều cao cây |
Tối thiểu 40 cm. |
4. Đường kính cổ rễ |
Tối thiểu 0,4 cm. |
5. Hình thái cây |
Cây sinh trưởng tốt, khỏe mạnh, lá xanh, phát triển cân đối, không cong queo, không nhiều thân, không cụt ngọn. |
6. Bầu cây |
Đường kính tối thiểu là 9 cm, chiều cao tối thiểu là 13 cm, hỗn hợp ruột bầu tháp hơn mặt bầu tối đa là 1 cm, bầu không bị vỡ, bẹp. |
7. Tình trạng sâu, bệnh hại |
Không có biểu hiện bị sâu, bệnh hại. |
4.1 Thời điểm kiểm tra
Khi cây giống xuất vườn đem trồng.
4.2 Phương pháp kiểm tra
Phương pháp kiểm tra chất lượng cây giống Bời lời đỏ được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Phương pháp kiểm tra cây giống Bời lời đỏ
Tên chỉ tiêu |
Dung lượng mẫu và phương pháp kiểm tra |
1. Nguồn gốc giống |
Kiểm tra dựa vào hồ sơ của toàn bộ lô cây giống. |
2. Tuổi cây |
Xác định qua hồ sơ/nhật ký sản xuất cây giống. |
3. Chiều cao cây |
Sử dụng thước kẻ vạch đến cm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của cây. Đo ngẫu nhiên 5 % tổng số cây của lô cây giống nhưng tối đa là 50 cây. |
4. Đường kính cổ rễ |
Sử dụng thước kẹp có khắc vạch đến mm; đo tại vị trí sát mặt bầu. Đo ngẫu nhiên 5 % tổng số cây của lô cây giống nhưng tối đa là 50 cây. |
5. Hình thái cây |
Quan sát bằng mắt thường toàn bộ lô cây giống. |
6. Bầu cây |
Sử dụng thước kẻ có khắc vạch đến cm, đo từ đáy bầu đến mặt bầu; sử dụng thước kẹp có khắc vạch đến mm, đo tại vị trí giữa đáy bầu và mặt bầu. Đo ngẫu nhiên 5 % tổng số cây của lô cây giống nhưng tối đa là 50 cây. |
7. Tình trạng sâu, bệnh hại |
Quan sát bằng mắt thường toàn bộ lô cây giống. |
4.3 Kết luận kiểm tra
Lô cây giống được coi là đạt yêu cầu khi 100% số mẫu kiểm tra phù hợp với các chỉ tiêu quy định tại bảng 1 trong tiêu chuẩn này.
5. Tài liệu kèm theo cây giống
Tài liệu kèm theo cây giống gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Tên giống, tuổi, các chỉ tiêu chất lượng chính.
- Mã hiệu nguồn giống.
- Mã hiệu lô hạt giống.
- Số lượng cây.
- Ngày xuất vườn.
- Khuyến cáo ngày trồng;
- Hướng dẫn trồng và chăm sóc (nếu có).
Cây con trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng, mát, không bị dập, gãy, không bị vỡ bầu.
Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Bời lời đỏ từ hạt
A.1 Nguồn giống
- Nguồn gốc giống
Hạt giống được thu từ nguồn giống đã được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần có địa chỉ rõ ràng.
- Yêu cầu đối với cây mẹ lấy giống
Cây từ 10 tuổi trở lên, và đã có trên 2 mùa quả, thân thẳng, vỏ dày, tỉa cành tự nhiên tốt, đoạn thân dưới cành cao, lá màu xanh đậm, không bị sâu bệnh.
A.2 Thu hái hạt giống
- Thời gian thu hái quả chín từ tháng 10 đến tháng 12, khi vỏ quả chuyển từ màu xanh sang màu vàng sẫm.
- Có thể thu hái bằng nhiều cách như trèo lên cây bẻ từng chùm quả hoặc dùng sào có móc để hái.
- Không chặt cành và cây để lấy quả, không thu hái quả non; không để chim thú ăn và phá hoại quả trong mùa thu hái.
A.3 Chế biến và bảo quản hạt giống
- Quả thu về ủ từ 2 ngày đến 3 ngày cho chín đều, sau đó chà xát nhẹ, dùng nước lã rửa sạch vỏ và nhớt, để ráo nước, phơi dưới nắng nhẹ hoặc trong bóng râm, nơi thoáng gió, sau 5 ngày đến 7 ngày hạt khô, đem gieo ngay hoặc đưa vào bảo quản.
- Hạt bời lời đỏ nên đem gieo ngay sau khi thu hái.
- Nếu chưa gieo ngay phải bảo quản trong cát ẩm 20 % (nắm cát trong tay khi bỏ ra không bị rời ra) tỷ lệ 1 hạt: 2 cát, trộn đều vun thành luống cao từ 15 cm đến 20 cm, trên cùng phù thêm 1 lớp cát dày từ 3 cm đến 5 cm. Định kỳ một tuần đảo lại 1 lần và tưới nước bổ sung để giữ được độ ẩm ban đầu, Thời gian bảo quản không quá 1 tháng.
A.4 Chuẩn bị vườn ươm
- Vườn ươm bời lời đỏ phải gần nơi trồng và thuận tiện cho việc vận chuyển cây con; đủ ánh sáng, thoáng mát, khô ráo, gần nguồn nước sạch, thoát nước; được dọn vệ sinh sạch có, gốc cây...
- Lên luống gieo hạt: phải làm đất nhỏ, nhặt sạch có mới tiến hành lên luống, luống có kích thước rộng 1 m, cao từ 12 cm đến 15 cm, rãnh luống rộng từ 50 cm đến 60 cm tính từ mép mặt luống, khi lên luống cần bón lót cho đất bằng phân chuồng hoai, lượng bón từ 3 kg đến 5 kg cho 1 m2.
- Đóng bầu: vỏ bầu có đường kính tối thiểu là 9 cm, chiều cao tối thiểu là 13 cm. nếu dùng bầu có đáy thì phải cắt 2 góc và đục từ 4 lỗ đến 6 lỗ xung quanh thành bầu. Ruột bầu nên chọn đất ở tầng B với hỗn hợp ruột bầu theo tỷ lệ tính theo trọng lượng bầu gồm: 90 % đất, 9 % phân chuồng đã ủ hoai và sàng nhỏ, 1 % phân supe lân.
- Xếp bầu: bầu đóng xong được xếp thành luống rộng 1 m, dài tùy theo điều kiện cụ thể của vườn ươm, mặt bầu phải bằng phẳng. Luống làm theo hướng Đông - Tây để giàn che sáng cho cây được che đều suốt ngày.
A.5 Kỹ thuật xử lý và gieo hạt giống
- Xử lý hạt: trước khi gieo ươm đổ hạt vào nước sạch, loại bỏ các hạt lép (hạt nổi trên mặt nước), vớt ra để ráo nước, sau đó ngâm hạt trong nước ấm từ 40 °C đến 45 °C trong thời gian từ 10 giờ đến 12 giờ.
- Ủ hạt: xử lý xong, vớt hạt ra, để ráo, sau đó ủ trong cát ẩm (cát được đựng trên khay hoặc rải trên nền cứng), thường xuyên tưới nước để giữ ẩm cho đến lúc hạt nứt nanh thì đem gieo vào bầu.
- Gieo hạt: tưới nước cho luống cấy và luống bầu đủ ẩm trước khi cấy hạt từ 1 giờ đến 2 giờ. Chọn hạt đã nứt nanh đem gieo. Hạt được gieo theo rạch trên luống gieo với khoảng cách 20 cm x 20 cm khi hạt nảy mầm thì đem cấy vào bầu hoặc gieo thẳng vào bầu đất, mỗi bầu gieo 1 hạt vào giữa bầu, lấp một lớp đất mỏng mịn cho kín hạt, phủ một lớp mùn cưa hoặc trấu mục lên trên.
A.6 Chăm sóc cây con
- Làm giàn che: khi gieo xong hạt cần làm giàn có độ che sáng 75 %, sau 2 tháng giảm xuống 50 %, sau 4 tháng giảm xuống 25 % và trước khi xuất vườn 1 tháng thì dỡ hết giàn che. Chú ý dỡ bỏ dàn che lúc thời tiết râm mát.
- Tưới nước: trong 15 ngày đầu sau khi gieo hạt phải tưới nước hàng ngày bằng ô doa lỗ nhỏ. Khi cây mầm nhú khỏi mặt bầu thì số lần tưới giảm dần, nhưng phải đảm bảo cho bầu đủ ẩm (từ 3 l/m2 đến 4 l/m2). Một tuần trước khi đem trồng thì ngừng tưới nước.
- Làm cỏ phá váng: khi mầm nhú khỏi mặt bầu thì xới nhẹ quanh gốc và phá váng trên mặt bầu, sau đó định kỳ 2 tuần làm có phá váng 1 lần.
A.7 Phòng trừ sâu bệnh hại
Cây con trong vườn ươm thường xuyên được kiểm tra để kịp thời xử lý tránh bị bệnh và côn trùng, chuột, bọ phá hoại. Sử dụng các loại bả độc hoặc các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh để bảo vệ. Định kỳ 15 ngày phun dung dịch Viben C nồng độ 0,1 % (1 g hòa trong 1 I nước) để diệt khuẩn phòng tránh nấm bệnh.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] 04TCN 141 - 2006, Quy trình kỹ thuật trồng Bời lời đỏ.
[2] Nguyễn Thị Chuyền và cộng sự (2017), Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật gây trồng Sơn huyết (Melanorrhoea laccifera Pierre) và Bời lời đỏ (Litsea glutinosa Roxb) cho vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên”. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
[3] Dự án lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam pha II (2007), Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 2007.
[4] Trần Ngọc Hài và Nguyễn Việt Khoa (2007), Bời lời đỏ. Nhà xuất bản Lao Động, Hà Nội.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.