TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC THỦY LỰC - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Hydraulic excavators - Terminology and commercial specifications
Lời nói đầu
TCVN 13222:2020 hoàn toàn tương đương ISO 1735:2009
TCVN 13222:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẫn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC THỦY LỰC - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Hydraulic excavators - Terminology and commercial specifications
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy xúc thủy lực tự hành bánh xích và bánh lốp và các trang bị, thiết bị phụ của chúng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bộ phận chung và không bao hàm các thuật ngữ hoặc đặc tính kỹ thuật trong thương mại dùng riêng cho các máy xúc bước.
Các tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc toàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bàn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 3450, Earth-moving machinery - Baraking systems of ruber-tyred machines - Systems and performance requirements and test procedures for braking systems (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Hệ thống phanh của các máy bánh lốp cao su - Các hệ thống phanh và yêu cầu về đặc tính và qui trình thử cho các hệ thống phanh)
ISO 5010, Earth-moving machinery - Rubber-tyred machines - steering requirements (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy bánh lốp cao su - Yêu cầu về hệ thống lái).
ISO 6014, Earth-moving machinery - Determination of ground speed (Máy đào, đắp và di chuyển đất- Xác định tốc độ trên nền đất).
ISO 6015, Earth-moving machinery - Hydraulic excavators and backhoe loaders - Methods of determining tool forces (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy xúc thủy lực và máy xúc và đắp đất gầu ngược - Phương pháp xác định các lực của dụng cụ).
ISO 6165:2006, Earth-moving machinery - Basic types - Identification and terms and definitions (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Các kiểu cơ bản - Nhận dạng và thuật ngữ, đính nghĩa).
ISO 6746-1, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Part 1: Base machine (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã kích thước - Phần 1: Máy cơ sở).
ISO 6746-2:2003, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Part 2: Equipment and attachments (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã kích thước - Phần 2: Trang bị và các thiết bị phụ).
ISO 9249, Earth-moving machinery - Engine test code - Net power (Máy đào, đắp và di chuyền đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất hữu ích).
ISO 10265, Earth-moving machinery - Crawler machines - Performance requirements and test procedures for braking systems (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy bánh xích - Yêu cầu về đặc tính và qui trình thử các hệ thống phanh).
ISO 10265, Earth-moving machinery - Hydraulic excavators - Lift capacity (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy xúc thủy lực - Công suất nâng)
ISO 14396, Reciprocating internal combustion engines - Determination and method for the measurement of engine power - Additional requirements for exhaust emission tests in accordance with ISO 8178 (Động cơ đốt trong kiểu pittông - Xác định và phương pháp đo công suất động cơ - Yêu cầu bổ sung cho các phép thử khí thải phát ra phù hợp với ISO 8178).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 6165, ISO 6746-1, ISO 6746-2 và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1 Các thuật ngữ chung
3.1.1
máy xúc (excavator)
máy tự hành trên bánh xích, bánh lốp hoặc các chân, có kết cấu phía trên có thể quay được 360° và có lắp trang bị được thiết kế chủ yếu dùng cho xúc bằng một gầu, không có sự di chuyển của khung gầm trong chu trình làm việc.
CHÚ THÍCH 1 - Một chu trình làm việc của máy xúc gồm có xúc, nâng lên, quay (xoay) và xả vật liệu.
CHÚ THÍCH 2 - Có thể sử dụng máy xúc cho nâng chuyển/vận chuyển vật thể hoặc vật liệu.
CHÚ THÍCH 3 - Các Hình 1 - 3 mô tả các kiểu máy xúc đã định nghĩa trong 3.1.1.1 đến 3.1.1.3.
3.1.1.1
máy xúc có bán kính lắc (xoay) nhỏ nhất (minimal swing radius excavator, MSRX)
máy xúc được thiết kế cho vận hành trong không gian bị hạn chế, có phần kết cấu bên trên lắc (xoay) với bán kính nhỏ, và với trang bị, thiết bị phụ lắc (xoay) trong phạm vị 120 % chiều rộng của khung gầm.
3.1.1.2
máy xúc nhỏ gọn (compact excavator)
máy xúc có khối lượng vận hành nhỏ hơn hoặc bằng 6000 kg.
3.1.1.3
máy xúc bước (walking excavator)
máy xúc có ba hoặc nhiều chân đỡ có thể có khớp nối, kiểu ống lồng hoặc cả hai và có thể được lắp với các bánh xe.
3.1.2
máy cơ sở (base machine)
máy có một buồng lái hoặc mái che và các cấu trúc bảo vệ người vận hành nếu được yêu cầu, không có trang bị hoặc thiết bị phụ nhưng có khung giá cần thiết cho lắp đặt các trang bị và thiết bị phụ này.
CHÚ THÍCH - Các Hình 4 và 5 mô tả máy cơ sở và các kích thước của máy.
3.1.3
cột buồng lái (cab riser)
bất cứ bộ phận đệm nào làm tăng chiều cao của điểm chỉ thị ghế ngồi (SIP) lớn hơn 250 mm so với kết cấu bình thường hoặc một hệ thống nâng buồng lái ra xa máy xúc theo chiều hướng lên hoặc thông qua một hệ thống cơ khí hoặc thủy lực.
CHÚ THÍCH - Về SIP (seat index point - điểm chỉ thị ghế ngồi), xem ISO 5353.
3.1.4
vị trí của trang bị và thiết bị phụ (equipment and attachment positions)
3.1.4.1
vị trí vận chuyển (transport position)
hướng lắp đặt trang bị và thiết bị phụ gắn liền khi máy xúc được xác định vị trí cho chuyên chở hoặc vận chuyển trên một bề mặt bằng phẳng, như ô tô ray hoặc xe mooc chạy trên nền phẳng theo giới thiệu của nhà sần xuất.
CHÚ THÍCH - Chiều dài và chiều cao toàn bộ nhỏ nhất của máy xúc sẽ do vị trí này tạo ra.
3.1.4.2
vị trí đổi quỹ đạo vận hành (mancy) (manoeuvning position)
hướng lắp đặt trang bị và thiết bị phụ gắn liền khi máy xúc được xác định vị trí theo giới thiệu của nhà sản xuất cho quay số cần thiết cho di chuyển.
3.1.4.3
vị trí di chuyển (travel position)
hướng lắp đặt trang bị và thiết bị phụ gắn liền khi máy xúc được xác định vị trí theo giới thiệu của nhà sản xuất cho di chuyển theo đường thẳng trên quãng đường dài.
3.2 Khối lượng (masses)
3.2.1
khối lượng vận hành (operating mass, OM)
khối lượng của máy cơ sở với trang bị và thiết bị phụ không có chất tải (rỗng) có cấu hình thông dụng nhất do nhà sản xuất quy định, và với người vận hành (75 kg), thùng nhiên liệu chứa đầy và tất cả các hệ thống chất lỏng (nghĩa là, dầu thủy lực, dầu hệ truyền động, dầu động cơ, chất làm mát động cơ) ở các mức do nhà sản xuất quy định và, khi thích hợp, với két nước của sprinkler chứa đầy một nửa.
[ISO 6016:2008, định nghĩa 3.2.1]
3.2.2
khối lượng chuyên chở (shipping mass, SM)
khối lượng của máy cơ sở không có người vận hành và với mức nhiên liệu 10 % dung tích của thùng chứa hoặc với mức nhiên liệu cần thiết cho mục đích chuyên chở máy theo quy định của nhà sản xuất quy định, lấy mức cao hơn, với tất cả các hệ thống chất lỏng ở các mức do nhà sản xuất quy định, và với các thùng chứa của sprinkler rỗng, nếu có yêu cầu, và có hoặc không có trang bị, tải ba lát, thiết bị phụ, buồng lái, mái che, các cấu trúc bảo vệ người vận hành, các bánh xe và đối trọng theo giới thiệu nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH - Nếu nhà sản xuất dự định rằng máy được tháo ra từng phần cho mục đích chuyên chở thì các khối lượng của các bộ phận được tháo ra cũng sẽ được công bố.
[ISO 6016:2008, định nghĩa 3.2.6]
3.3 Thiết bị phụ
3.3.1
Thiết bị phụ (attachment)
cụm các bộ phận có thể được lắp trên máy cơ sở hoặc trang bị dùng cho mục đích sử dụng riêng.
[ISO 6746-2:2003, định nghĩa 3.5]
CHÚ THÍCH - Các thiết bị phụ dùng cho các máy xúc thủy lực thường là dụng cụ làm việc được gắn vào đầu mút của cánh tay đòn hoặc tay gầu co rút được để cung cấp chức năng đào, cắt, xúc và gia công của máy xúc.
3.3.2
gầu xúc cào vét (hoe bucket)
gầu xúc kiểu cuốc (hoe-type bucket)
gầu được gắn vào cánh tay đòn hoặc tay đòn có vét được và trang bị liên kết thường có chức năng cắt phía trước máy.
Xem Hình 12
3.3.3
gầu kiểu ngoạm (grap-type bucket)
gầu ngoạm grap (bucket)
gầu nạo vét bùn (clamshll bucket)
gầu kiểu nạo vét bùn (clamshll-type bucket)
Gầu được gắn vào cánh tay đòn và trang bị cơ cấu bản lề để đào hoặc ngoạm theo phương thường là thẳng đứng, xả vật liệu xuống phía dưới và phía trên mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP).
Xem các Hình 16 và 17.
3.3.4
gầu xẻng (shovel bucket)
gầu kiểu xẻng (shovel-type bucket)
gầu gắn liền với cánh tay đòn và trang bị có cơ cấu bản lề để cắt ở cách xa máy và thường đi lên và xả vật liệu ở phía trên mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP).
Xem Hình 18.
3.3.5
khớp nối nhanh (quick coupler)
cụm các bộ phận được gắn vào đầu mút của cánh tay đòn và cơ cấu bản lề để tạo điều kiện dễ dàng cho lắp và tháo phanh thiết bị phụ ra khỏi cánh tay đòn và cơ cấu bản lề.
CHÚ THÍCH - Một khớp nối nhanh có thể được xem như một bộ phận của trang bị nếu được tích hợp trực tiếp vào cánh tay đòn.
3.3.6
bàn ủi (blade)
bộ phận được lắp trên khung gầm của máy cơ sở thường được dùng để lắp các rãnh và xúc đi một lượng hạn chế và cũng có thể được dùng như một bộ phận gia cố nền đất.
3.4 Trang bị
3.4.1
trang bị (equipment)
tập hợp (bộ) các bộ phận được lắp trên máy cơ sở để cung cấp chức năng chủ yếu theo thiết kế của máy xúc.
CHÚ THÍCH 1 - Các định nghĩa đã cho trong 3.4.2. đến 3.4.6 dựa trên cơ sở các đường cong hình học chính cho đào đất được áp dụng phổ biến nhất cho các máy xúc thủy lực.
CHÚ THÍCH 2 - Sẵn có các trang bị và trang bị dẫn xuất khác.
CHÚ THÍCH 3 - Các hình 6 đến 21 giới thiệu các kiểu trang bị.
3.4.2
trang bị cần gầu co rút được (telescopic boom equipment)
cần có các giá lắp cần thiết cho một thiết bị phụ có thể kéo dài ra và co ngắn lại và thường gia công cắt phía trước máy thông qua tác động co rút của cần.
Xem Hình 21
3.4.3
trang bị xúc cào vét (hoe equipment)
cần, cánh tay đòn và cơ cấu bản lề có các giá lắp cho một gầu xúc kiểu cào vét thường thực hiện việc gia công cắt phía trước máy.
Xem Hình 6
CHÚ THÍCH - Trang bị được sử dụng chủ yếu cho xúc vật liệu ở mức bên dưới nền đất.
3.4.4
trang bị gầu xẻng (shovel equipment)
cần và cơ cấu bản lề sử dụng một gầu xúc kiểu xẻng gắn liền tại đầu mút của cánh tay đòn để thực hiện chức năng gia công cắt ở xa máy và thường hướng lên trên
Xem Hình 18.
CHÚ THÍCH - Trang bị được sử dụng chủ yếu cho xúc vật liệu ở mức phía trên mặt đất.
3.4.5
trang bị gầu ngoạm (grab equipment)
cần, cánh tay đòn và cơ cấu bản lề sử dụng gầu xúc kiểu ngoạm hoặc gầu xúc kiểu nạo vét bùn để thực hiện chức năng đào hoặc ngoạm vật liệu thường là theo phương thẳng đứng và xả vật liệu xuống phía dưới hoặc phía trên GRP.
Xem Hình 25
3.4.6
cần kiểu lắc (xoay) (swing -type boom)
bộ phận cần được lắp trên phía trước của khung gầm có thể nối khớp bản lề để cho phép máy xúc ở các góc khác nhau so với đường tâm dọc của máy.
CHÚ THÍCH - Cần kiểu lắc có thể cho phép máy xúc liền kề với một bề mặt thẳng đứng.
Các máy xúc phải được phân loại bởi khung gầm và trang bị của máy.
Cũng xem Điều 5.
a) khung gầm
- máy xúc bánh xích (xem Hình 1)
- máy xúc bánh lốp (xem Hình 2)
- máy xúc bước (xem Hình 3)
Hình 1 - Máy xúc bánh xích |
Hình 2 - Máy xúc bánh lốp |
Hình 3 - Máy xúc bước
b) trang bị
- gầu ngược (xem Hình 23)
- gầu xẻng (xem Hình 24)
- gầu nạo vét bùn (xem Hình 25)
- tay gầu co rút được (xem Hình 26)
Thuật ngữ cho các bộ phận phải phù hợp với Hình 4a) hoặc b) theo máy cơ sở là máy xúc bánh xích hoặc máy xúc bánh lốp.
a) Máy xúc bánh xích
b) Máy xúc bánh lốp
CHÚ DẪN
1 Khung gầm 2 ổ đỡ lắc (xoay) 3 Kết cấu bên trong 4 Buồng lái 5 Đối trọng 6 Khung quay 7 Khung bánh xích |
8 Các bánh xích 9 Bánh quay không 10 Bánh răng xích 11 Trục lái (trước) 12 Trục cứng vững (sau) 13 Trục quay |
Hình 4 - Thuật ngữ của máy cơ sở
Các kích thước của máy cơ sở phải phù hợp với Hình 5.
Các định nghĩa cho các kích thước của máy cơ sở này dùng chung cho máy đào đắp và di chuyển đất được cho trong ISO 6746-1.
Các kích thước của máy cơ sở được giới thiệu trên Hình 5 và dùng riêng cho các máy xúc thủy lực được định nghĩa trong Phụ lục Ạ.
a) Máy xúc bánh xích
Hình 5 - Các kích thước của máy cơ sở
b) Máy xúc bánh lốp
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)
Về định nghĩa của các kích thước, xem ISO 6746-1.
Hình 5 - Các kích thước của máy cơ sở (kết thúc)
5.1 Thuật ngữ cho các trang bị và thiết bị phụ
Thuật ngữ cho các trang bị và thiết bị phụ phải phù hợp với các Hình 6 đến 32.
CHÚ DẪN
1 |
Trục bản lề của cần |
8 |
Trục bản lề của gầu |
2 |
Trục cần |
9 |
Gầu |
3 |
Cần trung gian |
10 |
Xylanh của gầu |
4 |
Xylanh nâng cần |
11 |
Cơ cấu thanh dẫn hướng |
5 |
Trục bản lề cánh tay đòn |
12 |
Cơ cấu thanh của gầu |
6 |
Cánh tay đòn |
13 |
Giá lắp thiết bị phụ |
7 |
Xylanh của cánh tay đòn |
|
|
Hình 6 - Gầu ngược
CHÚ DẪN
1 trục bản lề của cần
2 Trục bản lề của cánh tay đòn
Hình 7 - Cần liền khối được lắp phía trước
CHÚ DẪN
1 trục cần
2 cần trung gian
3 xylanh điều chỉnh cần
Hình 8 - Cần thủy lực, thiết bị phụ có chiều cao điều chỉnh được
CHÚ DẪN
1 cần
2 ổ trục quay
3 xylanh quay
Hình 9 - Cần kiểu lắc (xoay)
CHÚ DẪN
1 thanh liên kết của thiết bị phụ
2 móc có then cài an toàn
Hình 10 - Thiết bị phụ kiểu móc
CHÚ DẪN
1 thanh liên kết của thiết bị phụ
2 khớp quay
3 tấm từ tính
4 tấm kẹp chuyên dùng
5 xylanh
Hình 11 - Thiết bị phụ từ tính và thiết bị phụ để kẹp
CHÚ DẪN
1 Thân gầu 2 Lưỡi cắt 3 Răng 4 Dao cắt mặt bên |
5 Thành bên cắt 6 Răng mặt bên 7 Móc hoặc vòng 8 Bộ phận nối răng |
Hình 12 - Gầu ngược
CHÚ DẪN
1
Hỉnh 13 - Gầu tiêu nước
CHÚ DẪN
1 lưỡi cắt
2 răng
3 tấm lưỡi cắt (thay thế được)
Hình 14 - Gầu làm sạch rãnh
CHÚ DẪN
1 lưỡi cắt
Hình 15 - Gầu có biến dạng định hình
CHÚ DẪN
1 móc
2 thân gầu
3 tấm nạo vét nối khớp bản lề
Hình 16 - Gầu nạo vét bùn
CHÚ DẪN
1 cánh tay đòn
2 xylanh cánh tay đòn
Hình 17 - Gầu ngoạm nhiều răng
CHÚ DẪN
1 trục bản lề của cần
2 cần
3 xylanh của cần
4 trục bản lề của cánh tay đòn
5 cánh tay đòn
6 xylanh của cánh tay đòn
7 trục bản lề của gầu
8 gầu
9 xylanh của gầu
10 cơ cấu thay dẫn hướng
11 cơ cấu thay của gầu xẻng
Hình 18 - Gầu xẻng
CHÚ DẪN
1 thân gầu
2 lưỡi cắt
3 răng
4 dao cắt mặt bên
5 thành bên có dao cắt
6 bộ phận nối răng
Hình 19 - Gầu xúc
CHÚ DẪN
1 bộ phận bảo vệ chống tràn
2 chốt nối
3 gầu xẻng ở vị trí nâng
4 gầu xèng ở vị trí sau
Hình 20 - Gầu xúc kiểu đổ liệu ở đáy
CHÚ DẪN
1 trục bản lề của cần
2 xylanh của cần
3 gầu
4 tay gầu co rút được
5 xylanh của tay gầu co rút được
6 xylanh của gầu
7 ổ trục xoay cần
Hình 21 - Tay gầu co rút được
CHÚ DẪN
1 |
Cần chia sau |
4 |
Xylanh nâng |
2 |
Đệm cần chìa |
5 |
Dầm đẩy |
3 |
Bàn ủi (gạt) |
6 |
Thanh liên kết bàn ủi |
Hình 22 - Bàn ủi máy ủi và cần chìa
Các kích thước của trang bị và các thiết bị phụ trên máy xúc thủy lực phải phù hợp với các Hình 23 đến 26.
Về định nghĩa của các kích thước, xem Phụ lục B.
Kích thước tính bằng mét
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tham chiếu của nền đắt (GRP)
Hình 23 - Các kích thước của trang bị gầu ngược
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)
Hình 24 - Các kích thước của trang bị gầu xẻng
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)
Hình 25 - Các kích thước của trang bị gầu ngoạm/gầu nạo vét bùn
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)
Hình 26 - Các kích thước của trang bị tay gầu co rút được
5.3 Đổi quỹ đạo vận hành, di chuyển trên đường và chuyên chở5.2 Kích thước
Các kích thước có liên quan đến đổi quỹ đạo vận hành (manơ), di chuyển trên đường và chuyên chở các máy xúc thủy lực phải phù hợp với các Hình 27 đến 30.
Về định nghĩa của các kích thước, xem Phụ lục B.
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)
Hình 27 - Các kích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí đổi quỹ đạo vận hành (ma nơ xe)
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)
Hỉnh 28 - Các kích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí vận chuyển
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)
Hình 29 - Các kích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí vận chuyển
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)
Hình 30 - Các kích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí vận chuyển
6.1 Công suất hữu ích của động cơ theo ISO
Xem ISO 9249 và ISO 14396
6.2 Tốc độ di chuyển lớn nhất
Đây là tốc độ lớn nhất đạt được trên bề mặt cứng, bằng phẳng với một gầu rỗng (không chất tải), được xác định theo ISO 6014.
6.3 Tốc độ xoay lớn nhất
Đây là tốc đô quay lớn nhất tính bằng vòng trên phút của khung quay và trang bị.
6.4 Đặc tính phanh
Về các máy xúc bánh lốp, xem ISO 3450.
Về các máy xúc bánh xích, xem ISO 10265.
6.5 Hệ thống lái (chỉ cho các máy xúc bánh lốp)
Xem ISO 5010
6.6 Lực đào
Xem ISO 6015
- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu ngược khi sử dụng xylanh gầu
- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu ngược khi sử dụng xylanh cánh tay đòn
- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu xẻng khi sử dụng xylanh gầu
- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu xẻng khi sử dụng xylanh cánh tay đòn
6.7 Công suất nâng danh nghĩa
Xem ISO 10567
7 Đặc tính kỹ thuật trong thương mại (đơn vị SI)
7.1 Động cơ đốt trong
Cần quy định các thông tin sau:
a) kiểu đánh lửa, nghĩa là đánh lửa bằng nén cháy (động cơ diezel) hoặc đánh lửa bằng tia lửa (động cơ xăng);
b) kiểu chu kỳ, nghĩa là hai hoặc bốn chu kỳ;
c) dạng hút không khí, nghĩa là hút khí tự nhiên, tăng áp bằng cơ khí hoặc tăng áp turbo;
d) số xylanh;
e) đường kính lỗ xylanh;
f) hành trình pittông;
g) dung tích làm việc của xylanh;
h) công suất hữu ích của bánh đà theo ISO ở một tốc độ đã cho của động cơ;
i) momen lớn nhất ở một tốc độ đã cho của động cơ.
Sau đây là các ví dụ về các thông tin khác có liên quan đến động cơ có thể được quy định:
- nhà sản xuất, mẫu (model);
- hệ thống làm mát, nghĩa là làm mát bằng không khí hoặc làm mát bằng nước;
- loại nhiên liệu;
- kiểu bộ khởi động;
- điện áp của hệ thống điện.
7.2 Hệ thống thủy lực
Cần quy định các thông tin sau:
a) lưu lượng của bơm ở một áp suất đã cho và một tốc độ đã cho của động cơ;
b) áp suất làm việc bình thường lớn nhất của hệ thống.
Có thể quy định các thông tin khác nếu có yêu cầu.
7.3 Các dung tích chất lỏng của hệ thống
Cần qui định các dung tích của
a) thùng chứa nhiên liệu, và
b) hệ thống thủy lực.
Sau đây là các ví dụ về các thông tin có liên quan có thể được quy định:
- thùng chứa thủy lực;
- hệ thống làm mát;
- hộp trục khuỷu của động cơ;
- hộp truyền động cuối;
- dẫn động của bơm;
- hộp truyền động lắc (xoay).
7.4 Hệ thống lọc
Có thể quy định kiểu hệ thống lọc
7.5 Máy xúc bánh xích
7.5.1 Hệ thống lái và phanh
Quy định kiểu và dẫn động của các hệ thống lái và phanh.
VÍ DỤ - Tang trống, hoặc đĩa, ướt hoặc khô, thủy lực hoặc cơ khí.
7.5.2 Truyền động cuối
Có thể quy định kiểu truyền động cuối và các thông tin có liên quan.
VÍ DỤ - Giảm tốc một cấp (đơn) hoặc hai cấp (kép), hành tinh; tỷ số, bôi trơn.
7.5.3 Bánh xích
Quy định
a) kiểu, và
b) các kích thước.
Sau đây là các ví dụ về các thông tin khác có thể được quy định:
- diện tích tiếp xúc với nền đất (phương pháp tính toán được quy định);
- số mặt bánh xích (trên mỗi bên);
- số con lăn đỡ xích (trên mỗi bên);
- số bánh lăn tỳ xích (trên mỗi bên).
7.6 Máy kéo bánh lốp
7.6.1 Trục dẫn động
Có thể quy định kiểu trục dẫn động.
VÍ DỤ - cố định đối với dao động; bánh răng côn và bánh răng dẫn động (trục răng); vi sai, hai tốc độ; thủy tĩnh; truyền động cuối bánh răng hành tinh.
7.6.2 Hệ thống lái
Cần quy định kiểu hệ thống lái
Sau đây là các ví dụ về các thông tin khác có thể được quy định:
- bán kính quay vòng (sang trái và sang phải);
- góc khớp quay;
- đường kính khoảng hở của máy.
7.6.3 Phanh
Sau đây là các thông tin có thể quy định:
- kiểu và hệ thống dẫn động của phanh vận hành;
- kiểu và hệ thống dẫn động của phanh đỗ;
- kiểu và hệ thống dẫn động của phanh thứ cấp (phụ);
- đặc tính phanh.
7.6.4 Lốp
Cần qui định cỡ và kiểu lốp.
Sau đây là các ví dụ về các thông tin khác có thể được quy định:
- ta lông;
- số lốp bố quy định;
- cỡ vành.
7.7 Khối lượng vận hành
Cần quy định OM.
7.8 Khối lượng chuyên chở
Cần quy định SM.
Phụ lục này định nghĩa chiều cao, chiều rộng, chiều dài, các kích thước hướng kính và góc của máy cơ sở của máy xúc. Cũng xem Hình 5
Mã |
Thuật ngữ và định nghĩa |
Hình minh họa |
H24 |
Chiều cao buồng lái Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa sàn của kết cấu phần trên và điểm cao nhất của buồng lái. |
|
H25 |
Chiều cao của bánh xích Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm cao nhất của các bánh xích. |
|
H26 |
Chiều cao khoảng hở bên dưới kết cấu phía trên Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm thấp nhất của kết cấu phần trên. |
|
W16 |
Chiều rộng toàn bộ (bao) của khung gầm Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất trên hai mặt bên của khung gầm. |
|
W17 |
Chiều rộng toàn bộ (bao) của kết cấu phần trên Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất trên các mặt bên của kết cấu phần trên. |
|
W18 |
Khoảng cách của kết cấu phía trên bên phải tới trục quay Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua trục quay và mặt bên phải xa nhất của kết cấu phần trên. |
|
W19 |
Chiều rộng toàn bộ (bao) của buồng lái Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất trên các mặt bên của buồng lái. |
|
W20 |
Chiều rộng lớn nhất với bánh xích được kéo dài hoặc co lại Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm kéo dài hoặc xa nhất của bánh xích đối với bánh xích được kéo dài hoặc khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các bề mặt bên ngoài của bánh xích khi bánh xích ở vị trí được co lại đối với bánh xích được co lại. |
|
W21 |
Khoảng cách giữa các bánh xích với bánh xích kéo dài ra hoặc co lại Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua giữa chiều rộng của các răng bánh xích. |
|
L14 |
Chiều rộng toàn bộ (bao) của bánh xích Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất ở phía trước và phía sau của bánh xích. |
|
L15 |
Khoảng cách giữa trục bánh xích và trục bánh quay Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua trục bánh xích và trục quay. |
|
L16 |
Khoảng cách từ trục quay tới điểm sau cùng của kết cấu phía trên Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua trục quay và điểm xa nhất về phía sau của kết cấu bên trên. |
|
L17 |
Chiều dài toàn bộ (bao) của khung gầm Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau của khung gầm. |
|
L18 |
Khoảng cách giữa trục sau và trục quay Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm của trục sau và trục quay. |
|
L19 |
Chiều dài toàn bộ (bao) của buồng lái Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau buồng lái. |
|
R4 |
Bán kính xoay Bán kính đầu mút sau Khoảng cách theo trục tọa độ Y (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm xa nhất của kết cấu bên trên. |
|
Các trục tọa độ X, Y, Z và các mặt phẳng X, Y, z bao gồm hệ tọa độ ba chiều được dùng để định nghĩa các kích thước của máy đào đắp và di chuyển đất phù hợp với ISO 6746-1; mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) được chỉ thị bằng (1) trên các hình minh họa cũng được định nghĩa trong các định nghĩa trên. |
Các kích thước của trang bị và thiết bị phụ
Mã |
Thuật ngữ và định nghĩa |
Hình minh họa |
HH20 |
Chiều cao lớn nhất của lưỡi cắt Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điểm cao nhất có thể đạt được. |
|
HH21 |
Chiều cao lớn nhất của chốt bàn lề gầu Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và chốt bàn lề gầu tại điểm cao nhất mà gầu có thể vươn tới. |
|
HH22 |
Chiều hở lớn nhất cho chất tải của gầu (gầu ngoạm) Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm thấp nhất của vị trí gầu (gầu ngoạm) được khép kín khi trục bản lề gầu ở vị trí cao nhất. |
|
HH23 |
Chiều cao đổ lớn nhất Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm thấp nhất có thể đạt được của gầu khi trục bản lề gầu ở vị trí cao nhất. |
|
HH24 |
Chiều sâu đào lớn nhất Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điềm sâu nhất có thể đạt được. |
|
HH25 |
Chiều sâu đào lớn nhất theo phương thẳng đứng Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điểm sâu nhất có thể đạt được theo phương thẳng đứng. |
|
HH26 |
Chiều sâu đào lớn nhất ở chiều dài sàn 2,5m Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điểm sâu nhất cho phép chiều dài sàn 2,5m song song với trục tọa độX. |
|
HH27 |
Chiều sâu đổ lớn nhất cho gầu xẻng Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điểm cao nhất có thể vươn tới khi góc đổ là 45°. |
|
HH28 |
Chiều cao toàn bộ ở vị trí ma nơ xe Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm cao nhất của trang bị ở vị trí đổi quỹ đạo vận hành. |
|
HH29 |
Chiều cao toàn bộ của trang bị ở vị trí vận chuyển Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm cao nhất của trang bị ở vị trí vận chuyển. |
|
HH30 |
Chiều cao toàn bộ trong điều kiện di chuyển Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm cao nhất của máy trong điều kiện di chuyển. |
|
HH31 |
Chiều cao của gầu ngoạm đã khép kín Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa hai mặt phẳng z đi qua trục bàn lề gầu ngoạm và điểm thấp nhất của gầu ở vị trí khép kín. |
|
HH32 |
Chiều cao của gầu ngoạm mở Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa hai mặt phẳng Z đi qua trục bản lề gầu ngoạm và điểm thấp nhất của gầu ở vị trí mở. |
|
LL8 |
Chiều dài toàn bộ ở vị trí vận chuyển Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau của máy ở vị trí vận chuyển. |
|
LL9 |
Chiều dài toàn bộ ở vị trí ma nơ xe Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau máy ở vị trí đổi quỹ đạo vận hành. |
|
sLL10 |
Chiều dài toàn bộ trong điều kiện di chuyển Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau máy trong điều kiện di chuyển. |
|
LL11 |
Khoảng cách từ mặt trước tới trục quay Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua trục quay và điểm xa nhất phía trước máy bao gồm cả trang bị trong điều kiện di chuyển. |
|
LL12 |
Khoảng cách từ mặt trước tới tâm bánh lái Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm bánh lái và điểm xa nhất của máy bao gồm cả trang bị ở vị trí di chuyển. |
|
LL13 |
Khoảng cách từ giàm xóc trước tới trục trước Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm của trục trước và đường tâm giảm xóc trên càng chìa trước. |
|
LL14 |
Khoảng cách từ giảm xóc sau tới trục sau Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm trục sau và đường tâm các giảm xóc trên càng chìa sau. |
|
LL15 |
Chiều dài cắt sàn bằng phẳng Khoảng cách theo trục tọa độ X trên GRP (1) có thể được tạo ra bởi lưỡi cắt của gầu xẻng. |
|
LL16 |
Khoảng cách từ mặt trước tới trục quay ở vị trí vận chuyển Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua điểm xa nhất của trang bị gầu ngược ở vị trí vận chuyển và trục quay. |
|
RR1 |
Tầm với lớn nhất Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm xa nhất của lưỡi cắt với trang bị được kéo dài để đạt được tầm với lớn nhất. |
|
RR2 |
Tầm với lớn nhất ở GRP Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm xa nhất của lưỡi cắt trên GRP (1) với trang bị được kéo dài để đạt được tầm với lớn nhất. |
|
RR3 |
Tầm với ở chiều sâu đào lớn nhất Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm chiều sâu ở đó đạt được chiều sâu đào lớn nhất (HH24). |
|
RR4 |
Tầm với nhỏ nhất ở GRP Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm gần nhất của lưỡi cắt trên GRP (1) tới chốt tâm gầu. |
|
RR5 |
Tầm với tới chốt tâm gầu ở chiều cao nhỏ nhất Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và tâm trục quay của gầu với trang bị được nâng lên để đạt được chiều cao lớn nhất. |
|
RR6 |
Tầm với ở chiều cao lớn nhất Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và lưỡi cắt ở chiều cao lớn nhất. |
|
RR7 |
Bán kính nhỏ nhất trên sàn bằng phẳng Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và lưỡi cắt ở vị trí gần nhất với máy trên GRP (1) được điều chỉnh để tạo ra sàn bằng phẳng (Z-L15). |
|
RR8 |
Bán kính khoảng hở bên ngoài máy Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa tâm quay vòng và điểm xa nhất của máy, bao gồm cả trang bị ở vị trí di chuyển, đang thực hiện vòng quay nhỏ nhất có thể đạt được. |
|
RR9 |
Tầm với nhỏ nhất Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm gần nhất của lưỡi cắt với trang bị được co lại tới vị trí có khoảng cách ngắn nhất. |
|
WW8 |
Chiều rộng bên ngoài của gầu ngoạm Khoảng cách giữa các điểm xa nhất của các mặt bên gầu ngoạm. |
|
WW9 |
Chiều rộng của gều ngoạm khép kín Khoảng cách trong mặt phẳng Z giữa các điểm xa nhất của gầu ngoạm đã khép kín. |
|
WW10 |
Chiều rộng của gầu ngoạm mở Khoảng cách trong mặt phẳng Z giữa các điểm xa nhất của các lưỡi cắt gầu ngoạm ở vị trí mở. |
|
WW11 |
Chiều rộng của các tâm giảm xóc của càng chìa hoặc bộ phận ổn định được mở rộng. |
|
WW12 |
Chiều rộng toàn bộ bao gồm cả các càng chìa và các tấm đỗ Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên các mặt bên của các càng chìa và các tấm đỗ. |
|
WW13 |
Chiều rộng toàn bộ bao gồm cả các càng chìa ở vị trí di chuyển trên đường Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên mặt bên của các càng chìa ở vị trí di chuyển trên đường. |
|
Các trục tọa độ X, Y, Z và các mặt phẳng X, Y, Z bao gồm hệ tọa độ ba chiều được đùng để định nghĩa các Kích thước của trang bị và các thiết bị phụ cho máy đào đắp và đi chuyển theo ISO 6746-2; mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) được chỉ thị bằng “1” trong các hình minh họa cũng được định nghĩa trong các định nghĩa này. |
[1] ISO 5353, Earth-moving machinery, and tractors and machinery for agriculture and forestry - Seat index point (Máy đào, đắp và di chuyển đất, máy kéo và máy móc dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp - Điểm chỉ thị ghế ngồi).
[2] ISO 6016:2008, Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, các trang bị và bộ phận máy).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.