TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY ĐẶT ỐNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Pipelayers - Terminology and commercial specifications
Lời nói đầu
TCVN 13223:2020 hoàn toàn tương đương ISO 7136:2006
TCVN 13223:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY ĐẶT ỐNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Pipelayers - Terminology and commercial specifications
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy đặt ống tự hành và các trang bị của máy. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho các máy đặt ống đã định nghĩa trong ISO 6165.
Các tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc toàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 6014:1986, Earth-moving machinery - Determination of ground speed (Máy làm đất-Xác định tốc độ trên nền đất).
ISO 6016:1998, Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, trang bị và bộ phận máy).
ISO 6165:2006, Earth-moving machinery - Basic types - Identification and terms and definitions (Máy làm đất - Các kiểu cơ bản - Nhận dạng, thuật ngữ và định nghĩa).
ISO 6746 (all parts), Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes (Máy làm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã kích thước).
ISO 9249, Earth-moving machinery - Engine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất hữu ích).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 6165, và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1 Các thuật ngữ chung
3.1.1
máy đặt ống (pipelayer)
(máy đặt ống có kết cấu phần trên cứng vững), máy bánh xích hoặc bánh lốp tự hành có trang bị đặt ống với khung chính, cơ cấu nâng tải, một cần cẩu thẳng đứng quay được và đối trọng, được thiết kế chủ yếu dùng cho nâng chuyển và đặt ống.
[ISO 6165:2006, định nghĩa 4.11)
3.1.2
máy đặt ống quay (rotating pipelayer)
máy bánh xích hoặc bánh lốp tự hành có trang bị đặt ống với khung chính, cơ cấu nâng tải với một tang cuốn cáp nâng tải hoặc một tời, cột cần cẩu thẳng đứng quay được, được lắp trên kết cấu phần trên quay, và đối trọng được thiết kế chủ yếu cho nâng chuyển và đặt ống.
[ISO 6165:2006, định nghĩa 4.12)
3.1.3
cột cần cẩu bên (side boom)
trang bị được bổ sung cho một máy kéo hoặc máy xúc và đắp đất (máy bánh lốp hoặc bánh xích) được thiết kế để nâng chuyển và đặt ống và trang bị chuyên chở và đặt ống.
CHÚ THÍCH - Trang bị bao gồm cột cần cẩu và cơ cấu nâng tải và một cột cần cẩu bên thằng đứng quay được. Trang bị có thể có hoặc không có đối trọng.
3.1.4
kết câu phần trên quay (rotating upper structure)
phần bên trên của máy có khả năng quay được một góc ít nhất là 90° quanh một trục thẳng đứng đi qua đường trục dọc của máy.
CHÚ THÍCH - Kết cấu phần trên quay có thể bao gồm buồng lái máy cột cần cẩu và đối trọng.
3.1.5
máy cơ sở (base machine)
máy có một buồng lái hoặc mái che và các cấu trúc bảo vệ người vận hành, nếu có yêu cầu, không có trang bị và các thiết bị phụ nhưng có các khung giá cần thiết cho lắp đặt trang bị và các thiết bị phụ này.
Xem Hình 1
3.1.6
trang bị (equipment)
tập hợp hoặc bộ các bộ phận (cột cần cẩu và đối trọng) được lắp đặt trên máy cơ sở đề hoàn thành chức năng chủ yếu theo thiết kế của máy đặt ống.
CHÚ THÍCH - Trang bị cho máy đặt ống bao gồm cơ cấu nâng tải với một tang quấn cáp nâng tải hoặc một tời và một cột cần cẩu bên thẳng đứng quay được.
3.1.7
cột cần cẩu (boom)
bộ phận kết cấu có chiều dài cố định dùng để đỡ tải trọng
3.1.8
đối trọng (counterweight)
bất cứ khối lượng bổ sung tháo được nào và giá đỡ các khối lượng tháo được (hoặc cố định) được bổ sung để tăng tải trọng lật.
CHÚ THÍCH - Có hai loại đối trọng đã được định nghĩa trong 3.1.8.1 và 3.1.8.2.
3.1.8.1
đối trọng điều chỉnh được (edjustable counterweight)
Phần của đối trọng có thể di chuyển được
3.1.8.2
đối trọng không điều chỉnh được (nonadjustable counterweight) đối trọng cố định ở một vị trí trên máy
3.1.9
thiết bị phụ (attachment)
cụm các bộ phận có thể được lắp đặt trên máy cơ sở hoặc trang bị dùng cho mục đích sử dụng riêng.
3.1.10
bộ phận Component
Một bộ phận hoặc cụm bộ phận của máy cơ sở, trang bị hoặc thiết bị phụ.
3.2 Khối lượng (masses)
3.2.1
khối lượng vận hành (operating mass)
khối lượng của máy cơ sở với trang bị và thiết bị phụ rỗng (không chất tải) do nhà sản xuất quy định, và có người vận hành (75 kg), thùng nhiên liệu được chứa đầy và tất cả các hệ thống chất lỏng ở các mức do nhà sản xuất quy định.
[ISO 6016:1998, định nghĩa 3.2.1],
3.2.2
khối lượng chuyên chở (shipping mess)
khối lượng của máy cơ sở không có người vận hành và với mức nhiên liệu 10 % dung tích thùng chứa, tất cả các hệ thống chất lỏng ở các mức do nhà sản xuất quy định và có hoặc không có trang bị, thiết bị phụ, buồng lái, mái che, cơ cấu bảo vệ chống lật úp xe (ROPS) và/hoặc cơ cấu bảo vệ chống vật rơi vào máy (FOPS), các bánh xe và đối trọng do nhà sản xuất quy định.
[ISO 6016:1998, định nghĩa 3.2.5],
3.3 Kích thước (Dimension)
Về các định nghĩa và các mã của các kích thước có liên quan chặt chẽ với máy đặt ống, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau. Cũng xem ISO 6746-1 và ISO 6746-2 và các định nghĩa của các kính thước và mã.
3.3.1
chiều rộng toàn bộ (bao) không có đối trọng (overall width without counterweight, W1)
chiều rộng toàn bộ (bao) của máy có cột cần cẩu, đối trọng và giá đỡ đối trọng di chuyển được (nếu tháo được)
Hình 1 - Kích thước W1
3.3.2
chiều rộng với đối trọng co lại được (width with counterweight retracted, WW2)
Chiều rộng toàn bộ (bao) của máy có cột cần cẩu di chuyển được, đối trọng điều chỉnh và co lại được.
CHÚ THÍCH - Kết cấu phần trên quay góc 90°
Xem Hình 2a) và b)
a) Kích thước WW2 cho máy bánh xích
b) Kích thước WW2 cho máy bánh lốp
Hình 2 - Kích thước WW2 cho các máy bánh lốp và bánh xích
3.3.3
chiều rộng với đối trọng mở rộng được (width with counterweight extended, WW3)
Chiều rộng toàn bộ (bao) của máy có cột cần cẩu di chuyển được, đối trọng điều chỉnh và mở rộng (kéo dài) ra được.
CHÚ THÍCH - Kết cấu phần trên quay góc 90°
Xem Hình 3a) và b)
a) Kích thước WW3 cho máy bánh xích
b) Kích thước WW3 cho máy bánh lốp
Hình 3 - Kích thước WW3 cho các máy bánh lốp và bánh xích
3.3.4
khoảng cách chìa của tải trọng (load overhang distance, IMAM)
(máy bánh xích) khoảng cách nằm ngang và vuông góc từ đường đi qua điểm nâng tải tới mép ngoài của truyền động xích - bánh xích trên phía cột cần cẩu của máy.
CHÚ THÍCH - Kết cấu phần trên quay được định vị với đường tâm cột cần cầu vuông góc với đường trục dọc của máy.
Xem Hình 4.
Hình 4 - Kích thước WW4 cho các máy bánh xích
3.3.5
khoảng cách chìa của tải trọng (load overhang distance, WW4)
(máy bánh lốp) khoảng cách theo phương nằm ngang và vuông góc từ đường đi qua điểm nâng tải tới đường nối đường tâm của lốp trước và lốp sau trên phía cột cần cẩu của máy.
a) Máy kéo bánh lốp có khớp quay được lái ra xa cột cần cẩu |
b) Máy kéo bánh lốp có khớp quay được lái về phía cột cần cẩu
|
CHÚ DẪN
1 điểm nâng
Hình 5 - Kích thước WW4 cho các máy bánh lốp
3.3.6
khoảng cách chìa của tải trọng (load overhang distance, 1/WV4)
(máy có càng chìa) khoáng cách theo phương nằm ngang và vuông góc từ điểm nâng tải tới đường nối đường tâm của các đệm càng chìa ở vị trí thuận lợi nhất của chúng.
Xem Hình 6.
CHÚ DẪN
1 điểm nâng
2 các càng chìa
Hình 6 - Kích thước WW4 cho các máy có các càng chìa được lái theo đường thẳng
3.3.7
chiều dài cột cần cẩu (length of boom, LL1)
khoảng cách theo đường thẳng giữa đường tâm của trục bản lề chân cột cần cẩu và đường tâm của trục khối ròng rọc (puli) kéo tải phía trên.
Xem Hình 7.
Hình 7 - Kích thước LL1
3.3.8
chiều cao chuyên chở (shipping height, H3)
(máy bánh xích) chiều cao tính từ đỉnh tấm mắt xích tới điểm cao nhất trên máy, không có cột cần cẩu, đối trọng, ống xả, bộ làm sạch không khí ống vào hoặc các bộ phận khác tháo được một cách dễ dàng (nếu thích hợp).
Xem Hình 8.
Hình 8 - Kích thước H3 cho máy bánh xích.
3.3.9
chiều cao chuyên chở (shipping height, H3)
(máy bánh lốp) chiều cao tính từ mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới điềm cao nhất trên máy, không có cột cần cẩu, đối trọng, ống xả, bộ làm sạch không khí ống vào hoặc các bộ phận khác tháo được một cách dễ dàng.
Xem Hình 9
Hình 9 - Kích thước H3 cho máy bánh lốp
3.3.10
chiều cao tấm mắt xích (grouser height, H5)
khoảng cách giữa bề mặt của mắt bánh xích và đỉnh của tấm mắt xích
Xem Hình 10.
Hình 10 - Kích thước H5
3.3.11
chiều cao tới đỉnh của đối trọng co lại được (height to top of retracte counterweight, HH3)
Chiều cao giữa mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) và điểm cao nhất trên đối trọng khi đối trọng điều chình được ở vị trí co lại.
Xem Hình 11.
Hình 11 - Kích thước HH3
3.3.12
khoảng hở bên dưới đối trọng dã mở rộng (kéo dài) (clearance under the extended counterweight, HH4)
Chiều cao giữa mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) và điểm thấp nhất trên đối trọng khi đối trọng điều chỉnh được ở vị trí đã mở rộng (kéo dài).
Xem Hình 12.
Hình 12 - Kích thước HH4
3.3.13
chiều cao lớn nhất của móc (maximum hook height, HH5)
Chiều cao giữa mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) và đáy lỗ hở của móc ở chiều cao lớn nhất của móc.
Xem Hình 13.
Hình 13 - Kích thước HH5
Về thuật ngữ cho các bộ phận của máy đặt ống, xem Hình 14.
CHÚ DẪN
1 |
Cột cần cẩu |
8 |
Cáp cơ cấu nâng cột hoặc xylanh cột cần cẩu |
2 |
Đối trọng |
9 |
móc (tải) |
3 |
Giá đỡ đối trọng |
10 |
Trục bản lề chân cột cần cầu |
4 |
Cơ cấu nâng tải và nếu thích hợp, tang trống của cơ cấu nâng cột cần cẩu |
11 |
Trục bản lề của puli tải bên trên |
5 |
Puli tải bên dưới |
12 |
Mắt bánh xích |
6 |
Puli tải bên trên |
13 |
Bánh lăn tỳ xích dưới |
7 |
Cáp cơ cấu nâng tải |
14 |
Mép ngoài truyền động xích-bánh xích |
a) Máy đặt ống
Hình 14 - Thuật ngữ cho các bộ phận của máy đặt ống
CHÚ DẪN
1 |
Cột cần cẩu |
10 |
Trục bản lề chân cột cần cẩu |
2 |
Đối trọng |
11 |
Trục bản lề của puli tài bẽn trên |
3 |
Giá đỡ đối trọng |
12 |
Mắt bánh xích |
4 |
Cơ cấu nâng tải và, nếu thích hợp, tang trống của cơ cấu nâng cột cần cẩu |
13 |
Bánh lăn tỳ xích dưới |
5 |
Puli tải bên dưới |
14 |
Mép ngoài truyền động xích-bánh xích |
6 |
Puli tải bên trên |
15 |
Kết cấu phần trên quay |
7 |
Cáp cơ cấu nâng |
16 |
Khung quay |
8 |
Cáp cơ cấu nâng cột hoặc xylanh nâng cột cần cẩu |
17 |
ổ trục quay |
9 |
móc (tải) |
|
|
b) Máy đặt ống quay
Hình 14 - Thuật ngữ cho các bộ phận của máy đặt ống (kết thúc)
5 Đặc tính kỹ thuật trong thương mại (đơn vị SI)
5.1 Động cơ đốt trong
Cần quy định các đặc tính sau:
a) nhà sản xuất và mẫu (model);
b) kiểu đánh lửa, nghĩa là đánh lửa bằng nén cháy hoặc đánh lửa bằng tia lửa;
c) kiểu chu kỳ, nghĩa là hai kỳ hoặc bốn kỳ;
d) dạng hút không khí, nghĩa là hút khí tự nhiên, tăng áp bằng cơ khí hoặc tăng áp tuốc bô;
e) số xylanh;
f) đường kính lỗ xylanh;
g) hành trình pittông;
h) dung tích làm việc của xylanh;
i) hệ thống làm mát, nghĩa là làm mát bằng không khí hoặc nước;
j) loại nhiên liệu;
k) công suất hữu ích phù hợp với ISO 9249;
l) momen lớn nhất ở một tốc độ đã cho của động cơ;
m) kiểu bộ đánh lửa;
n) điện áp của hệ thống điện.
5.2 Hệ truyền động
Cần quy định các kiểu, ví dụ:
- sang số bằng tay với khớp ly hợp có bánh đà;
- sang số bằng dẫn động với bộ biến đổi momen;
- thủy tĩnh;
- điện;
- số tốc độ, tiến và lùi;
- tốc độ di chuyển lớn nhất phù hợp với ISO 6014.
5.3 Truyền động cuối (tiến và lùi)
5.4 Hệ thống lái và phanh
5.4.1 Phanh vận hành và hệ thống lái
Cần quy định kiểu và hệ thống dẫn động của các phanh vận hành và hệ thống lái, ví dụ
- kiểu (tang trống, đĩa, dàu, khô);
- kiểu hệ thống dẫn động (cơ khí, khí nén, thủy lực, điện, liên hợp).
5.4.2 Phanh đỗ
Cần quy định kiểu.
5.4.3 Phanh thứ cấp (phụ)
Cần quy định kiểu
5.5 Hệ thống thủy lực
5.5.1 Bơm vận hành
Cần quy định
a) kiểu,
b) áp suất an toàn, và
c) lưu lượng bơm ở một áp suất đã cho, ở tốc độ danh nghĩa của động cơ.
5.5.2 Mô tơ thủy lực
Cần quy định kiểu và chức năng
5.6 Các dung tích chất lỏng của hệ thống
Cần quy định các thông tin sau:
a) thùng nhiên liệu;
b) hộp trục khuỷu động cơ;
c) hệ thống làm mát;
d) hệ truyền động;
e) các truyền động cuối;
g) cột cần cẩu và cơ cấu nâng;
h) truyền động vi sai (nếu có).
5.7 Lốp
Cần quy định các thông tin sau khi thích hợp:
a) cỡ và kiểu lốp;
b) số lốp bố quy định;
c) cỡ vành.
5.8 Khung gầm (bánh xích)
Cần quy định các thông tin sau khi thích hợp:
a) kích thước đo bánh xích giữa các tâm của hai bộ mắt xích;
b) chiều rộng mắt xích W;
c) chiều dài cơ sở L của bánh xích trên mặt phẳng bánh xích trên GRP;
d) diện tích tiếp xúc với nền đất (2 x W x L);
e) số mắt xích mỗi bên;
f) số bánh lăn tỳ xích bên dưới (mỗi bên).
5.9 Các cơ cấu của máy đặt ống
Cần quy định các thông tin sau khi thích hợp:
a) các đổi trọng (khối lượng);
b) cột cần cẩu và cơ cấu nâng (kiểu và đăc tính - đường kính các puli, các bộ phận đường dây cáp, kích thước của xylanh thủy lực v.v...);
c) các ly hợp và phanh (kiểu và kích thước);
d) cột cần cẩu và các tang trống của cơ cấu nâng tải (các kích thước và khả năng chiều dài của cáp);
e) đường kính của dây cáp và độ bền đứt nhỏ nhất;
f) chiều dài của cột cần cẩu.
5.10 Biểu đồ khả năng tải
Phải cung cấp một biểu đồ của các tải trọng danh nghĩa tại các khoảng cách chìa của tải trọng được thiết kế (kích thước WW4)
5.11 Khối lượng vận hành
Cần quy định khối lượng vận hành phù hợp với ISO 6016.
5.12 Khối lượng chuyên chở
Cần quy định khối lượng chuyên chở phù hợp với ISO 6016.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.