Pesticides - Part 6: Determination of fenitrothion content by high performance liquid chromatographic method and gas chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 13262-6:2021 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tài liệu CIPAC/4545/m FENITROTHION (June, 2007) - (phương pháp sắc ký lỏng)
TCVN 13262-6:2021 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13262- Thuốc Bảo vệ thực vật- xác định hàm lượng hoạt chất gồm các tiêu chuẩn sau:
TCVN 13262-1:2020 Thuốc bảo vệ thực vật- Phần 1: Xác định hàm lượng hoạt chất thlram bằng phương pháp chuẩn độ.
TCVN 13262-2:2020 Thuốc bảo vệ thực vật- Phần 2: Xác định hàm lượng hoạt chất indanofan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
TCVN 13262-3:2020 Thuốc bảo vệ thực vật- Phần 3: Xác định hàm lượng hoạt chất nhóm auxins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
TCVN 13262-4:2020 Thuốc bảo vệ thực vật- Phần 4: Xác định hàm lượng hoạt chất nhóm cytokinins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
TCVN 13262-5:2020 Thuốc bảo vệ thực vật- Phận 5: Xác định hàm lượng hoạt chất fenthion bằng phương pháp sắc ký khí.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT FENITROTHION BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO VÀ SẮC KÝ KHÍ
Pesticides - Part 6: Determination of fenitrothion content by high performance liquid chromatographic method and gas chromatographic method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng hoạt chất fenitrothion trong thuốc bảo vệ thực vật bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao và sắc ký khí.
Thông tin giới thiệu hoạt chất fenitrothion xem phụ lục A.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3.1 Lấy mẫu
Tiêu chuẩn này không quy định việc lấy mẫu, nên lấy mẫu theo TCVN 12017: 2017
3.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân:
- Đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ (30 ± 2) °C;
- Đối với mẫu dạng bột phải được trộn đều;
- Đối với mẫu dạng hạt thì phải nghiền mịn và rây qua rây có đường kính lỗ 0,2 mm (4.1.3.7), trộn đều làm mẫu phân tích.
4.1.1 Nguyên tắc
Hòa tan mẫu thử chứa hoạt chất fenitrothion trong hỗn hợp dung môi (n-hexan : 1-butanol). Sau đó xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha thuận (CN) với detector tử ngoại (DAD, MWD, PDA, ... hoặc tương đương) ở bước sóng 268 nm. Kết quả định danh được xác định dựa trên sự so sánh giữa thời gian lưu của píc mẫu thử và píc chuẩn. Kết quả định lượng được xác định dựa trên so sánh giữa số đo diện tích píc mẫu thử và pic chuẩn.
4.1.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.1.2.1 Chất chuẩn fenitrothion, đã biết hàm lượng, có giấy chứng nhận.
4.1.2.2 n-hexan (C6H14), dùng cho HPLC.
4.1.2.3 1-butanol, (C4H10O), dùng cho HPLC.
4.1.2.4 Dung môi pha mẫu, n-hexan : 1-butanol = 50:50 (theo thể tích)
4.1.2.5 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.1.3.4) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn fenitrothion (4.1.2.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (4.1.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu (4.1.2.4) (Dung dịch A).
Dùng pipet (4.1.3.2) hút chính xác 5 ml dung dịch A vào bình định mức 20 ml (4.1.3.1), định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu (4.1.2.4). Đặt vào bể siêu âm (4.1.3.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc dung dịch qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (4.1.3.5) trước khi bơm vào thiết bị.
CHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản trong tủ mát ở (4 ± 2) °C;
- Nếu sử dụng cân có độ chính xác 0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần;
- Dung dịch chuẩn nên bảo quản ở (4 ± 2) °C, nên sử dụng trong vòng 1 tháng kể từ ngày pha;
- Dung dịch chuẩn phải kiểm tra chất lượng trước khi sử dụng.
4.1.3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
4.1.3.1 Bình định mức, dung tích 10 ml; 20 ml; 100 ml.
4.1.3.2 Pipet một vạch, dung tích 1 ml; 5 ml; 10 ml
4.1.3.3 Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl hoặc bơm mẫu tự động
4.1.3.4 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g hoặc 0,0001 g.
4.1.3.5 Màng lọc xyranh PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm, đường kính 25 mm.
4.1.3.6 Bể siêu âm, tần số siêu âm từ 40 kHz đến 100 kHz
4.1.3.7 Rây, đường kính lỗ 0,2 mm.
4.1.3.8 Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV)
- Hệ thống bơm cao áp
- Máy tích phân hoặc máy vi tính
- Cột 250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm (Ví dụ Zobax CN hoặc loại tương đương)
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
4.1.4 Cách tiến hành
4.1.4.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.1.3.4) cân lượng mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất fenitrothion, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (4.1.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu (4.1.2.4). Đặt vào bể siêu âm (4.1.3.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc dung dịch qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (4.1.3.5)- (Dung dịch B).
Dùng pipet (4.1.3.2) hút chính xác 5 ml dung dịch B vào bình định mức 20 ml (4.1.3.1), định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu (4.1.2.4). Đặt vào bể siêu âm (4.1.3.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc dung dịch qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (4.1.3.5) trước khi bơm vào thiết bị. Mẫu thử thực hiện 2 lần.
4.1.4.2 Điều kiện phân tích
Các điều kiện vận hành sắc ký sau đây được cho là thích hợp:
Pha động: |
n-hexan : 1-butanol = 100:1 (theo thể tích) |
Bước sóng: |
268 nm |
Tốc độ dòng: |
1,0ml/min |
Thể tích bơm mẫu: |
10 μl |
Nhiệt độ buồng cột: |
40°C |
4.1.4.3 Xác định
Dùng xyranh (4.1.3.3) bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.1.2.5) cho đến khi số đo diện tích của pic chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.1.2.5) và dung dịch mẫu thử (4.1.4.1), lặp lại 2 lần (số đo diện tích của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.1.4.5 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất fenitrothion trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức 1:
|
(1) |
Trong đó:
Sm là số đo diện tích của pic mẫu thử;
Sc là số đo diện tích của pic chuẩn;
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
Kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai chữ số sau dấu phẩy.
Hàm lượng hoạt chất fenitrothion trong mẫu, X’, biểu thị bằng g/l được tính theo công thức (2) và kết quả thu được, lấy một chữ số sau dấu phẩy:
X' = X × 10 × d |
(2) |
trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
d là khối lượng riêng của mẫu (g/ml) ở (20 ± 2) °C.
4.2 Xác định hàm lượng hoạt chất fenitrothion bằng phương pháp sắc ký khí
4.2.1 Nguyên tắc
Hòa tan mẫu thử chửa hoạt chất fenitrothion trong dung môi aceton. Sau đó được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hoá ngọn lửa (FID). Dùng benzylbenzoat (BB) làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích, thời gian lưu pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích, thời gian lưu pic chuẩn với pic nội chuẩn.
4.2.2 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.2.2.1 Axeton, dùng cho sắc ký khí.
4.2.2.2 Chất nội chuẩn benzylbenzoate (BB), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99 %.
4.2.2.3 Dung dịch nội chuẩn, nồng độ khoảng 10 mg/ml.
Dùng cân phân tích (4.1.3.4) cân khoảng 1 g chất nội chuẩn BB (4.2.2.2) chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.1.3.1), hoà tan và định mức tới vạch bằng axeton (4.2.2.1). Đặt vào bể siêu âm (4.1.3.6), siêu âm trong 5 min., để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.2.2.4 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.1.2.4) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn fenitrothion (4.1.2.1) chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (4.1.3.1), dùng pipet (4.1.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.3), hoà tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.1). Đặt vào bể siêu âm (4.1.3.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc dung dịch qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (4.1.3.5) trước khi bơm vào thiết bị.
CHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản trong tủ mát ở (4 ± 2) °C;
- Nếu sử dụng cân có độ chính xác 0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần;
- Dung dịch chuẩn nên bảo quản ở (4 ± 2) 0C, nên sử dụng trong vòng 1 tháng kể từ ngày pha;
- Dung dịch chuẩn phải kiểm tra chất lượng trước khi sử dụng.
4.2.2.5 Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
4.2.2.6 Khí hydro, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
4.2.2.7 Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.
4.2.3 Thiết bị, dụng cụ
4.2.3.1 Thiết bị sắc ký khí (GC-FID), được trang bị như sau:
- Detector ion hoá ngọn lửa (FID);
- Injector chia dòng và không chia dòng;
- Cột mao quản HP-5MS, có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu thủ công;
- Bộ xử lý số liệu (tích phân kế hoặc máy vi tính).
4.2.3.2 Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 μl, chia vạch đến 1 μl, hoặc bơm mẫu tự động
4.2.3.3 Máy nén khí.
4.2.4 Cách tiến hành
4.2.4.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.1.3.4) cân lượng cân mẫu thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất fenitrothion chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (4.1.3.1), dùng pipet (4.1.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.3), hoà tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.1). Đặt vào bể siêu âm (4.1.3.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc dung dịch qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (4.1.3.5) trước khi bơm vào thiết bị. Mẫu thử thực hiện 2 lần.
4.2.4.2 Điều kiện phân tích
Các điều kiện vận hành sắc ký sau đây được cho là thích hợp:
- Nhiệt độ cột: Nhiệt độ đầu: |
220 °C |
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu : |
230 °C |
- Nhiệt độ detector: |
240 °C |
- Tốc độ khí mang nitơ : |
20 ml/min |
- Tốc độ khí hydro : |
35 ml/min |
- Tốc độ khí nén : |
280 ml/min |
- Tốc độ khí bổ trợ cho detector: |
30 ml/min |
- Thể tích bơm mẫu : |
1 μl |
- Tỷ lệ chia dòng: |
50 : 1 |
4.2.4.3 Xác định
Dùng xyranh bơm mẫu (4.2.3.2) bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.4) cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu thử (4.2.4.1), lặp lại 2 lần. Tỷ lệ diện tích pic của mẫu thử so với diện tích pic mẫu chuẩn nằm trong khoảng từ 70 % đến 130, thời gian lưu của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu.
4.2.4.4 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất fenitrothion trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức (3):
|
(3) |
Kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai chữ số sau dấu phẩy.
Hàm lượng hoạt chất fenitrothion trong mẫu, X’, biểu thị bằng g/l được tính theo công thức (4) và kết quả thu được, lạy một chữ số sau dấu phẩy:
X' = X × 10 × d |
(4) |
trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
d là khối lượng riêng của mẫu (g/ml) ở (20 ± 2) °C.
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm.
Giới thiệu hoạt chất fenitrothion
- Công thức cấu tạo:
- Tên hoạt chất: |
fenitrothion |
- Tên hoá học (IUPAC): |
0,0-dimethyl O-4-nitro-m-tolyl phosphorothioate |
- Công thức phân tử: |
C9H12NO5PS |
- Khối lượng phân tử: |
277,25 |
- Nhiệt độ sôi: |
90 °C |
- Độ hòa tan trong: |
Nước (mg/l, ở 30 °C) 14 Dung môi hữu cơ (g/l, ở 20 °C); Isopropanol 138 Hexan 24 |
Tan dễ dàng trong các alcohol, ester, keton, hydrocarbon thơm, hydrocarbon đã clo hóa
- Dạng bên ngoài: Dầu lỏng, không mầu
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12017: 2017, Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu.
[2] CIPAC/4545/m FENITROTHION (June, 2007)
[3] The Pesticide Manual, Thirteeth Edition, 2003
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.