TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY SAN ĐẤT - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Graders - Terminology and commercial specifications
Lời nói đầu
TCVN 13221:2020 hoàn toàn tương đương ISO 7134:2013
TCVN 13221:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐÁT - MÁY SAN ĐẤT - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Graders - Terminology and commercial specifications
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy san đất và các trang bị của chúng.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 5010, Earth-moving machinery - Rubber-tyred machines - steering requirements (Máy làm đất - Máy bánh lốp cao su - Yêu cầu về hệ thống lái).
ISO 6746-1, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Part 1: Base machine (Máy làm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã - Phần 1: Máy cơ sở).
ISO 6746-2, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Part 2: Equipment and attachments (Máy làm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã - Phần 2: Trang bị và thiết bị phụ).
ISO 7457, Earth-moving machinery - Determination of turning dimensions of wheeled machines (Máy làm đất - Xác định các kích thước quay vòng của các máy bánh lốp).
ISO 15550:2002, Internal combustion engines - Determination and method for the measurement of engine power - General requirements (Động cơ đốt trong - Xác định và phương pháp đo công suất động cơ - Yêu cầu chung).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 6746-1 và 6746-2 và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1 Các thuật ngữ chung
3.1.1
máy san đất (grader)
máy bánh lốp tự hành có một lưỡi san đất điều chỉnh được được bố trí giữa các trục trước và trục sau, máy có thể được trang bị một lưỡi san đất lắp phía trước hoặc cơ cấu xẻ rãnh cũng có thể được bố trí giữa các trục trước và trục sau.
[Nguồn ISO 6165:2012, 4.8]
3.1.2
máy cơ sở (base machine)
máy san đất không có trang bị như đã mô tả trong đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất nhưng được cung cấp các khung giá cần thiết cho lắp đặt và kẹp chặt các thiết bị phụ.
3.1.3
trang bị (equipment)
tập hợp hoặc các bộ phận được lắp đặt trên máy cơ sở đề hoàn thành chức năng cơ bản theo thiết kế.
3.1.4
thiết bị phụ (attachment)
cụm các bộ phận tùy chọn có thể được lắp đặt trên máy cơ sở dùng cho mục đích sử dụng riêng.
3.1.5
bộ phận (component)
bộ phận hoặc cụm bộ phận của một máy cơ sở, trang bị hoặc một thiết bị phụ.
3.2 Khối lượng (masses)
3.2.1
khối lượng vận hành (operating mass)
khối lượng của máy cơ sở, trang bị do nhà sản xuất quy định, người vận hành (75 kg), thùng nhiên liệu được chứa đầy, các hệ thống bôi trơn, thủy lực và làm mát được nạp đầy.
3.2.2
khối lượng chuyên chở (shipping mess)
khối lượng của máy cơ sở không có người vận hành với các hệ thống bôi trơn, thủy lực và làm mát được nạp đầy, dung tích thùng nhiên liệu được nạp tới 10% dung tích và có hoặc không có trang bị, buồng lái, mái che và/ hoặc cấu trúc bảo vệ người vận hành do nhà sản xuất quy định.
3.2.3
khối lượng của buồng lái [mái che] [kết cấu bảo vệ chống lật úp - ROPS] [kết cấu bảo vệ chống vật rơi vào máy - FOPS] (cab [canopy] [ROPS] [FOPS] mass)
khối lượng của buồng lái [mái che] bao gồm cả kết cấu bảo vệ chống lật úp xe (ROPS) và kết cấu bảo vệ chống vật rơi vào máy (FOPS) với tất cả các bộ phận và khung giá yêu cầu cho lắp và kẹp chặt chúng vào máy cơ sở.
3.3 Đặc tính (Performance)
3.3.1
công suất hữu ích (net power)
công suất thu được trên băng thử ở đầu mút trục khủyu hoặc vị trí tương đương, ở tốc độ tương ứng của động cơ với trang bị và thiết bị phụ được liệt kê trong ISO 15550:2002, Bảng 1, cột 2 và được yêu cầu trong cột 3 (được lắp cho thử công suất hữu ích của động cơ)
CHÚ THÍCH Nếu phép đo công suất chỉ có thể được thực hiện khi có lắp hộp số thì các tổn thất trong hộp số nên được cộng vào công suất đo được để đưa ra công suất hữu ích của động cơ.
[Nguồn ISO 15550:2002, 3.3.3.1, đã được sửa đổi]
3.3.2
tốc độ di chuyển lớn nhất (maximum travel speed)
tốc độ lớn nhất có thể đạt được trên các bề mặt cứng, bằng phẳng ở mỗi tỷ số truyền tiến và lùi sẵn có.
3.4 Thiết bị phụ (về các kích thước, xem Phụ lục B).
3.4.1
cơ cấu cuốc xẻ rãnh (scarifier)
cơ cấu các răng cắm xuyên vào và làm tơi vật liệu ở chiều sâu không lớn như đất, đường rải nhựa và đá sỏi và các bề mặt tương tự khác.
CHÚ THÍCH cơ cấu cuốc xẻ rãnh có thể được lắp đặt phía trước các bánh trước và các bánh sau.
3.4.2
giá cào (ripper)
thiết bị phụ gồm có một khung được kết nối với phần sau của máy cơ sở bằng một giá công sôn.
CHÚ THÍCH giá cào được trang bị một hoặc nhiều răng.
3.4.3
cơ cấu cào tuyết (snowplough)
kết cấu lắp đặt phía trước các bánh trước được thiết kế để di chuyển tuyết theo chiều ngang bằng hoạt động cày của diệp cày.
3.4.4
lưỡi san (gạt) phía trước (front blade)
lưỡi thường được uốn cong như một diệp cày được lắp phía trước các bánh trước, được thiết kế để cạp và đẩy đất và các vật liệu tương tự thường là về phía trước.
4.1 Các kiểu máy san đất
Các máy san đất phải được phân loại theo các thuộc tính sau.
4.1.1 khung gầm - số bánh xe
Một máy san đất có thể có
- bốn bánh xe (xem Hình 1) hoặc
- sáu bánh xe (xem Hình 2)
Hình 1 - Máy san đất bốn bánh
Hình 2 - Máy san đất sáu bánh
4.1.2 Số động cơ đốt trong
Các máy san đất có một động cơ - Xem Hình 3
Hình 3 - Máy san đất một động cơ
4.1.3 Vị trí lắp động cơ đốt trong
Động cơ của máy san đất có thể được lắp đặt
- ở phía trước (xem Hình 4) hoặc
- ở phía sau (xem Hình 5).
Hình 4 - Máy san đất một động cơ phía trước
Hình 5 - Máy san đất một động cơ phía sau
4.1.4 Hệ thống lái
Hệ thống lái có thể là:
- Lái bằng bánh trước (xem Hình 6) hoặc.
- Lái bằng bánh trước và khung lắp bản lề (xem Hình 7).
CHÚ DẪN
1 các bánh xe lái được
Hình 6 - Máy san đất lái bằng bánh trước
CHÚ DẪN
1 các bánh xe lái được
2 tấm quay vòng
Hình 7 - Máy san đất lái bằng bánh trước và khung lắp bản lề
4.1.5 Hệ thống dẫn động
Hệ thống dẫn động có thể là:
- Dẫn động hai bánh xe (xem Hình 8),
- Dẫn động bốn bánh xe (xem Hình 9), hoặc
- Dẫn động sáu bánh xe (xem Hình 10)
CHÚ DẪN
1 các bánh xe dẫn động
Hình 8 - Máy san đất dẫn động hai bánh xe
CHÚ DẪN
1 các bánh xe dẫn động
Hình 9 - Máy san đất dẫn động bốn bánh xe
CHÚ DẪN
1 các bánh xe dẫn động
Hình 10 - Máy san đất dẫn động sáu bánh xe
4.2 Kích thước
Các kích thước của máy cơ sở (máy san đất) được giới thiệu trên các Hình 11.
Về định nghĩa các kích thước của máy cơ sở, xem ISO 6746-1 Các trục tọa độ X, Y, Z và GRP (mặt phẳng tham chiếu của nền đất) phải phù hợp với ISO 6746-1.
Về các định nghĩa của các kích thước có liên quan chặt chẽ với các máy san đất, xem Phụ lục A và Phụ lục B.
CHÚ THÍCH Khoảng cách bánh xe (W3) có thể khác nhau đối với lốp trước và lốp sau.
Hình 11 - Các kích thước của máy cơ sở - máy san đất
4.3 Thuật ngữ
Về thuật ngữ cho các bộ phận của máy san đất, xem Hình 12.
Hình 12 - Thuật ngữ cho các bộ phận của máy san đất (còn tiếp)
CHÚ DẪN
1 |
Lưỡi san (gạt) |
16 |
Thanh nối tạo độ nghiêng của bánh xe |
2 |
Lưỡi cắt |
17 |
Chốt bản lề trục |
3 |
Lưỡi cắt mặt mủt |
18 |
Bộ điều khiển công suất |
4 |
Cánh tay đòn lưỡi gạt |
19 |
Truyền động bánh trước (cơ khí) |
5 |
Giá lắp các lưỡi san theo bước |
19A |
Truyền động bánh trước (thủy lực) |
5A |
Xylanh điều chỉnh bước lưỡi san |
20 |
Truyền động bánh sau |
6 |
Vòng |
21 |
Mái che có ROPS |
7 |
Thanh kéo |
22 |
Buồng lái có ROPS |
8 |
Xylanh nâng lưỡi san |
23 |
Khung lắp động cơ |
9 |
Dẫn động của vòng |
24 |
Khóa cánh tay đòn nâng |
10 |
Xylanh dịch chuyển vòng sang một bên |
25 |
Cánh tay đòn nâng |
11 |
Bộ phận dịch chuyển vòng sang một bên |
26 |
Xylanh dịch chuyển lưỡi san sang 1 bên |
12 |
Khung sườn chính |
27 |
Xylanh lải phía sau |
13 |
Dẫn động tiếp đôi |
28 |
Tấm thiết bị phụ |
14 |
Trục trước |
29 |
Bộ phận dịch chuyển lưỡi san sang 1 bên |
15 |
Xylanh tạo độ nghiêng bánh xe |
|
|
Hình 12 - Thuật ngữ cho các bộ phận của máy san đất (kết thúc)
5.1 Kích thước
Về định nghĩa của các kích thước có liên quan đến các thiết bị phụ của máy san đất, xem Phụ lục B.
Các kích thước của cơ cấu cuốc xẻ rãnh, giá cào, cơ cấu cào tuyết và lưỡi san trước được chỉ dẫn trên các Hình 13 đến 16.
Về định nghĩa của các kích thước, xem ISO 6746-2
Hình 13 - Các kích thước của cơ cấu cuốc xẻ rãnh
Hình 14 - Các kích thước của giá cào
Hình 15 - Các kích thước của cơ cấu cào tuyết
Hình 16 - Các kích thước của lưỡi san đất
5.2 Thuật ngữ
Thuật ngữ cho các bộ phận của cơ cấu cuốc xẻ rãnh, cơ cấu cào tuyết và lưỡi san trước được cho trên các Hình 17, 18 và 19. Về các thuật ngữ áp dụng cho giá cào, xem TCVN 13217 (ISO 6747).
CHÚ DẪN
1 |
Đầu nhọn |
5 |
Thanh liên kết của cơ cấu nâng |
2 |
Thân |
6 |
Cánh tay đòn của cơ cấu nâng |
3 |
Khối lắp dụng cụ |
7 |
Bộ phận điều chỉnh bước |
4 |
Xylanh |
8 |
Xà (dầm) |
Hình 17 - Thuật ngữ cho cơ cấu cuốc xẻ rãnh
CHÚ DẪN
1 |
diệp cày |
|
lưỡi cắt đầu mút |
2 |
lưỡi cắt |
|
xà đỉnh |
Hình 18 - Thuật ngữ cho cơ cấu cào tuyết
CHÚ DẪN
1 lưỡi san (gạt)
2 lưỡi cắt
3 lưỡi cắt đầu mút
Hình 19 - Thuật ngữ cho lưỡi san trước
6 Đặc tính kỹ thuật trong thương mại
Thông tin sau áp dụng cho đặc tính kỹ thuật trong thương mại. Các đơn vị đo phải được biểu thị bằng các đơn vị trong hệ SI (Hệ thống quốc tế).
6.1 Động cơ đốt trong
Phải quy định các thông tin sau:
a) nhà sản xuất và mẫu (model);
b) kiểu đánh lửa, nghĩa là đánh lửa bằng nén cháy hoặc đánh lửa bằng tia lửa;
c) kiểu chu kỳ, nghĩa là hai kỳ hoặc bốn kỳ;
d) dạng hút không khí, nghĩa là hút khí tự nhiên, được tăng áp bằng cơ khí hoặc tăng áp tuốc bô;
e) số xylanh;
f) đường kính lỗ xylanh;
g) hành trình pittông;
h) dung tích làm việc của xylanh;
i) hệ thống làm mát, nghĩa là làm mát bằng không khí hoặc làm mát bằng nước;
j) loại nhiên liệu;
k) công suất hữu ích có bánh đà theo ISO ở một tốc độ đã cho của động cơ;
l) momen lớn nhất ở một tốc độ đã cho của động cơ r/min;
m) kiểu bộ khởi động;
n) điện áp của hệ thống điện
6.2 Hệ truyền động
Có thể quị định các kiểu truyền động phía trước và phía sau, ví dụ:
- sang số bằng tay với bộ ly hợp bánh đà;
- sang số bằng dẫn động với bộ biến đổi momen;
- truyền động thủy tĩnh;
- truyền động điện;
- số tốc độ (tiến và lùi);
- các tốc độ di chuyển lớn nhất (tiến và lùi);
6.3 Trục
6.3.1 Trục trước
Có thể quy định kiểu trục trước, ví dụ:
- được dẫn động, giảm tốc hai bậc bằng cơ khí;
- không được dẫn động;
- bánh xe có độ nghiêng.
6.3.2 Trục sau
Có thể quy định kiểu trục sau, ví dụ:
- một trục;
- một trục với giảm tốc hành tinh ở bánh xe;
- tiếp đôi (quy định kiểu và tỷ số truyền).
6.4 Hệ thống lái
6.4.1 Kiểu
Phải quy định kiểu hệ thống lái phù hợp với ISO 5010. Ví dụ:
- lái bằng khớp bản lề;
- lái bằng bánh trước;
- lái bằng bánh trước và khung có khớp nối bản lề;
- lái có trợ lực, bằng tay, thủy tĩnh;
6.4.2 Đặc tính
Phải quy định bán kính quay vòng như đã định nghĩa trong ISO 7457
a) không có độ nghiêng của bánh xe;
b) nối khớp nối quay tối đa và độ nghiêng lớn nhất của bánh xe.
6.5 Phanh
6.5.1 Phanh vận hành
Phải quy định kiểu và hệ thống dẫn động của phanh vận hành. Ví dụ:
- tang trống, đĩa, ướt hoặc khô;
- cơ khí, không khí nén, thủy lực, điện, liên hợp.
6.5.2 Phanh thứ cấp
Có thể quy định kiểu phanh thứ cấp (phụ)
6.5.3 Phanh đỗ
Có thể quy định kiểu phanh đỗ.
6.5.4 Đặc tính phanh
Có thể quy định đặc tính của phanh cho tất cả các hệ thống phanh áp dụng được. Xem ISO 3450.
6.6 Lốp
6.6.1 Phải quy định cỡ lốp và kiểu lốp.
6.6.2 Có thể quy định thông tin sau:
- ta lông;
- số lốp bố quy định;
- cỡ vành.
6.7 Bơm của hệ thống thủy lực
Phải quy định thông tin sau:
a) kiểu;
b) áp suất mở van an toàn chính;
c) lưu lượng bơm ở một áp suất đã cho và tốc độ danh định của động cơ.
6.8 Các dung tích chất lòng nạp đầy lại của hệ thống
6.8.1 Phải quy định thông tin sau:
a) thùng nhiên liệu;
b) hệ thống thủy lực;
6.8.2 Có thể quy định thông tin sau:
- hộp trục khuỷu động cơ;
- hệ thống làm mát;
- hệ truyền động;
- bộ vi sai;
- hệ truyền động tiếp đôi.
6.9 Khối lượng
6.9.1 Phải quy định thông tin sau:
a) khối lượng vận hành;
b) khối lượng chuyên chở.
6.9.2 Sự phân bố khối lượng làm việc giữa
- trục trước, và
- có thể quy định đường tâm của trục sau hoặc điểm giữa của truyền động tiếp đôi phía sau.
6.10 Các kích thước toàn thể (bao) của máy san đất.
Phải cung cấp bản vẽ chung bên ngoài của máy san đất.
Phụ lục A định nghĩa các kích thước của trang bị máy san đất và quy định mã của các kích thước này.
Mã |
Thuật ngữ và định nghĩa |
Hình minh họa |
H18 |
Khoảng sáng gầm trục trước a điểm thấp nhất của trục trước nằm trong mặt phẳng Y không (zero) b điểm thấp nhất của trục ở khoảng cách 25 % chiều rộng ta lông bánh trước tới mỗi bên của mặt phẳng Y không (zero) |
|
H19 |
Chiều cao lưỡi san (gạt) Kích thước thu được bằng cách đo khoảng cách theo trục tọa độ Z từ cạnh dưới của lưỡi cắt tới cạnh trên đỉnh lưỡi cắt san được đo ở giữa chiều dài lưỡi san. |
|
H20 |
Chiều cao nâng khỏi mặt đất Chiều cao thẳng đứng tính từ mặt phẳng GRP tới mặt phẳng Z chứa cạnh dưới của lưỡi cắt lưỡi san khi cạnh này ở một mặt phẳng X |
|
H21 |
Khoảng cách cổ ngỗng lưỡi san Khoảng cách nhỏ nhất thu được bằng cách đo khoảng cách theo trục tọa độ Z từ cạnh trên của lưỡi san tới đáy của vòng được đo tại giữa chiều dài lưỡi san. |
|
W8 |
Chiều dài lưỡi san Chiều dài toàn bộ được đo giữa các mặt phẳng thẳng đứng song song đi qua các đầu mút cực hạn của lưỡi san hoặc các lưỡi cắt hoặc các lưỡi cắt mặt mút, lấy giá trị dài hơn. |
|
W9 |
Tầm với của vai Khoảng cách từ một mặt phẳng Y đi qua bề mặt ngoài của lốp trước tới một mặt phẳng Y đi qua điểm ngoài cùng trên mặt mút của lưỡi san, lưỡi cắt hoặc lưỡi cắt mặt mút với cạnh dưới của lưỡi cắt được duy trì trên GRP và trong một mặt phẳng X với lưỡi san không dịch chuyển sang một bên và các bánh xe không có độ nghiêng. Đối với các máy có khả năng lái bằng tời nhà sản xuất có thể quy định một lượng bổ sung cho tầm với sẵn có. |
|
W14 |
Độ dịch chuyển sang một bên của vòng Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa mặt phẳng Y không (zero) và một mặt phẳng Y đi qua điểm tâm của vòng khi vòng đã dịch chuyển tới vị trí phía bên trái hoặc bên phải của mặt phẳng Y không (zero) |
|
W15 |
Độ dịch chuyển sang một bên của lưỡi san Sự dịch chuyển từ vị trí giữa của một lưỡi san di động được so với vòng dọc theo một đường song song với một phần tử nằm dọc theo chiều dài của lưỡi san. |
|
L9 |
Khoảng cách tâm tiếp đôi Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa các mặt phẳng X đi qua các tâm của các bánh xe sau chuyển động tiếp đôi. |
|
L12 |
Vị trí của lưỡi san đến trục trước Khoảng cách theo tọa độ X giữa một mặt phẳng X đi qua đường tâm của các bánh trước và một mặt phẳng X đi qua cạnh trước của lưỡi cắt với cạnh ở trên GRP. |
|
A8 |
Góc lưỡi san Góc giữa một mặt phằng thẳng đứng đi qua cạnh dưới của lưỡi cắt và một mặt phẳng X |
|
A9 |
Góc nghiêng của lưỡi san Góc mà mặt phẳng được tạo ra bởi lưỡi cắt di chuyền theo hưởng di chuyển của máy san tạo thành với mặt phẳng GRP. |
|
A10 |
Góc bước lưỡi san Góc giữa mặt phẳng chứa bề mặt phía trước của một lưỡi cắt phẳng hoặc tiếp tuyến với bề mặt phía trước tại cạnh đáy của lưỡi cắt cong và GRP khi cạnh dưới của lưỡi cắt ở trên GRP. |
|
A11 |
Phạm vi điều chỉnh góc bước lưỡi san Góc thu được bằng cách quay một lưỡi san điều chỉnh được từ một góc bước cực hạn này tới góc bước kia. |
|
A12 |
Góc độ nghiêng của bánh xe Góc giữa một mặt phẳng thẳng đứng và một mặt phẳng đi qua một bề mặt của vành bánh xe khi bánh xe ở vị trí nghiêng. |
|
Các kích thước của thiết bị phụ này.
Phụ lục B định nghĩa các kích thước của thiết bị phụ máy san đất và quy định mã của các kích thước
Mã |
Thuật ngữ và định nghĩa |
Hình minh họa |
HH18 |
Chiều cao lớn nhất của cơ cấu cào tuyết Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm cao nhất trên cơ cấu cào tuyết ở phía sau hoặc gầm với phía sau (ngoài). |
|
HH19 |
Chiều cao cơ cấu cào tuyết tại đầu mút dẫn hướng Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm cao nhất trên cơ cấu cào tuyết tại đầu mút dẫn hướng của một lưỡi cào tuyết có cấu hình theo một hướng hoặc tại tâm của chữ V của lưỡi cào tuyết có cấu hình chữ V. |
|
WW7 |
Chiều rộng lưỡi cắt Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các đầu mút cực hạn của các lưỡi cắt hoặc các lưỡi cắt mặt mút. |
|
WW1 |
Chiều rộng của thiết bị phụ Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các chiều rộng cực hạn của thiết bị phụ. |
Xem hình 13, 14, 15 và 16 |
LL7 |
Phần nhô ra phía trước của lưỡi san Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các tâm của các bánh trước và điểm cực hạn phía trước của thiết bị phụ khi thiết bị phụ ở trên GRP. |
|
[1] ISO 3450, Earth-moving machinery - Wheeled or high-speed rubber-tracked machines - Performance requirements and test procedures for brake systems (Máy làm đất - Máy bánh lốp hoặc máy bánh xích cao su tốc độ cao - Yêu cầu về đặc tính và qui trình thử cho các hệ thống phanh)
[2] ISO 6014, Earth-moving machinery - Determination of ground speed (Máy làm đất - Xác định tốc độ trên nền đất).
[3] ISO 6016, Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, các trang bị và bộ phận của chúng).
[4] ISO 6165, Earth-moving machinery - Basic types - Identification and terms and definitions (Máy làm đất - Các kiểu cơ bản - Nhận dạng, thuật ngữ và định nghĩa).
[5] TCVN 13217 (ISO 6747), Máy làm đất - Máy ủi - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
[6] ISO 9249, Earth-moving machinery - Engine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất hữu ích)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.