TCVN 13345:2021
TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TỰ ĐỘNG - HỒ SƠ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Automatic Hydrometeorological Station - Electronic technical records
Lời nói đầu
TCVN 13345:2021 do Tổng cục Khí tượng Thủy văn biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TỰ ĐỘNG - HỒ SƠ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Automatic Hydrometeorological Station - Electronic technical records
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với việc lập hồ sơ kỹ thuật điện tử của trạm khí tượng thủy văn tự động.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001), Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 12201:2018, Công nghệ thông tin - Quy trình số hóa và tạo lập dữ liệu đặc tả cho đối tượng 3D.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Công trình quan trắc khí tượng thủy văn (Hydrometeorological observing works)
Cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành để lắp đặt phương tiện đo, thiết bị thông tin khí tượng thủy văn.
3.2
Cột/Tháp quan trắc (Mast)
Công trình quan trắc khí tượng thủy văn dùng để lắp đặt các thiết bị, phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động.
3.3
Hồ sơ kỹ thuật điện tử trạm khí tượng thủy văn tự động (Electronic technical records of Hydrometeorological Station)
Tập hợp các tài liệu ghi chép, lưu trữ một cách có hệ thống các hoạt động của một trạm khí tượng thủy văn từ ngày thành lập trạm cho đến khi giải thể trạm dưới dạng dữ liệu điện tử và được bổ sung, cập nhập thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời.
3.4
Trạm khí tượng thủy văn tự động (Automatic Hydrometeorological Station)
Trạm khí tượng thủy văn lắp đặt hệ thống thiết bị tự động quan trắc, đo đạc, thu thập và truyền số liệu khí tượng thủy văn.
4 Hồ sơ kỹ thuật điện tử của trạm
Bảng 1 - Thông tin của trạm
STT |
Tên tài liệu |
Tên trường |
Định dạng/ Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
Yêu cầu |
I |
Thông tin chung |
||||
1 |
Mã hồ sơ |
mahoso |
String |
Mã hồ sơ phải là duy nhất không trùng lặp trong cơ sở dữ liệu. |
Bắt buộc |
2 |
Loại trạm |
loaitram |
String |
Ghi các loại trạm quan trắc tự động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn. |
Bắt buộc |
3 |
Mã trạm |
matram |
String |
Mỗi trạm được quản lý bởi cơ quan, tổ chức phải được gắn mã trạm duy nhất. |
Bắt buộc |
4 |
Tên trạm |
tentram |
String |
Theo Quyết định thành lập trạm của cấp có thẩm quyền theo quy định. |
Bắt buộc |
5 |
Ảnh trạm |
anhtram |
JPG/PNG |
Ảnh chụp tổng thể của trạm. |
Bắt buộc |
6 |
Sơ đồ vị trí trạm |
sdvitritram |
JPG/PNG |
Trích từ bản đồ tỷ lệ 1:500 của tờ bản đồ thửa đất giao xây dựng trạm. |
Bắt buộc |
7 |
Bản vẽ thiết kế trạm |
banvethietke |
JPG/PNG |
Bao gồm bản vẽ thiết kế nhà, công trình trạm. |
Bắt buộc |
8 |
Quyết định thành lập trạm |
qdthanhlap |
|
Bản chính hoặc bản sao có công chứng Quyết định thành lập trạm do cơ quan có thẩm quyền ban hành. |
Bắt buộc |
9 |
Quyết định/Thỏa thuận giao đất |
qdgiaodat |
|
Bản chính hoặc bản sao có công chứng Quyết định/Thỏa thuận giao đất xây dựng trạm do UBND cấp tỉnh nơi giao đất ban hành. |
Không Bắt buộc |
10 |
Vị trí địa lý |
vtdialy |
Number |
Là tọa độ vị trí địa lý của Trạm theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt. Vị trí địa lý này phải thể hiện được toàn bộ lịch sử vị trí địa lý của trạm từ khi thành lập cho đến khi dừng hoạt động. Được định dạng theo hệ tọa độ VN-2000. |
Bắt buộc |
11 |
Địa chỉ trạm |
diachitram |
String |
Ghi đầy đủ tên các địa danh, gồm: Xóm (ấp, tổ dân phố), Thôn (bản), Xã (phường, thị trấn), Quận (huyện), Tỉnh (thành phố) theo Quyết định giao đất xây dựng trạm. Địa chỉ trạm phải thể hiện được toàn bộ lịch sử địa chỉ trạm từ khi thành lập cho đến khi dừng hoạt động. |
Bắt buộc |
12 |
Mốc độ cao |
mocdocao |
String |
Ghi đầy đủ số hiệu mốc, ngày tháng xây dựng, độ cao của mốc được dẫn truyền mốc hạng IV tới các vị trí lắp đặt phương tiện đo tại trạm theo quy định; Mô tả thông tin về sự thay đổi của mốc độ cao từ khi thành lập trạm đến thời điểm cập nhật (nếu có). |
Bắt buộc với các trạm Khí tượng, thủy văn và hải văn. Thuộc danh mục mật nên được quản lý theo quy định của ngành |
13 |
Ngày bắt đầu hoạt động |
ngaybatdauhoatdong |
DateTime |
Ngày bắt đầu hoạt động ghi theo Quyết định chính thức đưa trạm vào hoạt động do cấp có thẩm quyền ban hành. |
Bắt buộc |
14 |
Chức năng nhiệm vụ của trạm |
chucnangnhiemvu |
String |
Là thông tin quy định chức năng nhiệm vụ của trạm theo từng thời kỳ được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định. |
Bắt buộc |
15 |
Đơn vị quản lý |
donviquanly |
String |
Ghi tuần tự từ cấp đơn vị quản lý trực tiếp, cấp đơn vị quản lý nhà nước, Bộ chủ quản. |
Bắt buộc |
16 |
Cán bộ phụ trách |
cbphutrach |
String |
Ghi đầy đủ họ và tên, giới tính, trình độ, ngày bắt đầu làm việc, ngày thôi việc (nếu có) của người được giao quản lý hoặc phụ trách quản lý, điều hành hoạt động của trạm theo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành (trưởng trạm). |
Không bắt buộc |
17 |
Số lượng cán bộ làm việc tại trạm |
slcblamviectaitram |
String |
Ghi đầy đủ số lượng, họ và tên, giới tính và trình độ của các cán bộ được phân công thực hiện nhiệm vụ tại trạm theo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành. |
Không bắt buộc |
II |
Vị trí quan trắc |
||||
1 |
Mô tả đoạn sông đặt trạm |
mtdoansongdattram |
String |
Mô tả đoạn sông đặt trạm (chiều dài, chiều rộng, địa chất, lòng dẫn, chế độ dòng chảy...). |
Bắt buộc (Áp dụng đối với trạm thủy văn tự động) |
2 |
Vị trí công trình |
vtcongtrinh |
String |
Mô tả vị trí lắp đặt công trình quan trắc theo sơ đồ bố trí các công trình quan trắc trích trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật chi tiết của từng loại trạm. |
Bắt buộc |
3 |
Hành lang kỹ thuật |
hanhlangkythuat |
String |
Mô tả hành lang kỹ thuật công trình quan trắc. |
Bắt buộc |
4 |
Sơ đồ hệ thống mốc giới hành lang kỹ thuật trạm |
sdhtmocgioihanhlang |
JPG/PNG |
Bản chụp hoặc scan sơ đồ hệ thống mốc giới hành lang kỹ thuật trạm. |
Bắt buộc |
III |
Công trình quan trắc |
||||
1 |
Sơ đồ công trình quan trắc |
sdcongtrinh |
JPG/PNG |
Bản chụp hoặc scan sơ đồ công trình quan trắc của tất cả các yếu tố quan trắc tại trạm. |
Bắt buộc |
2 |
Công trình quan trắc |
congtrinhquantrac |
String (JPG/PNG) |
Mô tả công trình quan trắc các yếu tố tại trạm (Ảnh chụp công trình quan trắc nếu có). |
Bắt buộc |
3 |
Cột/Tháp quan trắc |
cotquantrac |
String |
Mô tả Cột/Tháp quan trắc tại trạm (nếu có). |
Không bắt buộc |
4 |
Sơ đồ lắp máy, thiết bị |
sdlapmaythietbi |
JPG/PNG |
Bản chụp hoặc scan sơ đồ lắp máy, thiết bị. |
Không Bắt buộc |
IV |
Yếu tố quan trắc, tần suất truyền tin |
||||
1 |
Yếu tố quan trắc |
yeutoquantrac |
String |
Ghi đầy đủ các yếu tố quan trắc tại trạm theo từng thời kỳ (nếu có thay đổi yếu tố đo). |
Bắt buộc |
2 |
Tần suất truyền tin |
tansuattruyentin |
String |
Ghi đầy đủ tần suất truyền tin của từng loại yếu tố quan trắc tại trạm. |
Bắt buộc |
3 |
Định dạng dữ liệu |
dinhdangdulieu |
|
Tài liệu mô tả định dạng dữ liệu (nếu có). |
Không bắt buộc |
V |
Thiết bị quan trắc |
||||
1 |
Tên thiết bị |
tenthietbi |
String |
Ghi đầy đủ tên thiết bị. |
Bắt buộc |
2 |
Thông số kỹ thuật |
thongsokythuat |
String |
Ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật của thiết bị. |
Bắt buộc |
3 |
Loại thiết bị |
loaithietbi |
String |
Ghi rõ kiểu, loại thiết bị. |
Bắt buộc |
4 |
Nước sản xuất |
nuocsanxuat |
String |
Ghi đầy đủ thông tin về nước sản xuất thiết bị. |
Bắt buộc |
5 |
Ngày kiểm định/Hiệu chuẩn |
ngaykdhc |
Date time |
Ghi ngày kiểm định hoặc ngày hiệu chuẩn thiết bị. |
Bắt buộc |
6 |
Ngày hết hạn kiểm định/Hiệu chuẩn |
ngayhethankdhc |
Date time |
Ghi ngày hết hạn kiểm định hoặc hiệu chuẩn thiết bị. |
Bắt buộc |
7 |
Ngày đưa vào sử dụng |
ngayduavaosd |
Date time |
Ghi ngày thiết bị được đưa vào sử dụng chính thức. |
Bắt buộc |
8 |
Thời hạn sử dụng |
thoihansd |
Date time |
Ghi thời hạn sử dụng của thiết bị. |
Bắt buộc |
VI |
Hệ thống chống sét, hệ thống truyền tin, lưu trữ số liệu |
||||
1 |
Hệ thống chống sét |
htchongset |
String |
Ghi rõ tên hoặc ký hiệu của loại thiết bị chống sét tại trạm (nếu có). |
Không bắt buộc |
2 |
Hệ thống truyền tin |
httruyentin |
String |
Ghi rõ tên hoặc ký hiệu của thiết bị truyền tin tại trạm. |
Bắt buộc |
3 |
Hệ thống lưu trữ số liệu |
htluutrusolieu |
String |
Ghi rõ tên hoặc ký hiệu của hệ thống lưu trữ số liệu tại trạm. |
Bắt buộc |
VII |
Thời gian bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế linh kiện, thiết bị quan trắc |
||||
1 |
Người thực hiện |
nguoithuchien |
String |
Mô tả thông tin của người thực hiện thay thế, sửa chữa, bảo dưỡng (Họ tên, đơn vị công tác). |
Bắt buộc |
2 |
Thời gian |
thoigian |
Date time |
Ghi thời gian thực hiện thay thế, sửa chữa, bảo dưỡng. |
Bắt buộc |
3 |
Nội dung sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế |
ndsuachuabaoduong |
String |
Mô tả các nội dung sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế linh kiện, thiết bị. |
Bắt buộc |
CHÚ THÍCH 1: Thông tin từ nội dung 1 đến nội dung 8 của mục V được ghi đầy đủ cho từng thiết bị của trạm. CHÚ THÍCH 2: Thông tin từ nội dung 1 đến nội dung 3 của mục VII được ghi đầy đủ cho từng lần bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế linh kiện, thiết bị của trạm. |
5. Cấu trúc định dạng của tài liệu số hóa
5.1 Số hóa tài liệu từ văn bản giấy
- Định dạng Portable Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên.
- Độ phân giải tối thiểu: 200 dpi.
- Tỷ lệ số hóa: 100 %.
5.2 Số hóa tài liệu từ ảnh
Định dạng: JPG; PNG, JPEG, GIF, TIFF...
Độ phân giải tối thiểu: 200 dpi.
6. Hệ thống quản lý hồ sơ điện tử
a) Quản lý hồ sơ kỹ thuật trạm khí tượng thủy văn tự động dựa trên yêu cầu quản lý và phát triển hệ thống mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn tự động trên toàn quốc của các cơ quan, tổ chức. Quản lý hồ sơ kỹ thuật thông qua các chính sách, thủ tục và hoạt động, đồng thời thiết kế và thực thi các hệ thống đáp ứng nhu cầu tác nghiệp của cơ quan, tổ chức và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
b) Hồ sơ kỹ thuật điện tử trạm khí tượng thủy văn tự động cần xác định tính cần thiết, thời gian, cách thức thực hiện và vị trí đưa vào hệ thống hồ sơ điện tử.
c) Phần mềm quản lý hồ sơ kỹ thuật cần đảm bảo thuận tiện cho việc quản lý, cập nhật, thống kê, tìm kiếm, truy cập, báo cáo và lưu trữ, chia sẻ dữ liệu.
d) Đảm bảo hồ sơ trên phần mềm quản lý của cơ quan, tổ chức đúng quy định. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.
e) Đảm bảo được tính xác thực, độ tin cậy, toàn vẹn của hồ sơ trên hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ.
6.2.1 Quản trị, phân quyền thực hiện
Phần mềm quản lý hồ sơ cho phép người được giao quản trị phần mềm thực hiện được những nhiệm vụ sau:
a) Tạo lập nhóm hồ sơ kỹ thuật điện tử trạm khí tượng thủy văn tự động theo cấp độ thông tin khác nhau.
b) Khởi tạo người dùng và phân quyền cho người sử dụng theo quy định của cơ quan, tổ chức.
c) Truy cập vào hồ sơ kỹ thuật điện tử trạm khí tượng thủy văn tự động và dữ liệu đặc tả của hồ sơ theo quy định của cơ quan, tổ chức.
d) Thay đổi quyền truy cập đối với tài liệu, hồ sơ kỹ thuật điện tử trạm khí tượng thủy văn tự động khi có sự thay đổi quy định của cơ quan, tổ chức.
e) Cảnh báo sự thay đổi về quyền truy cập đối với mọi truy cập trong phần mềm quản lý hồ sơ cho đến khi có xác nhận của người có thẩm quyền.
f) Thay đổi quyền truy cập của các tài khoản cá nhân khi có những thay đổi về vị trí công tác của cá nhân đó.
g) Phục hồi thông tin, dữ liệu đặc tả trong trường hợp lỗi hệ thống và thông báo kết quả phục hồi.
h) Khóa hoặc đóng băng các tập hợp (tài liệu, nhóm tài liệu, hồ sơ kỹ thuật điện tử trạm khí tượng thủy văn tự động) để ngăn chặn khả năng di chuyển, xóa hoặc sửa đổi khi có yêu cầu của người có thẩm quyền và các quản trị khác về hiển thị giao diện, cấu hình phần mềm.
6.2.2 Cập nhật dữ liệu
Phần mềm quản lý hồ sơ phải đảm bảo chức năng cập nhật dữ liệu đối với người dùng được phân quyền. Quá trình cập nhật dữ liệu được ghi lại nhật ký từng bước từ khi thực hiện đến khi hoàn thành. Thời gian cập nhật dữ liệu được thực hiện 06 tháng một lần. Các thông tin cập nhật, chỉnh sửa gồm các nhóm sau:
a) Thông tin chung của hồ sơ kỹ thuật điện tử trạm khí tượng thủy văn tự động.
b) Thông tin công trình quan trắc của trạm.
c) Vị trí quan trắc của trạm.
d) Thiết bị quan trắc của trạm.
e) Chế độ quan trắc, truyền tin các yếu tố của trạm.
f) Thông tin kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ, đột xuất của trạm.
g) Thông tin thay thế linh kiện, sửa chữa công trình của trạm.
h) Thông tin hành lang kỹ thuật thay đổi ảnh hưởng đến công trình quan trắc.
6.2.3 Thống kê dữ liệu
Chức năng thống kê thực hiện thống kê các thông tin, dữ liệu theo yêu cầu đầu vào của yêu cầu thống kê trên toàn bộ các hồ sơ của phần mềm quản lý. Các yêu cầu thống kê tùy thuộc vào mục đích của cơ quan, tổ chức quản lý phần mềm. Các yêu cầu thống kê cơ bản, bao gồm:
a) Thông tin chung của trạm với các yếu tố thông tin cụ thể nằm bên trong.
b) Công trình quan trắc.
c) Vị trí quan trắc.
d) Thiết bị quan trắc.
e) Chế độ quan trắc, truyền tin các yếu tố.
6.2.4 Tìm kiếm hồ sơ
Chức năng tìm kiếm hồ sơ hỗ trợ người sử dụng, khai thác phần mềm nhanh chóng tìm được các mã hồ sơ, các yếu tố thông tin cần tìm theo yêu cầu đầu vào tìm kiếm. Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức mà có thể xây dựng thêm các tìm kiếm chuyên sâu của phần mềm. Các chức năng tìm kiếm cơ bản, bao gồm:
a) Mã hồ sơ của trạm khí tượng thủy văn tự động.
b) Các thông tin nằm bên trong thông tin chung của trạm.
c) Công trình quan trắc.
d) Vị trí quan trắc.
e) Thiết bị quan trắc.
6.2.5 Truy cập sử dụng
Cho phép người dùng đăng nhập phần mềm và sử dụng khai thác thông tin phần mềm với các quyền của người dùng được quản trị khởi tạo và cung cấp. Việc đăng nhập sử dụng phần mềm của người dùng tùy thuộc vào cơ quan, tổ chức; có thể từ xa hoặc sử dụng trong nội bộ.
6.2.6 Báo cáo
Phần mềm phải đảm bảo tạo và kết xuất các báo cáo theo yêu cầu cụ thể của từng cơ quan, tổ chức với hồ sơ được quản lý. Các chức năng báo cáo cơ bản, bao gồm:
a) Thông tin chung của trạm.
b) Vị trí quan trắc.
c) Công trình quan trắc.
d) Thiết bị quan trắc.
e) Chế độ quan trắc, truyền tin các yếu tố.
f) Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ hoặc đột xuất theo thời gian.
g) Thay thế linh kiện, sửa chữa công trình.
h) Tình trạng hoạt động của trạm (Chất lượng thiết bị, truyền tin số liệu khí tượng thủy văn, tình hình vi phạm hành lang kỹ thuật).
6.2.7 Lưu trữ, chia sẻ thông tin
Toàn bộ thông tin dữ liệu phần mềm phải được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của phần mềm. Cơ sở dữ liệu phải đảm bảo về bảo mật, an ninh thông tin và an toàn dữ liệu.
a) Cơ sở dữ liệu của phần mềm phải được sao lưu định kỳ và lưu trữ bản sao lưu an toàn trong mọi trường hợp.
b) Thông tin dữ liệu hồ sơ của phần mềm thuận lợi kết xuất chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu chia sẻ cụ thể đối với từng cơ quan, tổ chức.
6.3 An toàn thông tin hệ thống quản lý hồ sơ
Toàn bộ quy trình thiết kế và thực hiện phần mềm quản lý hồ sơ điện tử cần phải tuân theo các quy định hiện hành về an toàn thông tin.
[1] Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015.
[2] Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.
[3] Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
[4] Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về công tác văn thư.
[5] Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động.
[6] Thông tư số 07/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định các bộ dữ liệu chuẩn và xây dựng quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.
[7] Thông tư số 05/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định nội dung quan trắc khí tượng thủy văn đối với trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
[8] Thông tư 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức.
[9] Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.
[10] Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin vả Truyền thông Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng dịch vụ công hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành".
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Hồ sơ kỹ thuật điện tử của trạm
5. Cấu trúc định dạng của tài liệu số hóa
5.1 Số hóa tài liệu từ văn bản giấy
5.2 Số hóa tài liệu từ ảnh
6. Hệ thống quản lý hồ sơ điện tử
6.1 Yêu cầu chung
6.2.1 Quản trị, phân quyền thực hiện
6.2.2 Cập nhật dữ liệu
6.2.3 Thống kê dữ liệu
6.2.4 Tìm kiếm hồ sơ
6.2.5 Truy cập sử dụng
6.2.6 Báo cáo
6.2.7 Lưu trữ, chia sẻ thông tin
6.3 An toàn thông tin hệ thống quản lý hồ sơ
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.