Dried bananas
Lời nói đầu
TCVN 13122:2020 được xây dựng trên cơ sở tham khảo UNECE STANDARD DDP-29 (2018) Dried bananas;
TCVN 13122 :2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHUỐI SẤY
Dried bananas
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chuối quả chưa chín và chuối quả đã chín, được bóc vỏ và sấy khô, từ các giống thuộc loài Musa acuminate, Musa balbisiana và các giống lai của chúng, để sử dụng trực tiếp hoặc trộn với các sản phẩm khác mà không cần chế biến thêm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chuối sấy dùng trong chế biến công nghiệp.
Chuối sấy có thể có các dạng sau:
2.1 Dạng lát
a) lát cắt chéo theo trục dọc thành hình thuôn dài/hình ovan/hình elip;
b) lát cắt theo chiều dọc, được cắt thành hai nửa bằng nhau hoặc cắt thành các phần;
c) lát cắt thành các dải mỏng.
2.2 Dạng miếng hạt lựu: được cắt thành những miếng có hình dạng không đều hoặc hình khối có kích cỡ gần bằng nhau.
2.3 Các dạng khác
Cho phép có các dạng sản phẩm khác với điều kiện sản phẩm phải khác biệt rõ với các dạng đã nêu ở trên và được dán nhãn đầy đủ.
3.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, chuối sấy phải:
- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;
- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;
- không chứa sinh vật gây hại còn sống ở mọi giai đoạn phát triển của chúng;
- không bị hư hỏng do sinh vật gây hại, không có xác côn trùng và/hoặc mạt, mảnh xác hoặc chất thải của chúng;
- không bị cháy, có các vùng bị biến màu hoặc diện tích vết đen rộng không quá 20 % bề mặt sản phẩm;
- không có các sợi nấm mốc có thể nhìn thấy được bằng mắt thường;
- không bị lên men;
- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ;
- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào, trừ vị mặn của natri clorua và mùi nhẹ của chất bảo quản/chất phụ gia.1)
Tình trạng của chuối sấy phải đảm bảo:
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;
- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
3.2 Độ ẩm
Chuối sấy phải có độ ẩm:
- không lớn hơn 18,0 % đối với chuối sấy không xử lý;
- trong khoảng 18,0 % đến 25,0 % đối với chuối sấy có xử lý bằng chất bảo quản hoặc được bảo quản bằng biện pháp khác (ví dụ: thanh trùng).
3.3 Phân hạng
Chuối sấy được phân hạng như sau: Hạng đặc biệt, hạng I, hạng II.
Cho phép có các khuyết tật không ảnh hưởng đến hình thức chung của sản phẩm liên quan đến chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm trong bao gói.
Chuối sấy được trình bày theo dạng sản phẩm như trong Điều 2. Độ đồng đều về kích cỡ là tùy chọn trong tất cả các hạng. Tuy nhiên, chúng cần đồng nhất về hình dạng và kích cỡ.
Đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu tối thiểu nêu trong 3.1, dung sai về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao gói hoặc mỗi lô hàng được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Dung sai về chất lượng và kích cỡ sản phẩm
Khuyết tật cho phép |
Phần trăm dung sai khuyết tật cho phép, theo số lượng hoặc khối lượng |
|
||
Hạng đặc biệt |
Hạng I |
Hạng II |
|
|
1) Dung sai đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu tối thiểu (3.1), không lớn hơn |
5 |
10 |
15 |
|
Bị tổn thương, vết chai và hư hỏng do nhiệt trong quá trình sấy |
5 |
8 |
10 |
|
Vết đốm và nấm mốc, không lớn hơn |
1 |
4,5 |
9 |
|
Nấm mốc |
0 |
0,5 |
1,0 |
|
Lên men hoặc hư hỏng do thối hoặc biến chất, không lớn hơn |
0,5 |
1,5 |
3 |
|
Lên men (chỉ dành cho chuối chín sấy khô) |
0,5 |
1 |
2 |
|
Bị ảnh hưởng nhẹ do thối hỏng |
0 |
0,5 |
1 |
|
Hư hỏng do côn trùng |
2 |
2 |
6 |
|
Côn trùng sống |
0 |
0 |
0 |
|
2) Dung sai về kích cỡ |
|
|
|
|
Đối với sản phẩm không phù hợp với kích cỡ quy định |
10 |
15 |
20 |
|
Có các miếng nhỏ giữa các nửa quả chuối cắt dọc (theo khối lượng) |
2 |
7 |
10 |
|
3) Dung sai đối với các khuyết tật khác |
|
|
|
|
Tạp chất lạ, mảnh vỏ chuối bên trong (theo khối lượng) |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Quả chưa chín hoàn toàn trong số các quả đã chín |
0 |
4 |
6 |
|
6 Yêu cầu về cách trình bày sản phẩm
6.1 Độ dồng đều
Lượng chuối sấy chứa trong mỗi bao gói phải đồng đều và chỉ gồm các quả chuối sấy có cùng xuất, xứ, chất lượng, dạng, giống hoặc loại thương mại (nếu có).
Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
6.2 Bao gói
Chuối sấy phải được đóng gói đúng cách để bảo vệ sản phẩm.
Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Bao gói sản phẩm phải không có bất kỳ tạp chất lạ nào, phù hợp với Bảng 1.
7 Yêu cầu về dán nhãn hoặc ghi nhãn
Thông tin trên mỗi bao gói2) sản phẩm gồm các từ/cụm từ được ghi tập trung, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài.
7.1 Dấu hiệu nhận biết
Cơ sở bao gói và/hoặc cơ sở phân phối:
Tên và địa chỉ (ví dụ: đường phố/thành phố/vùng/mã code và tên quốc gia nếu khác nhau về xuất xứ, vùng trồng) hoặc đóng dấu mã định danh theo quy định 3).
7.2 Tên sản phẩm
Tên sản phẩm phải bao gồm:
- cụm từ “Chuối chín sấy” hoặc "Chuối sấy" kèm theo dạng sản phẩm;
- tên của giống hoặc loại thương mại (tùy chọn);
- cụm từ “phơi nắng” hoặc phương pháp sấy (tùy chọn).
7.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
7.4 Nhận biết về thương mại
- hạng sản phẩm;
- Kích cỡ sản phẩm (nếu được định cỡ; phù hợp với Điều 4);
- vụ thu hoạch (tùy chọn);
- hạn sử dụng.
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ quy định hiện hành về phụ gia thực phẩm4).
9.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về ô nhiễm kim loại nặng theo quy định hiện hành5).
9.2 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành6).
10.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 5542 (CAC/RCP 23) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa và các quy phạm thực hành khác có liên quan.
10.2 Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
11.1 Xác định độ ẩm: theo AOAC 934.06 Moisture in dried fruits (Xác định độ ẩm trong quả sấy).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.