MÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC VÀ ĐẮP ĐẤT - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Loaders - Terminology and commercial specifications
Lời nói đầu
TCVN 13218:2020 hoàn toàn tương đương ISO 7131:2009
TCVN 13218:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC VÀ ĐẮP ĐẤT - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Loaders - Terminology and commercial specifications
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy tự hành chạy bằng bộ phận di động xích và/hoặc bánh lốp như đã định nghĩa trong ISO 6165 cùng với các trang bị và thiết bị phụ của chúng sử dụng trong các hoạt động đào, đắp và di chuyển đất.
Các tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc toàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 3450, Earth-moving machinery - Baraking systems of ruber-tyred machines - Systems and performance requirements and test procedures (Máy làm đất - Hệ thống phanh của bánh lốp cao su - Các hệ thống yêu cầu về đặc tính và qui trình thử)
ISO 6014, Earth-moving machinery - Determination of ground speed (Máy làm đất - Xác định tốc độ trên mặt đất).
ISO 6016:2008, Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, các trang bị và bộ phận của máy).
ISO 6165:2006, Earth-moving machinery - Basic types - Identification and terms and definitions (Máy làm đất - Kiểu cơ sở - Nhận biết, thuật ngữ và định nghĩa).
ISO 6746:2003 (all parts), Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes (Máy làm đất - Định nghĩa của các kích thước và các mã).
ISO 7457, Earth-moving machinery - Measurement of turning dimensions of wheeled machines (Máy làm đất - Đo các kích thước quay vòng của các máy bánh lốp).
ISO 9249, Earth-moving machinery - Engine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất có ích)
ISO 10265, Earth-moving machinery - Crawler machines - Performance requirements and test procedures for braking systems (Máy làm đất - Yêu cầu về đặc tính và qui trình thử cho các hệ thống phanh).
ISO 14396, Reciprocating internal combustion engines - Determination and method for the measurement of engine power - Additional requirements for exhaust emission tests in accordance with ISO 8178 (Động cơ đốt trong kiểu pittông - Xác định và phương pháp đo công suất động cơ - Yêu cầu bổ sung cho các phép thử khí thải phát ra phù hợp với ISO 8178).
ISO 14397-1, Earth-moving machinery - Loaders and backhoe loaders - Part 1 Calculation of rated operating capacity and test method for verifying calculated tipping load (Máy làm đất - Máy xúc và đắp đất và máy xúc và đắp đất gầu ngược - Phần 1: tính toán công suất vận hành danh định và phương pháp thử cho kiểm tra tải trọng lật).
ISO 14397-2, Earth-moving machinery - Loaders and backhoe loaders - Part 2:Test method for measuring breakout forces and lift capacity to maximum lift height (Máy làm đất - Máy xúc và đắp đất và máy xúc và đắp đắt gầu ngược - Phần 2: Phương pháp thử để đo các lực phá vỡ (hủy) và công suất nâng tới chiều cao nâng lớn nhất).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 6165, ISO 6746 và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1 Các thuật ngữ chung
3.1.1
Máy xúc và đắp đất (loader)
máy kiểu bánh lốp hoặc kiểu bánh xích tự hành có trang bị phụ lắp ở phía trước, được thiết kế chủ yếu dùng cho hoạt động chất tải (sử dụng gầu) và xúc đất hoặc đào đất thông qua chuyển động về phía trước của máy.
CHÚ THÍCH - Chu trình làm việc của máy xúc và đắp đất thường gồm có xúc đầy, nâng, vận chuyển và đổ đất (xả đất).
[ISO 6165:2006, định nghĩa 4.2]
3.1.1.1
Máy xúc và đắp đất nhỏ gọn (compact loader)
máy xúc và đắp đất (3.1.1) có khối lượng vận hành (3.2.1) 4500kg hoặc nhỏ hơn, được thiết kế để làm việc trong các không gian hạn hẹp với nhu cầu về tính cơ động lớn hơn.
CHÚ THÍCH - Thuật ngữ chung cho máy nhỏ gọn được định nghĩa trong ISO 6165.
3.1.1.2
Máy xúc và đắp đất kiểu lái quay trượt (skid steer loader)
máy xúc và đắp đất (3.1.1) thường có một vị trí cho người vận hành ở giữa các kết cấu đỡ phụ tùng và được lái bằng sự biến đổi tốc độ và/ hoặc chiều quay giữa các truyền động kéo trên các phía đối diện của một máy có các trục cố định trên các bánh xe hoặc bánh xích.
[ISO 6165:2006, định nghĩa 4.2.2]
3.1.2
Máy cơ sở (base machine)
máy có một buồng lái (cabin) hoặc mái che và các cấu trúc bảo vệ người vận hành nếu có yêu cầu, không có trang bị hoặc thiết bị phụ nhưng có khung giá cần thiết cho lắp đặt các trang bị và thiết bị phụ này.
[ISO 6746-1:2003, định nghĩa 3.3]
CHÚ THÍCH - Máy sẽ cần được cung cấp các khung, giá cần thiết để kẹp chặt trang bị và các thiết bị phụ (xem Điều 5)
3.2 Khối lượng (Masses)
3.2.1
Khối lượng vận hành (operating mass, OM)
khối lượng của máy cơ sở (3.1.2) cùng với trang bị và thiết bị phụ (3.3.1) trống rỗng thuộc cấu hình thông thường nhất do nhà sản xuất qui định và với người vận hành (75 kg), thùng nhiên liệu và tất cả các hệ thống chất lỏng chứa đày (nghĩa là dầu thủy lực, dầu động cơ, chất làm mát động cơ) ở mức do nhà sản xuất qui định và, khi thích hợp, với két nước của sprinkler chứa đày một nửa.
CHÚ THÍCH 1 - khối lượng của người vận hành không được bao gồm trong khối lượng vận hành đối với các máy không có người lái.
CHÚ THÍCH 2 - khối lượng dằn (balat) tại lúc cung cấp có thể được bao gồm trong khối lượng vận hành nếu có qui định của nhà sản xuất.
[ISO 6016:2008, định nghĩa 3.2.1]
3.2.2 Khối lượng chuyên chở (shipping mass, SM)
khối lượng của máy cơ sở không có khối lượng người vận hành, với mức nhiên liệu 10% dung tích của thùng chứa hoặc với mức nhiên liệu nhỏ nhất cần thiết cho chuyên chở máy do nhà sản xuất qui định, lấy mức nhiên liệu cao hơn, với tất cả các hệ thống chất lỏng ở các mức do nhà sản xuất qui định và với các thùng chứa của sprinkler trống rỗng, nếu có yêu cầu, và có hoặc không có trang bị, tải dằn (ba lát), thiết bị phụ, buồng lái, mái che, các cấu trúc bảo vệ người vận hành, các bánh xe và các đối trọng mà nhà sản xuất đã công bố.
CHÚ THÍCH - Nếu nhà sản xuất dự định rằng máy được tháo ra từng phần cho mục đích chuyên chở thì cũng phải công bố các khối lượng của các bộ phận được tháo ra.
[ISO 6016:2008, định nghĩa 3.2.6]
3.3 Thiết bị phụ
3.3.1 Thiết bị phụ (attachment)
cụm các bộ phận có thể được lắp trên máy cơ sở (3.1.2) hoặc trang bị dùng cho các mục đích sử dụng riêng.
[ISO 6746-2, định nghĩa 3.5]
3.3.1.1 Gầu xúc ngược (backhoe)
thiết bị phụ (3.3.1) thường đào vật liệu về phía trước máy và mức bên dưới nền đất, rồi nâng lên, xoay (lắc ngang) và đổ vật liệu (đất) thành đống bằng tác động của một cần, cánh tay đòn và gầu.
CHÚ THÍCH - Về các máy xúc và đắp đất có gầu ngược đã được chỉ định, xem ISO 8812
3.3.1.2 Cơ cấu cuốc xẻ rãnh (scerifier)
thiết bị phụ (3.3.1) có các răng cắm xuyên vào và làm tơi vật liệu ở chiều sâu không lớn như đất, nhựa đường và đá sỏi dùng cho làm đường và các công trình tương tự.
Xem Hình 19.
CHÚ THÍCH - cơ cấu cuốc xẻ rãnh thường được lắp ở phía sau máy xúc và đắp đất nhưng cũng có thể được lắp ở phía sau gầu.
3.3.2 Gầu đổ sang bên cạnh (side dump bucket)
gầu chất tải thông qua chuyển động về phía trước của máy và có thể đổ sang bên cạnh từ một đầu mút hoặc đổ xuống phía trước.
Xem Hình 17.
3.3.3 Gầu đa năng (multi-purpose bucket)
gầu có một tấm ủi vố gầu kiểu diệp cày có các khớp nối bản lề ở trên đỉnh để đỡ một hàm kẹp có thể mở ra được tới các vị trí khác nhau để sử dụng như một hàm kẹp hoặc gầu của máy ủi, máy cạp đất.
3.3.4 Cánh tay đòn dạng chạc (fork arm)
kết cấu có các răng để nâng, vận chuyển và xếp đặt các palet trong kho.
Xem Hình 22.
CHÚ THÍCH - Khi thiết bị phụ kiểu chạc được lắp vào một máy xúc và đắp đất, máy vẫn được phân loại là máy làm đất mà không phải là xe tải có chạc nâng địa hình.
3.3.5 Chạc nâng chuyển gỗ
log fork
móc kẹp nâng chuyển gỗ
log grapple
cơ cấu có các răng và một hàm kẹp trên đỉnh để nâng, vận chuyển và xếp đặt gỗ.
Xem Hình 23.
3.3.6 Tời (winch)
khung có trang bị một tang trống và được kết nối với phần phía sau của máy cơ sở (3.1.2).
Xem Hình 24.
3.4 Trang bị (equipment)
tập hợp (bộ) các bộ phận được lắp trên đế (bệ) của máy để tạo ra chức năng chủ yếu của máy xúc và đắp đất theo thiết kế.
4.1 Các kiểu máy xúc và đắp đất (Types of loader)
Các máy xúc và đắp đất phải được phân loại theo kiểu thuộc tính của máy: theo khung gầm của máy, vị trí đặt động cơ đốt trong và các hệ thống lái và dẫn động.
4.1.1 Khung gầm (Undercarriage)
4.1.1.1 Máy xúc và đắp đất kiểu xích (Crawler loader) (xem Hình 1)
Hình 1 - Máy xúc và đắp đất kiểu xích
4.1.1.2 Máy xúc và đắp đất bánh lốp (Wheeled loader) (xem Hình 2)
Hình 2 - Máy xúc và đắp đất bánh lốp
4.1.2 Vị trí đặt động cơ đốt trong (Engine location)
4.1.2.1 Động cơ ở phía trước (Front engine) (xem Hình 3)
Hình 3 - Động cơ ở phía trước
4.1.2.2 Động cơ ở phía sau (Rear engine) (xem Hình 4)
Hình 4 - Động cơ ở phía sau
4.1.3 Hệ thống lái (steering system)
4.1.3.1 Hệ thống lái bánh trước (Front-wheel steer) (xem Hình 5)
a Các bánh xe lái được
Hình 5 - Hệ thống lái bánh trước
4.1.3.2 Hệ thống lái bánh sau (Rear-wheel steer) (xem Hình 6)
a Các bánh xe lái được
Hình 6 - Hệ thống lái bánh sau
4.1.3.3 Hệ thống lái tất cả các bánh xe (All-wheel steer) (xem Hình 7)
a Các bánh xe lái được
Hình 7 - Hệ thống lái tất cả các bánh xe
4.1.3.4 Hệ thống lái được nối khớp bản lề (Articulated-steer) (xem Hình 8)
a Tâm quay
Hình 8 - Hệ thống lái được nối khớp bản lề
4.1.3.5 Hệ thống lái bằng càng trượt - bánh lái (Wheel-skid steer) (xem Hình 9)
CHÚ DẪN
v1 Tốc độ bánh xích
a Tâm quay
Hình 9 - Hệ thống lái bằng càng trượt - bánh lái
4.1.3.6 Hệ thống lái bằng trục bàn lề xích (Crawler pivot steer) (xem Hình 10)
CHÚ DẪN
v1 tốc độ bánh xích
a trục bản lề xích lái được
Hình 10 - Hệ thống lái bằng trục bản lề xích
4.1.3.7 Hệ thống lái các bánh xích độc lập hoặc hệ thống lái bằng càng trượt bánh xích (Crawler independent steer or crawler skid steer) (xem Hình 11)
CHÚ DẪN
v Tốc độ bánh xích (v1 # v2)
a bánh xích lái được
Hình 11 - Hệ thống lái các bánh xích độc lập hoặc hệ thống lái bằng càng trượt bánh xích
4.1.4 Hệ truyền động (Driver system)
4.1.4.1 Truyền động bánh trước (Front-wheel drive) (xem Hình 12)
a các bánh xe dẫn động
Hình 12 - Truyền động bánh trước
4.1.4.2 Truyền động bánh sau (Rear-wheel drive) (xem Hình 13)
a các bánh xe dẫn động
Hình 13 - Truyền động bánh sau
4.1.4.3 Truyền động tất cả các bánh xe (All-wheel drive) (xem Hình 14)
a các bánh xe dẫn động
Hình 14 - Truyền động tất cả các bánh xe
Hình 15 giới thiệu các kích thước của máy cơ sở trên một máy xúc và đắp đất.
CHÚ DẪN
GRP mặt phẳng tham chiếu của nền đất
Về định nghĩa của các kích thước, xem ISO 6746-1.
Hình 15 - Các kích thước của máy cơ sở (máy xúc và đắp đất kiểu xích)
5 Trang bị và thiết bị phụ (Equipment and attachments)
Xem các Hình 16 và 17.
CHÚ DẪN
1 |
Gầu |
9 |
Đòn bảy của gầu |
2 |
Lưỡi cắt |
10 |
Thanh liên kết chữ Z |
3 |
Bộ phận bảo vệ chống chảy tràn |
11 |
Răng gầu |
4 |
Cần nâng |
12 |
Dao cắt góc |
5 |
Xylanh nâng |
13 |
Dao cắt cạnh bên |
6 |
Xylanh gầu |
14 |
Khung máy xúc và đắp đất (khi tách rời khỏi khung chính của máy) |
7 |
Thanh liên kết gầu |
15 |
Chốt bản lề của gầu |
8 |
Thanh liên kết cho dẫn hướng |
16 |
Chốt bản lề của cần nâng |
Hình 16 - Các thuật ngữ về trang bị và thiết bị phụ của máy xúc và đắp đất)
CHÚ DẪN
1 gầu
2 xylanh cho đổ vật liệu ở bên cạnh
3 giá đỡ gầu với cơ cấu vít đai ốc
4 lưỡi cắt tấm vỗ gầu
5 tấm vỗ gầu
6 bộ phận kẹp chặt kiểu hàm kẹp
7 xylanh của bộ phận kẹp chặt kiểu hàm kẹp
8 lưỡi cắt của bộ phận kẹp chặt kiểu hàm kẹp.
Hình 17 - Thuật ngữ về thiết bị phụ của máy xúc và đắp đất
Các hình 18 đến 24 giới thiệu các kích thước của các trang bị và thiết bị phụ khác nhau có thể được lắp trên máy xúc và đắp đất.
Về định nghĩa của các kích thước, xem Phụ lục A.
Hình 18 - Các kích thước của trang bị và gầu được lắp đặt trên máy xúc và đắp đất
Hình 19 - Các kích thước của trang bị và cơ cấu cuốc xẻ rãnh được lắp đặt trên máy xúc và đắp đất
Hình 20 - Các kích thước của trang bị và gầu đổ sang bên cạnh được lắp đặt trên máy xúc và đắp đất
Hình 21 - Các kích thước của trang bị và gầu đa năng được lắp đặt trên máy xúc và đắp đất
Hình 22 - Các kích thước của trang bị và chạc nâng được lắp đặt trên máy xúc và đắp đất
Hình 23 - Các kích thước của trang bị và chạc gỗ (móc chạc gỗ) được lắp đặt trên máy xúc và đắp đất
Hình 24 - Các kích thước của trang bị và tời được lắp đặt trên máy xúc và đắp đất
6.1 Công suất hữu ích (của động cư đốt trong)
Xem ISO 9249 và ISO 14396
6.2 Tải trọng lật ở tầm với lớn nhất
Xem ISO 14397-2
6.3 Khả năng nâng tới chiều cao lớn nhất
Xem ISO 14397-2
6.4 Công suất vận hành danh định
Xem ISO 14397-1
6.5 Lực phá hủy
Xem ISO 14397-2
6.6 Thời gian nâng
Đây là thời gian nhiều nhất được yêu cầu để nâng gầu trống rỗng cùng với tải trọng vận hành đã công bố từ vị trí thấp nhất có thể có và được lăn hoàn toàn về phía sau tới toàn bộ chiều cao.
6.7 Thời gian hạ thấp
Đây là thời gian ít nhất được yêu cầu để hạ thấp gầu trống rỗng từ toàn bộ chiều cao tới vị trí thấp nhất có thể có với đáy gầu nằm trên mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)
6.8 Thời gian đổ (vật liệu)
Đây là thời gian ít nhất được yêu cầu để quay gầu từ vị trí quay về phía sau lớn nhất - không vượt quá mặt phẳng đổ nằm ngang - tới vị trí được nâng lên hoàn toàn tới vị trí đổ trong khi đổ vật liệu (tải trọng vận hành).
6.9 Tốc độ di chuyển lớn nhất
Đây là các tốc độ lớn nhất có thể đạt được trên một bề mặt cứng bằng phẳng ở mỗi tỷ số truyền tiến về phía trước và lùi về phía sau với gầu xúc trống rỗng (xem ISO 6014).
6.10 Đặc tính phanh
6.10.1 Đối với các máy xúc và đắp đất bánh lốp, xem ISO 3450.
6.10.2 Đối với các máy xúc và đắp đất bánh xích, xem ISO 10265.
6.11 Bán kính quay vòng
Xem ISO 7457
6.12 Khả năng nâng tới chiều cao lớn nhất
Xem ISO 14397-2
7 Đặc tính kỹ thuật trong tài liệu thương mại
7.1 Qui định chung
Điều này qui định thông tin sẽ được nêu trong tài liệu thương mại
Phải sử dụng hệ thống đơn vị quốc tế SI.
Có thể ưa dùng các đặc tính sau khi lựa chọn gầu trên máy được trang bị các lớp phi tiêu chuẩn.
- dung tích của gầu (chất thành đống danh nghĩa);
- chiều cao toàn bộ cho vận hành;
- chiều dài toàn bộ;
- góc đổ (vật liệu);
- chiều cao đổ (vật liệu);
- tầm với, được nâng lên hoàn toàn;
- quay trở lại (chiều cao qui định);
- quay lại lớn nhất ở mặt đất;
- vị trí chuyên chở;
- quay lại lớn nhất ở vị trí chuyên chở;
- chiều sâu đào;
- chiều rộng gầu;
- góc sau (phân loại) lớn nhất;
- khối lượng vận hành [1]);
- tải trọng vận hành;
- tải trọng lật 1);
- tải trọng lật (ở chiều cao qui định) 1);
- lực phá hủy 1);
- bán kính khoảng hở của máy [2])
7.2 Động cơ đốt trong
Phải qui định các thông tin sau:
a) kiểu đánh lửa, nghĩa là động cơ diezel hoặc động cơ xăng;
b) dạng hút không khí, nghĩa là hút khí tự nhiên, tăng áp bằng cơ khí hoặc tăng áp tuôcbô;
c) số xylanh;
Cũng có thể qui định các thông tin khác, bao gồm
d) nhà sản xuất và mẫu (model);
e) kiểu chu kỳ, nghĩa là hai kỳ hoặc bốn kỳ;
f) đường kính lỗ xylanh;
g) hành trình;
h) dung tích làm việc của xylanh;
i) công suất hữu ích của bánh đà ở một tốc độ đã cho của động cơ;
j) momen lớn nhất ở một tốc độ đã cho của động cơ;
k) hệ thống làm mát, nghĩa là làm mát bằng không khí hoặc chất lỏng;
l) loại nhiên liệu;
m) kiểu bộ khởi động (starter), và
n) điện áp của hệ thống điện.
7.3 Hệ truyền động
Phải qui định kiểu hệ truyền động.
Ví dụ Sang số bằng tay với bộ ly hợp có bánh đà, sang số bằng dẫn động với bộ biến đổi momen, truyền động thủy tĩnh, truyền động điện.
Có thể qui định các thông tin khác có liên quan tới truyền động bao gồm
- số tốc độ (tiến và lùi) và
- tốc độ di chuyển lớn nhất (tiến, lùi).
7.4 Hệ thống thủy lực
Phải qui định các thông tin sau:
a) lưu lượng của bơm ở một áp suất đã cho, ở một tốc độ đã cho của động cơ;
b) áp suất vận hành bình thường lớn nhất của hệ thống;
Cũng có thể qui định các thông tin khác có liên quan đến hệ thống thủy lực.
7.5 Hệ thống lọc
Có thể qui định kiểu hệ thống lọc
7.6 Phanh
Có thể qui định các thông tin sau:
a) kiểu và hệ thống dẫn động của
1) phanh vận hành
2) phanh đỗ, và
3) phanh thứ cấp (phụ)
b) đặc tính của phanh
7.7 Thông tin bổ sung cho các máy xúc và đắp đất bánh xích
7.7.1 Hệ thống lái
Phải qui định kiểu hệ thống lái
7.7.2 Truyền động cuối
Có thể qui định kiểu truyền động cuối
Ví dụ: Kiểu [giảm tốc đơn (một bậc) hoặc tốc kép (hai bậc), giảm tốc hành tinh), tỷ số truyền, bôi trơn]
7.7.3 Bánh xích
Phải qui định các thông tin sau:
a) kiểu;
b) các kích thước;
Cũng có thể qui định các thông tin sau:
c) diện tích tiếp xúc với nền đất;
d) số lượng các mắt xích (mỗi bên);
e) số lượng các con lăn đỡ (mỗi bên);
f) số lượng các bánh lăn tỳ xích (mỗi bên).
7.8 Thông tin bổ sung cho các máy xúc và đắp đất bánh lốp
7.8.1 Trục dẫn động
Có thể qui định kiểu trục dẫn động
Ví dụ Cố định đối với lắc, bánh răng côn và trục răng (bánh răng) chù động, truyền động cuối vi sai, hai tốc độ, thủy tĩnh, bánh răng hành tinh.
7.8.2 Hệ thống lái
Phải qui định kiểu hệ thống lái
Có thể qui định các thông tin có liên quan khác bao gồm
- bán kính quay vòng (sang trái và sang phải),
- góc nối khớp, và
- đường kính khoảng hở của máy.
7.8.3 Lốp
Phải qui định cỡ kích thước và kiểu lốp.
Có thể qui định các thông tin có liên quan khác bao gồm
a) ta lông
b) số lốp bố qui định, và
c) cỡ vành
7.9 Các dung tích chất lỏng trong hệ thống:
a) thùng nhiên liệu;
b) hệ thống thủy lực;
Có thể qui định các thông tin có liên quan khác bao gồm
c) thùng chứa các hệ thống thủy lực;
d) hệ thống làm mát;
e) hộp trục khuỷu của động cơ;
f) hộp truyền động cuối;
g) dẫn động bơm, và
h) hộp truyền động lắc.
7.10 Khối lượng
Phải qui định khối lượng vận hành và khối lượng chuyên chở.
Trang bị và các thiết bị phụ của máy xúc và đắp đất - Kích thước
Phụ lục này định nghĩa các kích thước của trang bị và các thiết bị phụ của máy xúc và đắp đất và các thuật ngữ và mã của các kích thước này phù hợp với ISO 6746-2.
Mã |
Thuật ngữ |
Định nghĩa |
Hình minh họa |
HH1 |
Chiều sâu đào |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa mặt phẳng tham chiếu nền đất (GRP) và đáy lưỡi cắt của gầu ở vị trí thấp nhất với lưỡi cắt của gầu nằm ngang |
|
HH2 |
Vị trí chuyên chở (chiều cao) |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa mặt phẳng tham chiếu nền đất GRP và đường tâm của chốt khớp nối bản lề của gầu với góc tiếp cận điểm thấp nhất của gầu hoặc cần nâng 15°, lấy vị trí thấp hơn, với gầu ở vị trí quay lại lớn nhất. |
|
HH3 |
Chiều cao đổ (vật liệu) |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm thấp nhất của lưỡi cắt, với chốt khớp nối bản lề của gầu ở chiều cao lớn nhất và gầu ở vị trí góc đổ 45°. Nếu góc đổ nhỏ hơn 45° cần quy định góc này |
|
HH4 |
Chiều cao được nâng lên hoàn toàn tới chốt khớp nối bản lề |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và đường tâm của chốt khớp nối bản lề của gầu với gầu được nâng lên hoàn toàn |
|
HH5 |
Chiều cao toàn bộ cho vận hành với gầu được nâng lên hoàn toàn |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm cao nhất có thể đạt được với gầu được nâng lên hoàn toàn |
|
HH6 |
Chiều cao đổ lớn nhất với hàm kẹp đóng kín |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm thấp nhất trên lưỡi cắt của gầu (hàm kẹp được đóng kín), với khớp nối bản lề của gầu ở chiều cao lớn nhất và gầu ở góc đổ lớn nhất. |
|
HH7 |
Chiều cao đổ lớn nhất với hạm kẹp mở |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm thấp nhất của lưỡi cắt của tấm vỗ gầu (hàm kẹp được mở), với chốt khớp nối bản lề của gầu ở chiều cao lớn nhất và đáy phần tấm vỗ gầu ở vị trí nằm ngang. |
|
HH8 |
Chiều cao đổ lớn nhất sang bên cạnh |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm thấp nhất của cạnh đổ sang bên cạnh với chốt khớp nối bản lề của gầu ở chiều cao lớn nhất và gầu ở góc đổ sang bên cạnh lớn nhất. |
|
HH9 |
Chiều cao nâng lớn nhất, tới mức của nhánh chạc nâng |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và bề mặt trên của các nhánh (răng) chạc nâng, với chốt khớp nối bản lề của chạc nâng pallet ở chiều cao lớn nhất và ở mức các nhánh (răng) chạc nâng. |
|
HH10 |
Chiều cao ở mức các nhánh (răng) chạc nâng được nâng lên hoàn toàn |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và bề mặt dưới của các nhánh (răng) chạc nâng, với chốt khớp nối bàn lề của chạc nâng ở chiều cao lớn nhất và ở mức các nhánh (răng) chạc nâng. |
|
HH11 |
Chiều cao của các đỉnh nhánh (răng) chạc nâng với chạc nâng được nâng lên và đổ xuống hoàn toàn |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và các đỉnh của các nhánh (răng) chạc nâng với chốt khớp nối bản lề của chạc nâng ở chiều cao lớn nhất và ở vị trí đổ (vật liệu) |
|
HH12 |
Chiều cao nâng lớn nhất của cuốc xẻ rãnh |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm thấp nhất của lưỡi cắt răng xẻ rãnh ở giữa. |
|
HH13 |
Chiều sâu lớn nhất của cuốc xẻ rãnh |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và các răng cuốc xẻ rãnh ở điểm sâu nhất có thể đạt được theo phương thẳng đứng. |
|
HH14 |
Chiều cao lớn nhất của tời |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm cao nhất trên tời. |
|
HH15 |
Chiều cao của điểm tâm của tời |
Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và đường tâm của cơ cấu tời. |
|
WW1 |
Chiều rộng của thiết bị phụ |
Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên các mặt bên của thiết bị phụ. |
|
WW2 |
Tầm với lớn nhất cho đổ sang bên cạnh |
Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất về phía trước trên máy (bao gồm cả lốp, bánh xích hoặc khung máy xúc và đắp đất) và điểm xa nhất về phía trước trên lưỡi cắt của gầu với chốt bản lề gầu ở chiều cao lớn nhất và gầu có góc đổ lớn nhất sang bên cạnh. |
|
WW3 |
Chiều rộng của các nhánh (răng) chạc nâng |
Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua mặt mút bên ngoài của các nhánh (răng) ngoài. |
|
WW4 |
Chiều rộng của cơ cấu cuốc xẻ rãnh |
Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên các mặt bên của cơ cấu cuốc xẻ rãnh. |
|
WW5 |
Chiều rộng của các răng ngoài của cơ cấu cuốc xẻ rãnh |
Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua mặt mút ngoài của các răng ngoài trên cơ cấu cuốc xẻ rãnh. |
|
WW6 |
Chiều rộng giữa các răng của cơ cấu cuốc xẻ rãnh |
Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm giữa của các răng liền kề trên cơ cấu cuốc xẻ rãnh. |
|
LL1 |
Tầm với khi được nâng lên hoàn toàn |
Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa các mặt phẳng đi qua điểm xa nhất về phía trước trên máy (bao gồm cả các lốp, bánh xích hoặc khung máy xúc và đắp đất) và điểm xa nhất về phía trước trên lưỡi cắt với chốt bản lề gầu ở chiều cao lớn nhất và gầu ở góc đổ 45°. Nếu góc đổ nhỏ hơn 45° thì phải qui định góc đổ. |
|
LL2 |
Chiều dài toàn bộ (có thiết bị phụ) |
Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa các mặt phẳng đi qua điểm xa nhất về phía sau trên máy và điểm xa nhất về phía trước của thiết bị phụ với đáy thiết bị phụ ở trên mặt đất. |
|
LL3 |
Tầm với khi được nâng hoàn toàn |
Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa lên các mặt phẳng đi qua điểm xa nhất về phía trước trên máy (bao gồm cả các lốp, các bánh xích hoặc khung máy xúc và đắp đất) và điểm xa nhất về phía sau trên đỉnh lưỡi cắt của gầu với chốt bản lề gầu ở chiều cao lớn nhất và gầu ở góc đổ lớn nhất. |
|
LL4 |
Tầm vươn lớn nhất về phía sau của cơ cấu cuốc xẻ rãnh |
Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa các mặt phẳng X đi qua điểm xa nhất về phía sau trên máy (bao gồm cả các lốp, các bánh xích hoặc khung máy xúc và đắp đất) và điểm xa nhất về phía sau trên cơ cấu cuốc xẻ rãnh khi răng của cơ cấu cuốc xẻ rãnh ở mức GRP. |
|
LL5 |
Khoảng cách từ điểm tâm của tời tới máy |
Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa các mặt phẳng X đi qua điểm xa nhất về phía sau trên máy (bao gồm cả các lốp, các bánh xích hoặc khung máy xúc và đắp đất) và điểm tâm của cơ cấu tời. |
|
LL6 |
Khoảng cách tới điểm xa nhất về phía sau trên thiết bị phụ |
Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa các mặt phẳng X đi qua điểm xa nhất về phía sau trên máy (bao gồm cả các lốp, các bánh xích hoặc khung máy xúc và đắp đất) và điểm xa nhất về phía sau trên thiết bị phụ. |
|
RR1 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất với gầu ở vị trí chuyên chở |
Khoảng cách trên mặt phẳng Z giữa tâm quy và điểm xa nhất trên mặt bên của gầu khi máy đang thực hiện vòng quay nhỏ nhất có thể thực hiện được. |
|
AA1 |
Góc đổ |
Góc lớn nhất mà đoạn phẳng dài nhất của đáy bên trong của gầu sẽ quay được ở bên dưới mặt phẳng nằm ngang với gầu ở vị trí được nâng lên hoàn toàn. |
|
AA2 |
Góc quay lại lớn nhất khi gầu được nâng lên hoàn toàn |
Góc tính từ vị trí nằm ngang của lưỡi cắt của gầu tới vị trí quay lại lớn nhất với cánh tay đòn trạc nâng được nâng lên hoàn toàn. |
|
AA3 |
Góc quay lại lớn nhất ở mức nền đất |
Góc quay lại lớn nhất khi không có sự di chuyển của cánh tay đòn chạc nâng xuất phát từ đáy của lưỡi cắt của gầu trên GRP. |
|
AA4 |
Góc quay lại lớn nhất ở vị trí chuyên chở (vật liệu) |
Góc tính từ vị trí nằm ngang của lưỡi cắt của gầu tới vị trí quay lại lớn nhất với cánh tay đòn của chạc nâng ở vị trí chuyên chở (vật liệu) (xem HH2). |
|
AA5 |
Góc san đất lớn nhất |
Góc lớn nhất mà lưỡi cắt của gầu sẽ nhất quay xuống bề mặt nằm ngang với lưỡi cắt của gầu ở trên GRP. |
|
[1] ISO 5010 Earth-moving machinery - Rubber-tyred machines - steering requirements (Máy làm đất - Máy bánh lốp cao su - Yêu cầu của hệ thống lái).
[2] TCVN 13225 (ISO 8812), Máy làm đất - Máy xúc và đắp đất gầu ngược - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.