TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13119:2020
MĂNG ĐÓNG HỘP
Canned bamboo shoots
Lời nói đầu
TCVN 13119:2020 tương đương có sửa đổi với CXS 241-2003, soát xét năm 2011, sửa đổi năm 2020;
TCVN 13119:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 13119:2020 tương đương có sửa đổi với CXS 241-2003, soát xét năm 2011, sửa đổi năm 2020, như sau:
CXS 241-2003, Revised in 2011, Amended in 2020 |
TCVN 13119:2020 |
4 Phụ gia thực phẩm |
4 Phụ gia thực phẩm |
4.1 Chất điều chỉnh độ axit |
4.1 Chất điều chỉnh độ axit |
Chất điều chỉnh độ axit được sử dụng phù hợp với Bảng 3 của CODEX STAN 192-1995 Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm có thể chấp nhận được đối với việc sử dụng trong thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này. |
Chất điều chỉnh độ axit được sử dụng phải phù hợp với quy định hiện hành về phụ gia thực phẩm. |
5 Chất ô nhiễm |
5 Chất ô nhiễm |
5.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-1995 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. |
5.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về ô nhiễm kim loại nặng theo quy định hiện hành. |
5.2 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật được thiết lập bởi tổ chức CODEX. |
5.2 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành. |
MĂNG ĐÓNG HỘP
Canned bamboo shoots
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho măng đóng hộp, phù hợp với các đặc tính của các giống măng ăn được như định nghĩa trong Điều 2 và để sử dụng trực tiếp, bao gồm cả mục đích ăn liền hoặc để đóng gói lại hoặc chế biến tiếp theo.
2 Mô tả sản phẩm
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Măng đóng hộp là sản phẩm:
a) được chế biến từ các loại măng ăn được, trong môi trường đóng hộp có hoặc không có lên men.
b) được chế biến nhiệt, theo cách thích hợp, trước hoặc sau khi ghép kín hộp chứa để tránh bị hư hỏng sản phẩm.
c) Giá trị pH của sản phẩm phải như sau:
i) sản phẩm măng được lên men tự nhiên: pH nhỏ hơn 4,0;
ii) sản phẩm măng muối chua: pH từ 4,0 đến 4,6;
iii) sản phẩm măng tự nhiên: pH lớn hơn 4,6.
2.2 Các loài cây lấy măng
- Bambusa spp. (măng tre, măng vầu);
- Dendrocalamus spp. (măng luồng, măng mai);
- Gigantochloa spp. (măng bương);
- Phyllostachys spp. (măng trúc);
- Melocanda humilis;
- Thyrsostachys siamensis;
- Nastus eiatus.
2.3 Dạng sản phẩm
2.3.1 Nguyên búp: măng có đầu và phần thân được cắt tỉa để loại bỏ bạ ngoài và gốc cứng
2.3.2 Nửa búp: búp măng được cắt dọc thành hai nửa.
2.3.3 Khoanh mỏng: búp măng được cắt thành các khoanh mỏng đều nhau.
2.3.4 Miếng mỏng: búp măng được cắt thành các dải có kích cỡ đều nhau.
2.3.5 Miếng hạt lựu: búp măng được cắt thành các miếng hạt lựu có kích cỡ đều nhau.
2.3.6 Các dạng khác
Cho phép có các dạng sản phẩm khác với điều kiện:
a) có sự phân biệt rõ ràng với những dạng sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này;
b) đáp ứng tất cả các yêu cầu liên quan trong tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu về giới hạn khuyết tật, khối lượng cái và bất kỳ các yêu cầu nào khác áp dụng cho dạng sản phẩm gần giống với dạng sản phẩm đó hoặc dạng sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này.
c) được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh gây hiểu nhầm hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
3 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Thành phần
3.1.1 Thành phần cơ bản
Măng như định nghĩa trong Điều 2 và có môi trường đóng hộp dạng lỏng thích hợp cho sản phẩm.
3.1.2 Môi trường đóng hộp
3.1.2.1 Thành phần cơ bản
Nước và muối (nếu cần).
3.1.2.2 Thành phần cho phép khác
Môi trường đóng hộp có thể chứa các thành phần tuân thủ theo các yêu cầu ghi nhãn nêu trong Điều 8 và có thể bao gồm, nhưng không giới hạn:
a) Đường, quy định trong TCVN 7968 (CODEX STAN 212) Đường và/hoặc các chất tạo ngọt dùng cho thực phẩm khác như: mật ong quy định trong TCVN 12605:2019 Mật ong[1];
b) Rau thơm, gia vị (spices, seasoning) hoặc chất chiết của chúng;
c) Giấm;
d) Nước quả cô đặc hoặc thông thường theo quy định trong TCVN 7946 (CODEX STAN 247) Nước quả và nectar,
e) Dầu ăn;
f) Puree cà chua được quy định trong TCVN 5305 (CODEX STAN 57) Cà chua cô đặc.
3.2 Chỉ tiêu chất lượng
Măng đóng hộp phải có màu sắc, hương vị thông thường và có cấu trúc đặc trưng cho sản phẩm.
3.2.1 Khuyết tật cho phép
Giới hạn tối đa cho phép đối với hình dạng và tính không đều của sản phẩm, nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giới hạn về hình dạng và tính không đều của sản phẩm
Mục |
Dạng sản phẩm |
Giới hạn |
1 |
Nguyên búp và nửa búp |
a) không quy định nếu hộp chứa ít hơn 3 sản phẩm b) 1 đơn vị đối với hộp chứa từ 3 sản phẩm đến 5 sản phẩm c) 2 đơn vị đối với hộp chứa từ 6 sản phẩm đến 9 sản phẩm d) 3 đơn vị đối với hộp chứa lớn hơn hoặc bằng 10 sản phẩm |
2 |
Khoanh, miếng mỏng, miếng hạt lựu |
20 % theo khối lượng ráo nước. |
3.3 Xác định hộp “khuyết tật”
Hộp bị coi là khuyết tật khi không đáp ứng một hoặc một số các yêu cầu chất lượng quy định trong 3.2 (trừ các quy định tính theo trung bình mẫu).
3.4 Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đạt chất lượng quy định nêu trong 3.2 khi:
a) đối với các yêu cầu không tính theo trung bình mẫu, thì lượng hộp "khuyết tật" xác định theo 3.3 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với Mức chất lượng chấp nhận (AQL) bằng 6,5:
b) đáp ứng các yêu cầu trong 3.2, tính theo trung bình của mẫu.
4 Phụ gia thực phẩm
4.1 Chất điều chỉnh độ axit
Chất điều chỉnh độ axit được sử dụng phải phù hợp với quy định hiện hành về phụ gia thực phẩm [2]. Ngoài ra có thể sử dụng các chất sau đây:
Số INS |
Tên chất phụ gia |
Mức tối đa |
INS 334; 335ii; 337 |
Tartrat |
1300 mg/kg, tính theo axit tartaric |
5 Chất ô nhiễm
5.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thù giới hạn tối đa cho phép về ô nhiễm kim loại nặng theo quy định hiện hành[3].
5.2 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành[4].
6 Vệ sinh
6.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 5542 (CAC/RCP 23) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa và các quy phạm thực hành khác có liên quan.
6.2 Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm[5].
7 Khối lượng và các phép đo
7.1 Độ đầy của hộp
7.1.1 Độ đầy tối thiểu
Hộp phải được nạp đầy sản phẩm (kể cả môi trường đóng hộp) chiếm không nhỏ hơn 90 % dung tích nước của hộp. Dung tích nước của hộp là thể tích nước cát ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín, được xác định theo Phụ lục A.
7.1.2 Xác định hộp “khuyết tật”
Hộp không đáp ứng được yêu cầu mức nạp đầy tối thiểu quy định ở 7.1.1 bị coi là hộp “khuyết tật”.
7.1.3 Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng được yêu cầu ở 7.1.1 khi số lượng hộp “khuyết tật” xác định trong 7.1.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với Mức chất lượng chấp nhận (AQL) bằng 6,5.
7.1.4 Khối lượng ráo nước tối thiểu
Khối lượng ráo nước của sản phẩm không được nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh, tính theo khối lượng nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín [6]
7.2 Chấp nhận lô hàng
Các yêu cầu về khối lượng ráo nước tối thiểu được coi là đáp ứng khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các hộp kiểm tra không nhỏ hơn mức tối thiểu yêu cầu, với điều kiện không có sự thiếu hụt vô lý nào trong mỗi hộp.
8 Ghi nhãn
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087 (CODEX STAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
8.1 Tên sản phẩm
8.1.1 Tên sản phẩm phải là “Măng” hoặc “Măng tự nhiên” hoặc “Măng muối chua”. Dạng sản phẩm, nếu cần, phải được công bố như một phần của tên sản phẩm.
8.1.2 Các dạng khác: Nếu sản phẩm được chế biến phù hợp với các dạng khác (nêu trong 2.3.6) thì trên nhãn phải ghi từ hoặc cụm từ phụ gần sát với tên sản phẩm, để tránh gây hiểu nhầm hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
8.1.3 Nếu có thành phần bổ sung, như định nghĩa trong 3.1.2.2, làm thay đổi hương đặc trưng của sản phẩm thì tên của sản phẩm phải bổ sung cụm từ thích hợp “có hương X” hoặc “hương X".
8.2 Ghi nhãn vật chứa không dùng để bán lẻ
Các thông tin quy định cho vật chứa không dùng để bán lẻ phải được ghi trên bao bì hoặc có trong tài liệu kèm theo, riêng tên sản phẩm, mã định danh lô hàng, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở bao gói, cơ sở phân phối hoặc cơ sở nhập khẩu cũng như các hướng dẫn bảo quản phải được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, mã định danh lô hàng, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở bao gói, cơ sở phân phối hoặc cơ sở nhập khẩu có thể được thay bằng dấu nhận biết, với điều kiện là dấu này có thể nhận biết dễ dàng bằng các tải liệu kèm theo.
9 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Chỉ tiêu |
Phương pháp |
Nguyên tắc |
Loại |
Khối lượng ráo nước và khối lượng tịnh |
AOAC 968.30 Canned vegetables. Drained weight (Rau đóng hộp. Khối lượng ráo nước) |
Sàng tách nước và cân |
I |
Độ điền đầy của hộp chứa |
CAC/RM 46-1972 Determination of water capacity of containers (Xác định dung tích nước của hộp chứa) |
Cân |
I |
Độ điền đầy của hộp chứa kim loại |
ISO 90-1:1997 Light gauge metal containers - Definitions and determination of dimensions and capacities - Part 1: Open-top cans (Vật chứa bằng kim loại nhẹ - Định nghĩa và xác định kích thước và dung tích - Phần 1: Hộp hở nắp) |
Cân |
I |
pH |
TCVN 12348 Thực phẩm đã axit hóa - Xác định pH [7] |
Phép đo điện thế |
l |
NMKL 179:2005 pH. Determination in foods (Xác định pH trong thực phẩm) |
II |
||
TCVN 7806 (ISO 1842) Sản phẩm rau, quả - Xác định độ pH |
IV |
Phụ lục A
(Quy định)
Xác định dung tích nước của hộp chứa
(CAC/RM 46-1972)
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho hộp chứa bằng thủy tinh.
A.2 Định nghĩa
Dung tích nước của hộp chứa là thể tích nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.
A.3 Cách tiến hành
A.3.1 Chọn hộp chứa không bị hư hỏng.
A.3.2 Rửa sạch, làm khô và cân hộp chứa rỗng.
A.3.3 Đổ đầy nước cất ở 20 °C vào hộp đến đỉnh và cân.
A.4 Tính và biểu thị kết quả
Lấy khối lượng hộp chứa thu được trong theo A.3.3 trừ đi khối lượng hộp chứa trong A.3.2. Chênh lệch khối lượng được coi là khối lượng của nước cần để đổ đầy hộp chứa. Kết quả được tính bằng mililit nước.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.