TCVN
13326:2021
BS EN 12277:2015
THIẾT BỊ LEO NÚI - DÂY TREO - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Mountaineering equipment - Harnesses - Safety requirements and test method
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu an toàn
5 Phương pháp thử
6 Ghi nhãn
7 Thông tin do nhà sản xuất cung cấp
Phụ lục A (tham khảo) Tiêu chuẩn về thiết bị leo núi
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 13326:2021 hoàn toàn tương đương với BS EN 12277:2015 và Sửa đổi 1:2018.
TCVN 13326:2021 do Viện Khoa học Thể dục thể thao biên soạn, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ LEO NÚI - DÂY TREO - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Mountaineering equipment - Harnesses - Safety requirements and test method
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn và phương pháp thử đối với dây treo để sử dụng trong leo núi kể cả trèo núi. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho dây treo toàn thân (loại A), dây treo toàn thân nhỏ (loại B), dây treo khi ngồi (loại C) và dây treo cho ngực (loại D).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
EN 892, Mountaineering equipment - Dynamic mountaineering ropes - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Dây leo núi đa năng - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử).
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Dây treo (harness)
Tập hợp các dải vải hẹp (sau đây gọi là dải băng), cơ cấu điều chỉnh và/hoặc các bộ phận khác vừa vặn vòng quanh cơ thể để hỗ trợ cơ thể trong tư thế treo sau khi ngã.
3.1.1
Dây treo toàn thân (loại A) (full body harness (typeA))
Dây treo phù hợp với ít nhất là xung quanh phần trên của cơ thể và đùi
CHÚ THÍCH: Loại dây treo này sẽ hỗ trợ một người bất tỉnh trong tư thế ngẩng cao đầu.
3.1.2
Dây treo toàn thân nhỏ (loại B) (small body harness (type B)
Dây treo toàn thân loại A dành cho người nặng tới 40 kg.
CHÚ THÍCH: Loại dây treo này đặc biệt phù hợp với những người có vòng eo chưa phát triển hoặc người gầy ốm.
3.1.3
Dây treo khi ngồi (loại C) (sit harness (type C))
Dây treo ở dạng đai thắt lưng và kết nối hỗ trợ dưới xương chậu được bố trí phù hợp để hỗ trợ cơ thể có ý thức trong tư thế ngồi
3.1.4
Dây treo cho ngực (loại D) (chest harness (type D)
Dây treo phù hợp với phần trên của cơ thể xung quanh ngực và dưới nách.
CHÚ THÍCH: Chỉ nên sử dụng dây treo loại D kết hợp với dây treo loại C.
3.2
Bộ phận truyền tải (load transmitting part)
Một phần của dây treo truyền tải trong các thử nghiệm theo 5.2.3, 5.2.4, 5.2.5 hoặc 5.2.6 khi thích hợp.
3.3
Thiết bị điều chỉnh (adjusting device)
Thiết bị cho phép điều chỉnh dây treo theo nhu cầu của người đeo.
3.4
Điểm buộc dây (rope attachment point)
Phần của dây treo dành để buộc dây.
CHÚ THÍCH: Dây có thể có một số điểm buộc dây.
3.5
Dây đai lưng (belt)
Phần của dây treo quanh eo.
4.1.1 Bộ phận truyền tải
Các bộ phận sau đây của dây treo tiếp xúc với hình nộm trong quá trình thử không được xác định là các bộ phận truyền tải đến cơ thể: dây đeo vai, phần đùi được loại trừ trong Hình 1 và phụ kiện.
CHÚ DẪN
1 bộ phận truyền tải đến cơ thể
Hình 1 - Bộ phận truyền tải đến cơ thể trong các vòng chân của dây an toàn
4.1.2 Kích thước của dải băng
Vì lý do ecgônômi, việc lắp ráp dải băng phải tuân theo các kích thước sau:
a) tải các bộ phận truyền tải đến cơ thể tiếp xúc với hình nộm trong các thử nghiệm theo 5.2.3.2, 5.2.4.2, 5.2.5.2 hoặc 5.2.6.2 khi thích hợp:
1) dây treo loại B và D: tối thiểu 28 mm;
2) tất cả các loại dây treo khác: tối thiểu 43 mm;
b) dây đeo vai:
1) dây treo loại B: tối thiểu 23 mm;
2) tất cả các loại dây treo khác: tối thiểu 28 mm;
c) tất cả các phần khác: không có yêu cầu quy định.
4.1.3 Sợi dây
Đường may nhìn thấy được sử dụng để cung cấp sự an toàn và độ bền (ví dụ: trong các chỗ nối), khu vực khâu nhìn thấy được cần tương phản màu hoặc bề mặt với băng.
4.1.4 Thành phần
Bất kỳ thành phần nào có thể tiếp xúc với người dùng hoặc với bất kỳ phần dệt nào đều không được có gờ và cạnh sắc.
4.1.5 Phần dệt
Bất kỳ phần dệt nào có thể tiếp xúc với người sử dụng không được có gờ sắc.
4.2.1 Khi được thử theo 5.2.3, 5.2.4, 5.2.5.2, 5.2.5.3 hoặc 5.2.6, không có bộ phận truyền tải nào vào thân máy bị hỏng hoàn toàn. Ngoài ra, hình nộm (hoặc khối trụ) không được nhả ra khỏi dây treo và không có khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh được trượt quá 20 mm.
4.2.2 Bất kỳ vòng lặp hoặc sự kết hợp của các vòng lặp được quy định trong hướng dẫn sử dụng để tiết chế sẽ vượt qua các phép thử theo 5.2.3.2, 5.2.4.2 hoặc 5.2.5.2, nếu phù hợp.
4.2.3 Nếu có nhiều điểm buộc dây (cho các kích cỡ khác nhau), các phép thử theo 5.2.3, 5.2.4, 5.2.5 hoặc 5.2.6 phải được lặp lại phù hợp với từng kích thước như được chỉ định trong thông tin sẽ được cung cấp. Có thể là cần thiết mẫu thứ hai và tiếp theo.
4.2.4 Nếu dây treo loại B có thể điều chỉnh, phạm vi điều chỉnh phải nằm trong phạm vi tối đa và tối thiểu được yêu cầu trên ghi nhãn (theo Điều 6). Điều này sẽ được kiểm tra, sau mỗi lần điều chỉnh, theo 5.2.1.
4.2.5 Nếu dây treo loại A hoặc loại B có thể được chia thành loại dây treo loại c và loại D, mỗi phần có điểm buộc dây phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.1 Ổn định mẫu và điều kiện thử
Làm khô các mẫu thử trong ít nhất 24 h trong môi trường (50 ± 5) °C và độ ẩm tương đối dưới 20 %. Sau đó, ổn định các mẫu thử này trong môi trường có độ ẩm tương đối (23 ± 2) °C và (50 ± 2) % trong ít nhất 72 h. Sau đó bắt đầu thử các mẫu này ở nhiệt độ (23 ± 5) °C trong vòng 10 min.
5.2.1 Yêu cầu chung
Kiểm tra xác nhận các yêu cầu theo 4.1.1, 4.1.3 và 4.1.4 bằng cách kiểm tra trực quan và xúc giác. Kiểm tra xác nhận các yêu cầu theo 4.1.2 bằng cách đo với dây treo trên hình nộm được tải theo 5.2.3.2, 5.2.4.2, 5.2.5.2 hoặc 5.2.6.2. Đối với chiều rộng theo 4.1.2, các phép đo phải được thực hiện ở ba vị trí trên mỗi chiều.
5.2.2 Sợi dây
Kiểm tra bằng cách quan sát trực quan đảm bảo rằng các yêu cầu quy định trong 4.1.3 được đáp ứng.
5.2.3 Dây treo loại A
5.2.3.1 Đặt dây treo vào một hình nộm thử nghiệm cứng theo Hình 4 và buộc nó bằng một sợi dây duy nhất, theo EN 892, vào thiết bị thử theo hướng dẫn sử dụng.
5.2.3.2 Ở vị trí hình nộm ngẩng đầu, đặt tải lên dây treo dần dần lên đến (800 ± 10) N ở vị trí ngẩng cao đầu của hình nộm. Dưới tải trọng này, các điểm buộc dây phải được đặt đối xứng xung quanh mặt phẳng đối xứng của hình nộm, sau đó đánh dấu dải băng tại mép cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào và tác dụng lực tăng dần lên (150+3) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min. Giữ lực này trong (1 ± 0,25) min và sau đó nhả lực căng hoàn toàn trong (1 ± 0,10) min. Tác dụng lại lực ngay lập tức và tăng dần lên (150+3) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min và giữ lực trong (3 ± 0,25) min trước khi thả ra. Sau khi thả đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh. Hoàn tác khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh và đo khoảng cách giữa hai điểm.
5.2.3.3 Ở vị trí đầu xuống của hình nộm (xem Hình 4), sử dụng cùng một dây treo như trong 5.2.3.2, sau đó đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào và tác dụng lực tăng dần lên (100+0,3) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min. Giữ lực này trong (1 ± 0,25) min và sau đó giải phóng hoàn toàn lực căng trong (1 ± 0,10) min. Tác dụng lại lực ngay lập tức và tăng dần lên (100+0,3) kN như trước và giữ lực trong (3 ± 0,25) min trước khi thả ra. Sau thả ra đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh. Hoàn tác khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh và đo khoảng cách giữa hai điểm.
5.2.4 Dây treo loại B
5.2.4.1 Đặt dây treo vào một hình nộm thử nghiệm cứng theo Hình 5 và gắn nó bằng một sợi dây duy nhất, theo EN 892, vào thiết bị thử theo hướng dẫn sử dụng.
5.2.4.2 Ở vị trí hình nộm ngẩng đầu, đặt tải vào dây treo dần dần lên đến (500 ± 10) N ở vị trí ngẩng đầu của hình nộm. Dưới tải trọng này, các điểm buộc dây phải được đặt đối xứng quanh mặt phẳng đối xứng của hình nộm, sau đó đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào và tác dụng lực tăng dần lên (100+0,3) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min. Giữ lực này trong (1 ± 0,25) mint và sau đó thả lực căng hoàn toàn trong (1 ±0,10) min. Tác dụng lại lực ngay lập tức và tăng dần lên (100+0,3) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min như trước và giữ lực trong (3 ± 0,25) min trước khi thả ra. Sau khi thả lực, đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào. Hoàn tác khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh và đo khoảng cách giữa hai điểm.
5.2.4.3 Ở vị trí đầu xuống của hình nộm, đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào và tác dụng lực tăng dần lên (70+0,2) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min. Giữ lực này trong (1 ± 0,25) min và sau đó giải phóng hoàn toàn lực căng trong tối đa 1 min. Tác dụng lại lực ngay lập tức và tăng dần lên (70+0,2) kN như trước và giữ lực trong (3 ± 0,25) min trước khi thả ra. Sau khi thả, đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào. Hoàn tác khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh và đo khoảng cách giữa hai điểm.
5.2.5 Dây treo loại C
5.2.5.1 Đặt dây treo vào một hình nộm thử nghiệm cứng theo Hình 4 và buộc nó bằng một sợi dây duy nhất, theo EN 892, vào thiết bị thử theo hướng dẫn sử dụng.
5.2.5.2 Ở vị trí ngẩng đầu của hình nộm, đặt tải lên dây treo dần dần lên đến (800 ± 10) N ở vị trí ngẩng đầu của hình nộm. Dưới tải trọng này, các điểm đính kèm dây phải được đặt một cách đối xứng về mặt phẳng đối xứng của hình nộm. Sau đó đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào và tác dụng lực tăng dần lên (15o0,3) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min. Giữ lực này trong (1 ± 0,25) min và sau đó thả lực căng hoàn toàn qua (1 ± 0,10) min. Tác dụng lại lực ngay lập tức và tăng dần lên (150+0,3) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min và giữ lực trong (3 ± 0,25) min trước khi thả. Sau khi thả ra, đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh. Hoàn tác khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh và đo khoảng cách giữa hai điểm.
5.2.5.3 Gắn đai của dây treo vào khối trụ theo Hình 2 và gắn điểm buộc của dây treo với một chốt có đường kính (12 ± 0,1) mm vào thiết bị thử. Tác dụng một lực tăng dần đến (300 ± 10) N trong khoảng thời gian (30 ± 10) s. Kiểm soát góc của đai là (55 ± 5)° bằng cách điều chỉnh độ dài của đai. Định vị đai trên trục sao cho điểm đính kèm của dây treo và chi tiết cố định của trục được căn chỉnh theo hướng của lực tác dụng. Nếu dây đai có thiết bị điều chỉnh độ dài, hãy đánh dấu ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào.
Tác dụng một lực tăng dần đến (100+0,1) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min. Giữ lực này trong (1 ± 0,25) min và giải phóng hoàn toàn lực căng trong khoảng thời gian 60 s. Tác dụng lại lực ngay lập tức và tăng dần lực lên (100+0,1) kN trong khoảng thời gian (3 ± 0,25) s. Giữ lực này trong (3 ± 0,25) min trước khi giải phóng hoàn toàn lực. Sau khi giải phóng hoàn toàn lực căng, nếu có liên quan, hãy đánh dấu ở các cạnh bên ngoài của bất kỳ khỏa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào. Hoàn tác khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh và đo khoảng cách giữa hai điểm.
CHÚ DẪN
a) khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh không được chạm vào khối trụ
1 chi tiết cố định của trụ
2 điểm buộc của dây treo
Đường kính của hình trụ: (250 ± 10) mm. Đường kính (160 ±10) mm nếu khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh chạm vào trụ 250 mm.
Hình 2 - Bố trí thử dây đai lưng
5.2.6 Dây treo loại D
5.2.6.1 Đặt dây treo vào một hình nộm thử nghiệm cứng theo Hình 4 và gắn nó bằng một sợi dây duy nhất, theo EN 892, vào thiết bị thử theo hướng dẫn sử dụng.
5.2.6.2 Ở vị trí đầu xuống của hình nộm, đặt tải vào dây treo tăng dần lên (800 ± 10) N. Dưới tải này, các điểm buộc dây phải được đặt đối xứng quanh mặt phẳng đối xứng của hình nộm. Đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào và tác dụng lực tăng dần lên (10 +0,30) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min. Giữ lực này trong (1 ± 0,25) min và sau đó giải phóng hoàn toàn lực căng (1 ± 0,10) min. Tác dụng lại lực ngay lập tức và tăng dần lên (100+0,3) kN trong khoảng thời gian (2 ± 0,25) min như trước và giữ lực trong (3 ± 0,25) min trước khi thả ra. Sau khi thả ra, đánh dấu băng ở cạnh ngoài của bất kỳ khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh nào. Hoàn tác khóa chịu lực hoặc thiết bị điều chỉnh và đo khoảng cách giữa hai điểm.
Dây treo phải được ghi nhãn với ít nhất các thông tin sau đây:
a) tên của nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất;
CHÚ THÍCH: Để biết định nghĩa về nhà sản xuất và đại diện được ủy quyền, xem Quy định 765/2008 [1],
b) viện dẫn tiêu chuẩn này và loại dây treo được quy định trong 3.1 (nếu một số mẫu được nhà sản xuất bán trên thị trường);
c) kích thước, nếu có;
d) bản vẽ hướng dẫn cách buộc chặt và siết chặt các khóa truyền tải hoặc điều chỉnh các thiết bị;
e) phạm vi trọng lượng và kích thước tối đa, chỉ dành cho dây treo loại B;
f) bản vẽ cho biết chúng sẽ không được sử dụng riêng, chỉ cho dây treo loại D;
g) năm sản xuất;
h) biểu tượng đồ họa (xem Hình 3), khuyến nghị người dùng đọc thông tin do nhà sản xuất cung cấp.
Hình 3 - Hướng dẫn vận hành (theo ISO 7000, Biểu tượng số 1641)
7 Thông tin do nhà sản xuất cung cấp
Dây treo phải được cung cấp cùng với một bản giải thích có ít nhất các nội dung sau đây:
a) khuyến nghị sản phẩm chỉ nên được sử dụng bởi người được đào tạo và/hoặc người khác có thẩm quyền hoặc người sử dụng phải chịu sự giám sát trực tiếp của người được đào tạo và/hoặc người khác có thẩm quyền;
b) khuyến nghị trước khi sử dụng dây treo, người dùng nên thực hiện kiểm tra hệ thống treo ở nơi an toàn để đảm bảo rằng dây an toàn có kích thước chính xác, có điều chỉnh vừa đủ và ở mức độ thoải mái chấp nhận được cho mục đích sử dụng;
c) hướng dẫn cách thức phù hợp để đưa vào dây treo;
d) giải thích về chi tiết kích thước và cách làm thế nào để có được sự phù hợp tối ưu;
e) xác định các điểm buộc dây và cách buộc vào chúng;
f) lời khuyên về tầm quan trọng của việc thường xuyên kiểm tra bất kỳ khóa hoặc điều chỉnh thiết bị nào trong quá trình sử dụng;
g) tư vấn về cách thức gắn cần thực hiện cho bất kỳ thành phần kết nối hoặc hệ thống phụ nào (ví dụ: để neo, cột, kéo lên, thả xuống hoặc trong tình huống cứu hộ);
h) hướng dẫn lựa chọn các thành phần phù hợp khác để sử dụng trong hệ thống;
i) tư vấn về tầm quan trọng của việc kiểm tra thường xuyên toàn bộ dây treo đối với bất kỳ hư hại nào trong quá trình sử dụng và sự cần thiết phải loại bỏ không sử dụng nếu phát hiện thấy bất kỳ hư hỏng hoặc khiếm khuyết nào;
j) khối lượng và kích thước tối đa cho dây treo loại B;
k) lời khuyên về nguy cơ chấn thương khi sử dụng dây treo loại D mà không có dây treo loại C;
l) lời khuyên về tác dụng của tác nhân hóa học mà sản phẩm có thể tiếp xúc;
m) hướng dẫn làm sạch và/hoặc khử trùng sản phẩm mà không có tác dụng phụ;
n) tuổi thọ của sản phẩm hoặc cách đánh giá tuổi thọ sản phẩm;
o) hướng dẫn bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyển;
p) khuyến nghị về ý nghĩa của bất kỳ ký hiệu nào trên sản phẩm;
q) hướng dẫn sấy khô: sau khi làm ướt, mà không ảnh hưởng đến hiệu suất của nó và bảo quản đúng cách sau đó;
r) khuyến nghị về ảnh hưởng của điều kiện ẩm ướt và băng giá;
s) khuyến nghị về tác động của việc bảo quản và lão hóa;
t) thông tin về việc sử dụng dây treo được dành cho leo núi, bao gồm cả trèo núi.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 4 - Phác họa hình nộm thử nghiệm
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
a điều chỉnh từ 0 mm đến 100 mm
1 có thể tháo rời
Hình 5 - Phác họa hình nộm thử nghiệm cho thử nghiệm dây treo loại B
Tiêu chuẩn về thiết bị leo núi
Bảng B.1 - Danh mục các tiêu chuẩn về thiết bị leo núi
STT |
Số hiệu tiêu chuẩn |
Tên tiêu chuẩn |
1 |
EN 564 |
Mountaineering equipment - Accessory cord - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Dây phụ kiện - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
2 |
EN 565 |
Mountaineering equipment - Tape - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Dải băng - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
3 |
EN 566 |
Mountaineering equipment - Slings - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Cáp treo - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
4 |
EN 567 |
Mountaineering equipment - Rope clamps - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Kẹp dây - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
5 |
EN 568 |
Mountaineering equipment - Ice anchors - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Neo băng - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
6 |
EN 569 |
Mountaineering equipment - Pitons - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Nêm chèn - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
7 |
EN 892 |
Mountaineeringequipment - Dynamic mountaineering ropes - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Dây leo núi đa năng - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
8 |
EN 893 |
Mountaineering equipment - Crampons - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Móc sắt - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
9 |
EN 958 |
Mountaineering equipment - Energy absorbing systems for use in klettersteig (via ferrata) climbing - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Hệ thống hấp thụ năng lượng để sử dụng trong leo núi bằng móc sắt (via ferrata) - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
10 |
EN 959 |
Mountaineering equipment - Rock anchors - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Neo đá - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
11 |
TCVN 13323 BS EN 12270 |
Thiết bị leo núi - Phanh chống - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
12 |
TCVN 13324 BS EN 12275 |
Thiết bị leo núi - Đầu nối - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
13 |
TCVN 13325 BS EN 12276 |
Thiết bị leo núi - Neo ma sát - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
14 |
TCVN 13326 BS EN 12277 |
Thiết bị leo núi - Dây treo - Yêu cẩu an toàn và phương pháp thử |
15 |
TCVN 13327 BS EN 12278 |
Thiết bị leo núi - Ròng rọc - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
16 |
TCVN 13328 BS EN 12492 |
Thiết bị leo núi - Mũ bảo hiểm cho người leo núi - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
17 |
EN 13089 |
Mountaineering equipment - Ice-tools - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Dụng cụ băng - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
18 |
EN 15151-1 |
Mountaineering equipment - Braking devices - Part 1: Braking devices with manually assisted locking, safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Thiết bị hãm - Phần 1: Thiết bị hãm có khóa được hỗ trợ thủ công, yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
19 |
EN 15151-2 |
Mountaineering equipment - Braking devices - Part 2: Manual braking devices, safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Thiết bị hãm - Phần 2: Thiết bị hãm bằng tay, yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Quy định 765/2008 của Nghị viện Châu Âu và Hội đồng Châu Âu ngày 9 tháng 7 năm 2008 đưa ra các yêu cầu về kiểm định và giám sát thị trường liên quan đến tiếp thị sản phẩm và bãi bỏ Quy định (EEC) số 339/93.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.