ISO 13006:2018
GẠCH GỐM ỐP LÁT - ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ GHI NHÃN
Ceramic tiles — Definitions, classification, characteristics and marking
Lời nói đầu
TCVN 13113:2020 thay thế TCVN 7132:2002, TCVN 7483:2005 và TCVN 7745:2007
TCVN 13113:2020 hoàn toàn tương đương ISO 13006:2018
TCVN 13113:2020 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH GỐM ỐP LÁT - ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ GHI NHÃN
Ceramic tiles — Definitions, classification, characteristics and marking
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch gốm ốp lát có chất lượng thương mại hàng đầu. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại gạch được sản xuất bằng các phương pháp khác với các phương pháp đùn dẻo hoặc ép bán khô thông thường. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các sản phẩm trang trí hoặc cắt cạnh, góc, viền, chân tường, len chân tường, gạch cong, gạch dạng hạt, gạch bậc thang và các phần trang trí hoặc mosaic (các phần trang trí có diện tích không lớn hơn 49 cm2).
CHÚ THÍCH: TCVN 6415 (ISO 10545) (tất cả các phần) mô tả các phép thử đối với các yêu cầu kỹ thuật đưa ra trong tiêu chuẩn này. TCVN 6415 (ISO 10545) là bộ tiêu chuẩn mô tả phương pháp thử tương ứng của yêu cầu kỹ thuật và các vấn đề liên quan.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 1006 Building construction - Modular coordination - Basic modum (Kết cấu xây dựng - Điều hợp mô đun - Mô đun cơ bản)
TCVN 6415-1 (ISO 10545-1) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;
TCVN 6415-2 (ISO 10545-2) Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;
TCVN 6415-3 (ISO 10545-3) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
TCVN 6415-4 (ISO 10545-4) Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy;
TCVN 6415-5 (ISO 10545-5) Phần 5: Xác định độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
TCVN 6415-6 (ISO 10545-6) Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu với gạch không phủ men;
TCVN 6415-7 (ISO 10545-7) Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt với gạch có phủ men;
TCVN 6415-8 (ISO 10545-8) Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài;
TCVN 6415-9 (ISO 10545-9) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;
TCVN 6415-10 (ISO 10545-10) Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm;
TCVN 6415-11 (ISO 10545-11) Phần 11: Xác định độ bền rạn men với gạch men;
TCVN 6415-12 (ISO 10545-12) Phần 12: Xác định độ bền băng giá;
TCVN 6415-13 (ISO 10545-13) Phần 13: Xác định độ bền hóa học;
TCVN 6415-14 (ISO 10545-14) Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn;
TCVN 6415-15 (ISO 10545-15) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cacdimi;
TCVN 6415-16 (ISO 10545-16) Phần 16: Xác định độ khác biệt nhỏ về màu;
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong ISO 1006 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Gạch gốm (Ceramic tile)
Các tấm mỏng được sản xuất từ đất sét và/hoặc các vật liệu vô cơ khác, thường được sử dụng để ốp tường và lát nền, thường được tạo hình bằng phương pháp đùn dẻo (A) hoặc ép bán khô (B) ở nhiệt độ phòng, nhưng ngoài ra có thể tạo hình bằng phương pháp khác (C), sau đó được sấy và nung ở nhiệt độ thích hợp để đạt được các đặc tính theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Gạch có thể được phủ men (GL) hoặc không phủ men (UGL), không thể cháy và không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng.
3.2
Gạch sứ (Porcelain tile)
Gạch kết khối cao với giá trị độ hút nước tính theo khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,5%, thuộc về các nhóm AIa và BIa.
3.3
Men (Glazed)
Lớp thủy tinh phủ trên bề mặt gạch và không thấm nước.
3.4
Men lót (Engobe surface).
Lớp phủ mờ trên bề mặt xương gạch, trên cơ sở đất sét, có thể thấm nước hoặc không thấm nước.
CHÚ THÍCH: Gạch có bề mặt là lớp men lót được coi là gạch không phủ men.
3.5
Bề mặt mài bóng (Polished surface)
Bề mặt của gạch phủ men và không phủ men được mài bóng ở công đoạn cuối của quá trình sản xuất.
3.6
Gạch đùn dẻo (Extruded tiles)
Gạch được tạo hình ở trạng thái dẻo qua máy đùn và được cắt theo kích thước xác định, thuộc nhóm A.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này phân loại gạch đùn dẻo thành gạch mài và không mài. Sự phân loại này phụ thuộc vào những đặc tính công nghệ khác nhau được liệt kê trong các tiêu chuẩn sản phẩm riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ nảy cũng phổ biến sử dụng cho các sản phẩm gạch đùn dẻo ở dạng “gạch chẻ” và “gạch đơn”. Thuật ngữ này cũng đồng thời chỉ ra phương pháp tạo hình là đùn kép hay đùn đơn tương ứng. Thuật ngữ “gạch đơn” dùng chỉ gạch ốp lát đùn dẻo có độ hút nước không lớn hơn 6%.
3.7
Gạch ép bán khô (Dry - pressed tiles)
Gạch được tạo hình từ hỗn hợp phối liệu bột trong khuôn dưới áp lực cao, thuộc nhóm B.
3.8
Độ hút nước (Water absortion)
EV
Phần trăm nước thấm bão hòa trong viên gạch.
CHÚ THÍCH 1: Được xác định theo TCVN 6415-3.
CHÚ THÍCH 2: Độ hút nước được biểu thị bằng tỷ lệ phần khối lượng nước thấm bão hòa so với khối lượng khô tuyệt đối.
3.9
Kích thước (Sizes)
CHÚ THÍCH: Các kích thước chỉ áp dụng với gạch hình chữ nhật. Nếu kích thước của gạch không phải hình chữ nhật được yêu cầu, thì chúng được hiểu là hình chữ nhật nhỏ nhất mà viên gạch nằm nội tiếp bên trong.
3.9.1
Kích thước danh nghĩa (Nominal sized)
Kích thước dùng để mô tả sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.2
Kích thước làm việc (Work size)
Kích thước chuẩn của viên gạch được quy định cho sản xuất, nhưng kích thước thực tế phải phù hợp với sai lệch kích thước quy định.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.3
Kích thước thực tế (Actual size)
Kích thước thu được khi đo bề mặt của viên gạch.
CHÚ THÍCH 1: Được xác định theo TCVN 6415 - 2.
CHÚ THÍCH 2: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.4
Kích thước kết hợp (Coordinating size)
Tổng kích thước làm việc và chiều rộng mạch vữa.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.5
Kích thước mô đun hóa (Modular size)
Kích thước của viên gạch theo các mô đun M, 2M, 3M, 5M và cả bội số hay thương số của chúng, ngoại trừ gạch có diện tích bề mặt nhỏ hơn 9000 mm2.
CHÚ THÍCH 1: Xem ISO 1006, trong đó 1M = 100 mm.
CHÚ THÍCH 2: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.6
Kích thước không mô đun hóa (Non - modular size)
Kích thước không dựa trên các mô đun.
CHÚ THÍCH 1: Xem ISO 1006, ở đây 1M = 100 mm.
CHÚ THÍCH 2: Gạch có loại kích thước này cũng thường được sử dụng ở hầu hết các nước.
CHÚ THÍCH 3: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.7
Dung sai (Tolerance)
Độ lệch giữa các giới hạn cho phép của kích thước.
CHÚ THÍCH : Xem Hình 1 và Hình 2.
3.10
Gờ (Spacer lug)
Phần lồi ra của viên gạch, sao cho khi đặt hai viên gạch cạnh nhau và thẳng hàng thì tạo ra một khe hở có khoảng cách không nhỏ hơn chiều rộng của mạch vữa.
CHÚ THÍCH : Xem Hình 2.
3.11
Gạch hiệu chỉnh (Rectified tile)
Gạch gốm sau khi nung được mài cạnh bằng máy chính xác.
CHÚ THÍCH: Gạch hiệu chỉnh phải có tiêu chí kích thước chặt chẽ hơn đối với chiều dài và chiều rộng, độ thẳng cạnh và độ vuông góc được đưa ra tại Phụ lục A đến H và Phụ lục I đến M trong tiêu chuẩn này.
3.12
Chân gạch (Back feet)
Đường gợn chạy song song ở mặt sau của một số loại gạch ốp tường bên ngoài, chúng có tác dụng tăng cường liên kết giữa viên gạch và vữa xi măng.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 3.
CHÚ THÍCH 2: Kích thước của chân gạch được đo với thước ca lip con chạy, mỗi mẫu thử trong 10 viên gạch mẫu phải đạt yêu cầu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đưa ra tại Phụ lục A đến H và Phụ lục I đến M trong tiêu chuẩn này.
4.1 Cơ sở phân loại
Gạch gốm được phân loại thành các nhóm phù hợp với phương pháp sản xuất và độ hút nước (xem 3.8 và Bảng 1). Các nhóm này không giả định việc sử dụng sản phẩm.
4.2 Phương pháp sản xuất
Theo hai phương pháp sản xuất sau:
- Phương pháp A: Gạch đùn dẻo (xem 3.6)
- Phương pháp B: Gạch ép bán khô (xem 3.7)
4.3 Phân nhóm theo độ hút nước
4.3.1 Quy định chung
Gạch được phân thành 3 nhóm theo độ hút nước EV.
4.3.2 Sự phân chia của 3 nhóm
Gạch được chia thành 3 nhóm có độ hút nước thấp, trung bình và cao, với thứ tự lần lượt là nhóm I, II và III
a, Gạch có độ hút nước thấp, ví dụ: Giá trị độ hút nước nhỏ hơn hoặc bằng 3%, EV ≤ 3 %, thuộc nhóm I, nhóm I bao gồm:
1) Gạch đùn dẻo
i. |
|
EV ≤ 0,5 % (nhóm AIa) và |
ii. |
|
0,5 % < EV ≤ 3 % (nhóm AIb); |
2) Gạch ép bán khô
i. |
|
EV ≤ 0,5 % (nhóm BIa) và |
ii. |
|
0,5 % < EV ≤ 3 % (nhóm BIb); |
b, Gạch có độ hút nước trung bình, ví dụ: 3 % < EV ≤ 10 %, thuộc nhóm II, nhóm II bao gồm:
1) Gạch đùn dẻo
i. |
|
3% < EV ≤ 6 % (nhóm AIIa, chia thành phân nhóm AIIa-1 xem Phụ lục B và AIIa-2 xem Phụ lục C), và |
ii. |
|
6% < EV ≤ 10 % (nhòm AIIb, chia thành phân nhóm AIIb-1 xem phụ lục D và AIIb-2 xem phụ lục E) |
2) Gạch ép bán khô
i. |
|
3% < EV ≤ 6 % (nhóm BIIa), và |
ii. |
|
6% < EV ≤ 10 % (nhóm BIIb) |
c, Gạch có độ hút nước cao, ví dụ: EV > 10%, thuộc nhóm III
Đặc tính kỹ thuật cho các ứng dụng khác nhau của gạch gốm được đưa ra ở Bảng 2.
Việc lấy mẫu và cơ sở nghiệm thu phải được thực hiện theo TCVN 6415-1.
Yêu cầu kỹ thuật về kích thước và chất lượng bề mặt, các đặc tính vật lý và hóa học của mỗi loại gạch được quy định cụ thể tại Phụ lục A đến H và Phụ lục J đến M trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Phụ lục L, O và Q được bỏ trống sẵn. Tiện ích này giúp nhà sản xuất tránh được thay đổi trong đóng gói và chi phí liên quan. Ngoài ra, tại thời điểm công bố, nhu cầu của khách hàng trên thị trường đã xác định tương ứng các tiêu đề phụ lục trong tiêu chuẩn này.
8 Ghi nhãn và đặc điểm kỹ thuật
8.1 Ghi nhãn
Gạch và/hoặc bao gói của sản phẩm phải được ghi nhãn các nội dung sau:
a) nhãn của nhà sản xuất và/hoặc nhãn thương mại và quốc gia sản xuất ra sản phẩm;
b) nhãn chỉ rõ loại chất lượng;
c) loại gạch và tiêu chuẩn tương ứng với loại gạch đó theo các Phụ lục A đến H và Phụ lục J tới M trong tiêu chuẩn này;
d) kích thước danh nghĩa và kích thước làm việc, “M” nếu mô đun hóa;
e) bản chất bề mặt gạch, Ví dụ: Gạch có men hay không có men.
f) các phương pháp xử lý bề mặt có thể áp dụng sau nung;
g) tổng số viên gạch trong hộp;
h) bài phối liệu hoặc mã sản xuất;
i) chỉ dẫn màu sản phẩm nhà sản xuất quy định;
j) giới hạn tổng khối lượng khô bao gồm gạch và bao gói.
Ví dụ 1
Công ty gạch ABC, sản xuất tại Trung Quốc, gạch đùn dẻo, ISO 13006:2018, Phụ lục A, Nhóm AIb, gạch mài M, 25 cm x 12,5 cm (Sw 240mm x 115 mm x 12,5 mm), UGL, 20 viên/hộp, bài A50, 0100-xám, trọng lượng khô tối đa: 20 kg.
Ví dụ 2
Công ty gạch 123, sản xuất tại Tây Ban Nha, gạch sứ ép bán khô, ISO 13006:2018, Phụ lục G, Nhóm BIa, gạch hiệu chỉnh 60 cm x 60 cm (Sw 598mm x 598 mm x 10 mm), UGL, 03 viên/hộp, bài B52, 0590-Xám đen, trọng lượng khô tối đa: 16 kg.
Ví dụ 3
Công ty gạch XYZ, sản xuất tại Indonesia, gạch ép bán khô, ISO 13006:2018, Phụ lục H, Nhóm BIb, gạch không hiệu chỉnh 30 cm x 30 cm (Sw 298mm x 298 mm x 10 mm), GL, 10 viên/hộp, bài C60, 0320-Trắng ngà, trọng lượng khô tối đa: 20 kg.
Mỗi loại gạch phù hợp với tiêu chuẩn này đều được yêu cầu phải có kèm theo trên cạnh hoặc mép của sản phẩm tên nước sản xuất.
8.2 Các tài liệu về sản phẩm
Các tài liệu cho gạch sử dụng với mục đích lát nền phải thể hiện rõ cấp mài mòn hoặc vị trí sử dụng gạch phủ men.
8.3 Đặc điểm kỹ thuật
Gạch phải được xác định theo:
a) phương pháp tạo hình;
b) Nhóm gạch và/hoặc tên nhóm cụ thể như các Phụ lục A đến H và Phụ lục J đến M;
c) kích thước danh nghĩa và kích thước làm việc, theo mô đun hóa hoặc không mô đun hóa.
d) bản chất bề mặt gạch, Ví dụ: Gạch phủ men hay không phủ men.
e) chân gạch, nếu có yêu cầu
Ví dụ 1
Gạch đùn dẻo không mài, ISO 13006:2018, Phụ lục A, Nhóm AIa, M 25 cm x 12,5 cm (Sw 240 mm x 115 mm x 10 mm), GL.
Ví dụ 2
Gạch đùn dẻo mài, ISO 13006:2018, Phụ lục A, Nhóm AIb, 15 cm x 15 cm (Sw 150 mm x 150 mm x 12,5 mm), UGL.
Ví dụ 3
Gạch ép bán khô, ISO 13006:2018, Phụ lục G, Nhóm BIa, M 25 cm x 12,5 cm (Sw 240 mm x 115 mm x 10 mm), GL.
Ví dụ 4
Gạch ép bán khô, ISO 13006:2018, Phụ lục L, Nhóm BIII, 15 cm x 15 cm (Sw 150 mm x 150 mm x 12,5 mm), UGL.
Các thông số như: Kích thước, chiều dày, loại bề mặt, màu sắc, hình dạng, cấp độ mài mòn với gạch phủ men và các đặc tính kỹ thuật khác phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Bảng 1: Phản loại gạch ốp lát theo phương pháp tạo hình và độ hút nước
Phương pháp tạo hình |
Nhóm I EV ≤ 3 % |
Nhóm IIa 3 % < EV ≤ 6 % |
Nhóm IIb 6% < EV ≤ 10% |
Nhóm III EV > 10 % |
A Gạch đùn dẻo |
Nhóm AIa EV ≤ 0,5% (Phụ lục M) |
Nhóm AIIa-1a (Phụ lục B) |
Nhóm AIIb-1a (Phụ lục D) |
Nhóm AIII (Phụ lục F) |
|
Nhóm AIb 0,5 % < EV ≤ 3 % (Phụ lục A) |
Nhóm AIIa-2a (Phụ lục C) |
Nhóm AIIb-2a (Phụ lục E) |
|
B Gạch ép bán khô |
Nhóm BIa EV ≤ 0,5% (Phụ lục G) |
Nhóm BIIa (Phụ lục I) |
Nhóm BIIb (Phụ lục K) |
Nhóm BIIIb (Phụ lục L) |
|
Nhóm BIb 0,5 % < EV ≤ 3 % (Phụ lục H) |
|||
a Các nhóm AIIa và AIIb được chia thành hai phần (phần 1 và 2) với các đặc tính kỹ thuật khác nhau. b Nhóm BIII chỉ dành cho gạch phủ men. Có một số ít gạch không phủ men ép bán khô được sản xuất với độ hút nước lớn hơn 10% không được xếp vào nhóm sản phẩm này. |
Bảng 2 - Các đặc tính kỹ thuật của gạch tương ứng cho mục đích sử dụng khác nhau
Đặc tính kỹ thuật |
Lát nền |
Ốp tường |
Phương pháp thử |
||
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
|
1. Chiều dài và chiều rộng |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 2 |
2. Chiều dày |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 2 |
3. Độ thẳng cạnh |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 2 |
4. Độ vuông góc |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 2 |
5. Độ phẳng mặt (cong, vênh) |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 2 |
6. Chất lượng bề mặt |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 2 |
7. Chân gạch (nếu yêu cầu)a |
|
|
|
X |
Hình 3 |
II. Đặc tính vật lý |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
|
1. Độ hút nước |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 3 |
2. Độ bền uốn |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 4 |
3. Lực uốn gãy |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 4 |
4. Độ bền mài mòn sâu với gạch không phủ men |
X |
X |
|
|
TCVN 6415 - 6 |
5. Độ bền mài mòn bề mặt với gạch phủ men |
X |
X |
|
|
TCVN 6415 - 7 |
6. Hệ số giãn nở nhiệt dàib |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 8 |
7. Độ bền sốc nhiệt b |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 9 |
8. Độ bền rạn men - Đối với gạch phủ men |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 11 |
9. Độ bền băng giá c |
|
X |
|
X |
TCVN 6415 - 12 |
10. Hệ số giãn nở ẩm b |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 10 |
11. Sự khác biệt nhỏ về màu b |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 16 |
12. Độ bền va đậpb |
X |
X |
|
|
TCVN 6415 - 5 |
III. Đặc tính hóa học |
Trong nhà |
Ngoài trời |
Trong nhà |
Ngoài trời |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
|
|
|
TCVN 6415 - 14 |
a, Gạch phủ men |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 14 |
b, Gạch không phủ menb |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 14 |
2. Độ bền acid, kiềm với nồng độ thấp |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 13 |
3. Độ bền acid, kiềm với nồng độ caob |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 13 |
4. Độ chịu chất tẩy rửa gia đình và chất làm sạch bể bơi |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 13 |
5. Độ thôi chì và cadimi của gạch phủ menb |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 15 |
CHÚ THÍCH: a Áp dụng cho gạch sử dụng ngoài trời được gắn bằng vữa xi măng, bao gồm cả các đường hầm, mà ở đó yêu cầu phải có chân gạch. b Theo phương pháp thử hiện hành. c Áp dụng cho loại gạch sử dụng trong điều kiện băng giá. |
CHÚ DẪN:
a, b |
|
chiều dài các cạnh bên |
d |
|
chiều dày |
j |
|
mạch vữa |
Sc |
|
kích thước kết hợp |
Sw |
|
kích thước làm việc |
Sc |
= |
SW + j |
Sw |
= |
a; b; d |
Hình 1 - Mô tả hình dạng viên gạch
CHÚ DẪN:
1 |
|
gờ (vấu lồi) |
j |
|
mạch vữa |
Sc |
|
kích thước kết hợp |
Sw |
|
kích thước làm việc |
Sc |
= |
SW + j |
Sw |
= |
a; b; d |
Hình 2 - Mô tả gạch có gờ
CHÚ DẪN:
h |
|
độ cao |
L |
|
độ dài |
Hình 3 - Mô tả chân gạch
Gạch gốm đùn dẻo có độ hút nước thấp 0,5 % < EV ≤ 3 % Nhóm AIb
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng A.1
Bảng A.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm đùn dẻo - Nhóm AIb, 0,5 % < EV ≤ 3 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Gạch mài |
Gạch không mài |
Phương pháp thử |
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 3 mm đến 11 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 3 mm |
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, không lớn hơn
|
± 1,0% đến tối đa ± 2 mm |
± 2,0 % đến tối đa ± 4 mm |
TCVN 6415-2
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước trung bình của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn |
± 1,0 |
±1,5 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày viên gạch theo quy định của nhà sản xuấtg |
|
|
TCVN 6415-2 |
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơng |
± 10 |
± 10 |
|
3. Độ thẳng cạnhb (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 0,6 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông gócb Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
TCVN 6415-2 |
a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,8 |
± 1,5 |
|
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
|
Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt, A |
|
||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
0,7 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
A ≥ 60 cm2 |
1,5 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
Hình dạng |
Chân gạch được đưa ra bởi nhà sản xuất, như một số ví dụ ở Hình 3 |
||
Ví dụ 1 |
L0 - L1 >0 |
||
Ví dụ 2 |
L0 - L2 >0 |
||
Ví dụ 3 |
L0 - L3 >0 |
||
7. Chất lượng bề mặt, c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
TCVN 6415-2 |
|
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ hút nước, % khối lượng |
|
TCVN 6415-3 |
|
Trung bình |
0,5 < Eb ≤ 3,0 |
||
Của từng mẫu, không lớn hơn |
3,3 |
||
2. Lực uốn gãy, N |
|
TCVN 6415-4 |
|
a) Chiều dày ≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
1100 |
||
b) Chiều dày < 7,5 mm, không nhỏ hơn |
600 |
||
3. Độ bền uốn, N/mm2 Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
||
Trung bình, không nhỏ hơn |
23 |
||
Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
18 |
||
4. Độ chịu mài mòn |
|
|
|
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng lượng vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
275 |
TCVN 6415-6 |
|
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
|
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
|
6. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
|
7. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
|
8. Độ bền băng giá |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-12 |
|
9. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
|
10. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
|
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
||
11. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
|
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
|
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN 6415-13 |
|
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ men b) Gạch không phủ men |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất dân dụng |
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn |
GB |
||
b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn |
UB |
||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
|
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. |
Gạch gốm đùn dẻo 3 % < EV ≤ 6 % Nhóm AIIa - Phân nhóm (Phần) 1
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng B.1
Bảng B.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm đùn dẻo - Nhóm AIIa-1, 3 % < EV ≤ 6 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Gạch mài |
Gạch không mài |
Phương pháp thử |
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 3 mm đến 11 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 3 mm |
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, không lớn hơn
|
± 1,25% đến tối đa ± 2 mm |
± 2,0 % đến tối đa ± 4 mm |
TCVN 6415-2
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước trung bình của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày viên gạch theo quy định của nhà sản xuấtg |
|
|
TCVN 6415-2 |
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơng |
± 10 |
± 10 |
|
3. Độ thẳng cạnhb (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 0,6 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông gócb Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
TCVN 6415-2 |
a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,8 |
± 1,5 |
|
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
|
Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt, A |
|
||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
0,7 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
A ≥ 60 cm2 |
1,5 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
Hình dạng |
Chân gạch được đưa ra bởi nhà sản xuất, như một số ví dụ ở Hình 3 |
||
Ví dụ 1 |
L0 - L1 >0 |
||
Ví dụ 2 |
L0 - L2 >0 |
||
Ví dụ 3 |
L0 - L3 >0 |
||
7 Chất lượng bề mặt, c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
TCVN 6415-2 |
|
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ hút nước, % khối lượng |
|
TCVN 6415-3 |
|
Trung bình |
3,0 < Eb ≤ 6,0 |
||
Của từng mẫu, không lớn hơn |
6,5 |
||
2. Lực uốn gãy, N |
|
TCVN 6415-4 |
|
a) Chiều dày ≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
950 |
||
b) Chiều dày < 7,5 mm, không nhỏ hơn |
600 |
||
3. Độ bền uốn, N/mm2 Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
||
Trung bình, không nhỏ hơn |
20 |
||
Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
18 |
||
4. Độ chịu mài mòn |
|
|
|
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng lượng vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
393 |
TCVN 6415-6 |
|
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
|
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
|
6. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
|
7. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
|
8. Độ bền băng giá e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-12 |
|
9. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
|
10. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
|
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
||
b) Gạch không phủ men |
∆E <1,0 |
||
11. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
|
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
|
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN 6415-13 |
|
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ men b) Gạch không phủ men |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất dân dụng |
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn |
GB |
||
b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn |
UB |
||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
|
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. |
Gạch gốm đùn dẻo 3 % < EV ≤ 6 % Nhóm AIIa - Phân nhóm (Phần) 2
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng C.1
Bảng C.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm đùn dẻo - Nhóm AIIa-2, 3 % < EV ≤ 6 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Gạch mài |
Gạch không mài |
Phương pháp thử |
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 3 mm đến 11 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 3 mm |
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, không lớn hơn
|
± 1,5% đến tối đa ± 2 mm |
± 2,0 % đến tối đa ± 4 mm |
TCVN 6415-2
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước trung bình của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn |
± 1,5 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày viên gạch theo quy định của nhà sản xuấtg |
|
|
TCVN 6415-2 |
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơng |
± 10 |
± 10 |
|
3. Độ thẳng cạnhb (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông gócb Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
TCVN 6415-2 |
a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
±1,5 |
± 1,5 |
|
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
|
Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt, A |
|
||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
0,7 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
A ≥ 60 cm2 |
1,5 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
Hình dạng |
Chân gạch được đưa ra bởi nhà sản xuất, như một số ví dụ ở Hình 3 |
||
Ví dụ 1 |
L0 - L1 >0 |
||
Ví dụ 2 |
L0 - L2 >0 |
||
Ví dụ 3 |
L0 - L3 >0 |
||
7 Chất lượng bề mặt, c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
TCVN 6415-2 |
|
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ hút nước, % khối lượng |
|
TCVN 6415-3 |
|
Trung bình |
3,0 < Eb ≤ 6,0 |
||
Của từng mẫu, không lớn hơn |
6,5 |
||
2. Lực uốn gãy, N |
|
TCVN 6415-4 |
|
a) Chiều dày ≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
800 |
||
b) Chiều dày < 7,5 mm, không nhỏ hơn |
600 |
||
3. Độ bền uốn, N/mm2 Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
||
Trung bình, không nhỏ hơn |
13 |
||
Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
11 |
||
4. Độ chịu mài mòn |
|
|
|
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng lượng vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
541 |
TCVN 6415-6 |
|
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
|
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
|
6. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
|
7. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
|
8. Độ bền băng giá e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-12 |
|
9. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
|
10. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
|
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
||
11. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
|
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
|
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN 6415-13 |
|
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ men b) Gạch không phủ men |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất dân dụng |
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn |
GB |
||
b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn |
UB |
||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
|
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. |
Gạch gốm đùn dẻo 6 % < EV ≤ 10 % Nhóm AIIb - Phân nhóm (Phần) 1
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng D.1
Bảng D.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm đùn dẻo - Nhóm AIIb-1, 6 % < EV ≤ 10 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Gạch mài |
Gạch không mài |
Phương pháp thử |
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 3 mm đến 11 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 3 mm |
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, không lớn hơn
|
± 2,0 % đến tối đa ± 2 mm |
± 2,0 % đến tối đa ± 4 mm |
TCVN 6415-2
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước trung bình của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn |
± 1,5 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày viên gạch theo quy định của nhà sản xuấtg |
|
|
TCVN 6415-2 |
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơng |
± 10 |
± 10 |
|
3. Độ thẳng cạnhb (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông gócb Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
TCVN 6415-2 |
a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,5 |
|
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,5 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 1,5 |
± 1,5 |
|
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
|
Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt, A |
|
||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
0,7 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
A ≥ 60 cm2 |
1,5 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
Hình dạng |
Chân gạch được đưa ra bởi nhà sản xuất, như một số ví dụ ở Hình 3 |
||
Ví dụ 1 |
L0 - L1 >0 |
||
Ví dụ 2 |
L0 - L2 >0 |
||
Ví dụ 3 |
L0 - L3 >0 |
||
7 Chất lượng bề mặt, c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
TCVN 6415-2 |
|
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ hút nước, % khối lượng |
|
TCVN 6415-3 |
|
Trung bình |
6,0 < Eb ≤ 10,0 |
||
Của từng mẫu, không lớn hơn |
11,0 |
||
2. Lực uốn gãy, N, không nhỏ hơn |
900 |
TCVN 6415-4 |
|
3. Độ bền uốn, N/mm2 Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
||
Trung bình, không nhỏ hơn |
17,5 |
||
Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
15 |
||
4. Độ chịu mài mòn |
|
|
|
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng lượng vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
649 |
TCVN 6415-6 |
|
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
|
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
|
6. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
|
7. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
|
8. Độ bền băng giá e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-12 |
|
9. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
|
10. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
|
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
||
11. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
|
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
|
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN 6415-13 |
|
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ men b) Gạch không phủ men |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất dân dụng |
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn |
GB |
||
b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn |
UB |
||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
|
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. |
Gạch gốm đùn dẻo 6 % < EV ≤ 10 % Nhóm AIIb - Phân nhóm (Phần) 2
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng E.1
Bảng E.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm đùn dẻo - Nhóm AIIb-2, 6 % < EV ≤ 10 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Gạch mài |
Gạch không mài |
Phương pháp thử |
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 3 mm đến 11 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 3 mm |
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, không lớn hơn
|
± 2,0 % đến tối đa ± 2 mm |
± 2,0 % đến tối đa ± 4 mm |
TCVN 6415-2
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước trung bình của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn |
± 1,5 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày viên gạch theo quy định của nhà sản xuấtg |
|
|
TCVN 6415-2 |
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơng |
± 10 |
± 10 |
|
3. Độ thẳng cạnhb (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông gócb Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
TCVN 6415-2 |
a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,5 |
|
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,5 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 1,5 |
± 1,5 |
|
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
|
Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt, A |
|
||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
0,7 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
A ≥ 60 cm2 |
1,5 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
Hình dạng |
Chân gạch được đưa ra bởi nhà sản xuất, như một số ví dụ ở Hình 3 |
||
Ví dụ 1 |
L0 - L1 >0 |
||
Ví dụ 2 |
L0 - L2 >0 |
||
Ví dụ 3 |
L0 - L3 >0 |
||
7. Chất lượng bề mặt, c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
TCVN 6415-2 |
|
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ hút nước, % khối lượng |
|
TCVN 6415-3 |
|
Trung bình |
6,0 < Eb ≤ 10,0 |
||
Của từng mẫu, không lớn hơn |
11,0 |
||
2. Lực uốn gãy, N, không nhỏ hơn |
750 |
TCVN 6415-4 |
|
3. Độ bền uốn, N/mm2 Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
||
Trung bình, không nhỏ hơn |
9 |
||
Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
8 |
||
4. Độ chịu mài mòn |
|
|
|
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng lượng vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
1062 |
TCVN 6415-6 |
|
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
|
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
|
6. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
|
7. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
|
8. Độ bền băng giá e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-12 |
|
9. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
|
10. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
|
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
||
11. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
|
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
|
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN 6415-13 |
|
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ men b) Gạch không phủ men |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất dân dụng |
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn |
GB |
||
b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn |
UB |
||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
|
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. |
Gạch gốm đùn dẻo EV > 10 % Nhóm AIII
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng F.1
Bảng F.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm đùn dẻo - Nhóm AIII, EV > 10 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Gạch mài |
Gạch không mài |
Phương pháp thử |
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 3 mm đến 11 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 3 mm |
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, không lớn hơn
|
± 2,0 % đến tối đa ± 2 mm |
± 2,0 % đến tối đa ± 4 mm |
TCVN 6415-2
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước trung bình của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn |
± 1,5 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày viên gạch theo quy định của nhà sản xuấtg |
|
|
TCVN 6415-2 |
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơng |
± 10 |
± 10 |
|
3. Độ thẳng cạnhb (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông gócb Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
TCVN 6415-2 |
a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,5 |
|
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,5 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 1,5 |
± 1,5 |
|
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
|
Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt, A |
|
||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
0,7 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
A ≥ 60 cm2 |
1,5 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
Hình dạng |
Chân gạch được đưa ra bởi nhà sản xuất, như một số ví dụ ở Hình 3 |
||
Ví dụ 1 |
L0 - L1 >0 |
||
Ví dụ 2 |
L0 - L2 >0 |
||
Ví dụ 3 |
L0 - L3 >0 |
||
7 Chất lượng bề mặt, c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
TCVN 6415-2 |
|
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ hút nước, % khối lượng |
Eb >10,0 |
TCVN 6415-3 |
|
2. Lực uốn gãy, N, không nhỏ hơn |
600 |
TCVN 6415-4 |
|
3. Độ bền uốn, N/mm2 Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
||
Trung bình, không nhỏ hơn |
8 |
||
Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
7 |
||
4. Độ chịu mài mòn |
|
|
|
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng lượng vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
2365 |
TCVN 6415-6 |
|
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
|
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
|
6. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
|
7. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
|
8. Độ bền băng giá e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-12 |
|
9. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
|
10. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
|
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
||
11. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
|
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
|
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN 6415-13 |
|
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ men b) Gạch không phủ men |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất dân dụng |
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn |
GB |
||
b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn |
UB |
||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
|
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. |
Gạch gốm ép bán khô có độ hút nước thấp EV ≤ 0,5 % Nhóm BIa
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng G.1
Bảng G.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm ép bán khô có độ hút nước thấp - Nhóm BIa, EV ≤ 0,5 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Kích thước danh nghĩa, N |
Phương pháp thử |
||
7 cm ≤ N <15 cm |
N ≥ 15 cm |
|||
(mm) |
% |
(mm) |
||
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 2 mm đến 5 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không quá ± 2 % (lớn nhất ± 5 mm). |
|
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (hai hoặc bốn cạnh) so với kích thước làm việc, Sw tương ứng, %, không lớn hơn,. |
± 0,9 |
± 0,6 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày của viên gạch theo quy định của nhà sản xuất h |
|
|
|
|
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn h |
± 0,5 |
± 5 |
± 0,5 |
TCVN 6415-2 |
3. Độ thẳng cạnh b(các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông góc b Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
|
TCVN 6415-2 |
a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
|
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhát ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn; |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn. |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
|
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
||
a/ Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt gạch, A |
|
|||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 0,7 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
A ≥ 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 1,5 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
b/ Hình dạng |
L0 - L1 > 0 |
|||
7. Chất lượng bề mặt c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn. |
95 |
TCVN 6415-2 |
||
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ hút nước, % |
|
TCVN 6415-3 |
||
+ Trung bình |
Eb ≤ 0,5 |
|||
+ Của từng mẫu, không lớn hơn g |
0,6 |
|||
2. Lực uốn gãy, N |
|
TCVN 6415-4 |
||
a) Chiều dày ≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
1300 |
|||
b) Chiều dày < 7,5 mm, không nhỏ hơn |
700 |
|||
3. Độ bền uốn, N/mm2 |
|
TCVN 6415-4 |
||
Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
|||
a) Trung bình, không nhỏ hơn |
35 |
|||
b) Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
32 |
|||
4. Độ cứng bề mặt, thang Mohs |
|
TCVN 6415-18 |
||
a) Gạch phủ men, không nhỏ hơn |
5 |
|||
b) Gạch không phủ men, không nhỏ hơn |
6 |
|||
5. Độ chịu mài mòn |
|
|
||
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
175 |
TCVN 6415-6 |
||
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d. |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
||
6. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
||
7. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
||
8. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
||
9. Độ bền băng giá |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-12 |
||
10. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
||
11. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
||
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
|||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
|||
12. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
||
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
||
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
|||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
|||
2. Độ bền hóa |
|
|
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp |
|
TCVN 6415-13 |
||
a) Gạch phủ men; b) Gạch không phủ men. |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
|||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-13 |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng: |
|
TCVN 6415-13 |
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn; |
GB |
|||
b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn. |
UB |
|||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
||
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Gạch được kết khối hoàn toàn là gạch có độ hút nước từng mẫu lớn nhất 0,5 % (đôi khi được mô tả là gạch sứ không thấm nước). h Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. i Với gạch thuôn dài có cạnh dài lớn hơn 60 cm, tỉ lệ cạnh dài và ngắn ≥ 3, chỉ dL và phần trăm sai lệch dL/S được áp dụng, xem TVCN 6415-2 |
Gạch gốm ép bán khô có độ hút nước thấp 0,5% < EV ≤ 3 % Nhóm BIb
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng H.1
Bảng H.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm ép bán khô có độ hút nước thấp - Nhóm BIb, 0,5 % < EV ≤ 3 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Kích thước danh nghĩa, N |
Phương pháp thử |
||
7 cm ≤ N <15 cm |
N ≥ 15 cm |
|||
(mm) |
% |
(mm) |
||
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 2 mm đến 5 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không quá ± 2 % (lớn nhất ± 5 mm). |
|
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (hai hoặc bốn cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, %, không lớn hơn,. |
± 0,9 |
± 0,6 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày của viên gạch theo quy định của nhà sản xuất g |
|
|
|
|
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn g |
± 0,5 |
± 5 |
± 0,5 |
TCVN 6415-2 |
3. Độ thẳng cạnh b (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông góc b Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
|
TCVN 6415-2 |
a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
|
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhát ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn; |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn. |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
|
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
||
a/ Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt gạch, A |
|
|||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 0,7 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
A ≥ 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 1,5 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
b/ Hình dạng |
L0 - L1 > 0 |
|||
7. Chất lượng bề mặt c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn. |
95 |
TCVN 6415-2 |
||
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ hút nước, % |
|
TCVN 6415-3 |
||
+ Trung bình |
0,5 < Eb ≤ 3 |
|||
+ Của từng mẫu, không lớn hơn |
3,3 |
|||
2. Lực uốn gãy, N |
|
TCVN 6415-4 |
||
a) Chiều dày ≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
1100 |
|||
b) Chiều dày < 7,5 mm, không nhỏ hơn |
700 |
|||
3. Độ bền uốn, N/mm2 |
|
TCVN 6415-4 |
||
Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
|||
a) Trung bình, không nhỏ hơn |
30 |
|||
b) Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
27 |
|||
4. Độ cứng bề mặt, thang Mohs |
|
TCVN 6415-18 |
||
a) Gạch phủ men, không nhỏ hơn |
5 |
|||
b) Gạch không phủ men, không nhỏ hơn |
6 |
|||
5. Độ chịu mài mòn |
|
|
||
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
175 |
TCVN 6415-6 |
||
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d. |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
||
6. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
||
7. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
||
8. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
||
9. Độ bền băng giá |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-12 |
||
10. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
||
11. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
||
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
|||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
|||
12. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
||
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
||
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
|||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
|||
2. Độ bền hóa |
|
|
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp |
|
TCVN 6415-13 |
||
a) Gạch phủ men; b) Gạch không phủ men. |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
|||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-13 |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng: |
|
TCVN 6415-13 |
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn; |
GB |
|||
b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn. |
UB |
|||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
||
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. h Với gạch thuôn dài có cạnh dài lớn hơn 60 cm, tỉ lệ cạnh dài và ngắn ≥ 3, chỉ dL và phần trăm sai lệch dL/S được áp dụng, xem TVCN 6415-2 |
Gạch gốm ép bán khô 3 % < EV ≤ 6 % Nhóm BIIa
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng J.1
Bảng J.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm ép bán khô - Nhóm BIIa, 3 % < EV ≤ 6 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Kích thước danh nghĩa, N |
Phương pháp thử |
||
7 cm ≤ N <15 cm |
N ≥ 15 cm |
|||
(mm) |
% |
(mm) |
||
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 2 mm đến 5 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không quá ± 2 % (lớn nhất ± 5 mm). |
|
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (hai hoặc bốn cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, %, không lớn hơn,. |
± 0,9 |
± 0,6 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày của viên gạch theo quy định của nhà sản xuất g |
|
|
|
|
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn g |
± 0,5 |
± 5 |
± 0,5 |
TCVN 6415-2 |
3. Độ thẳng cạnh b (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông góc b Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhát ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn; |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn. |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
||
a/ Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt gạch, A |
|
|||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 0,7 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
A ≥ 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 1,5 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
b/ Hình dạng |
L0 - L1 > 0 |
|||
7. Chất lượng bề mặt c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn. |
95 |
TCVN 6415-2 |
||
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ hút nước, % |
|
TCVN 6415-3 |
||
+ Trung bình |
3 < Eb ≤ 6 |
|||
+ Của từng mẫu, không lớn hơn |
6,5 |
|||
2. Lực uốn gãy, N |
|
TCVN 6415-4 |
||
a) Chiều dày ≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
1000 |
|||
b) Chiều dày < 7,5 mm, không nhỏ hơn |
600 |
|||
3. Độ bền uốn, N/mm2 |
|
TCVN 6415-4 |
||
Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
|||
a) Trung bình, không nhỏ hơn |
22 |
|||
b) Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
20 |
|||
4. Độ cứng bề mặt, thang Mohs |
|
TCVN 6415-18 |
||
a) Gạch phủ men, không nhỏ hơn |
5 |
|||
b) Gạch không phủ men, không nhỏ hơn |
- |
|||
5. Độ chịu mài mòn |
|
|
||
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
345 |
TCVN 6415-6 |
||
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d. |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
||
6. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
||
7. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
||
8. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
||
9. Độ bền băng giá |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-12 |
||
10. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
||
11. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
||
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
|||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
|||
12. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
||
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
||
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
|||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
|||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN 6415-13 |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp |
|
|||
a) Gạch phủ men; b) Gạch không phủ men. |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
|||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
|||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng: a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn; b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn. |
GB UB |
|||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
||
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. h Với gạch thuôn dài có cạnh dài lớn hơn 60 cm, tỉ lệ cạnh dài và ngắn ≥ 3, chỉ dL và phần trăm sai lệch dL/S được áp dụng, xem TVCN 6415-2 |
Gạch gốm ép bán khô 6 % < EV ≤ 10 % Nhóm BIIb
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng K.1
Bảng K.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm ép bán khô - Nhóm BIIb, 6 % < EV ≤ 10 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Kích thước danh nghĩa, N |
Phương pháp thử |
||
7 cm ≤ N <15 cm |
N ≥ 15 cm |
|||
(mm) |
% |
(mm) |
||
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 2 mm đến 5 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không quá ± 2 % (lớn nhất ± 5 mm). |
|
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (hai hoặc bốn cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, %, không lớn hơn,. |
± 0,9 |
± 0,6 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày của viên gạch theo quy định của nhà sản xuất g |
|
|
|
|
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn g |
± 0,5 |
± 5 |
± 0,5 |
TCVN 6415-2 |
3. Độ thẳng cạnh b (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông góc b Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhát ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn; |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn. |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
||
a/ Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt gạch, A |
|
|||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 0,7 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
A ≥ 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 1,5 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
b/ Hình dạng |
L0 - L1 > 0 |
|||
7. Chất lượng bề mặt c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn. |
95 |
TCVN 6415-2 |
||
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ hút nước, % |
|
TCVN 6415-3 |
||
+ Trung bình |
6 < Eb ≤ 10 |
|||
+ Của từng mẫu, không lớn hơn |
11 |
|||
2. Lực uốn gãy, N |
|
TCVN 6415-4 |
||
a) Chiều dày ≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
800 |
|||
b) Chiều dày < 7,5 mm, không nhỏ hơn |
500 |
|||
3. Độ bền uốn, N/mm2 |
|
TCVN 6415-4 |
||
Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
|||
a) Trung bình, không nhỏ hơn |
18 |
|||
b) Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
16 |
|||
4. Độ cứng bề mặt, thang Mohs |
|
TCVN 6415-18 |
||
a) Gạch phủ men, không nhỏ hơn |
4 |
|||
b) Gạch không phủ men, không nhỏ hơn |
- |
|||
5. Độ chịu mài mòn |
|
|
||
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
540 |
TCVN 6415-6 |
||
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d. |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
||
6. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
||
7. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
||
8. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
||
9. Độ bền băng giá |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-12 |
||
10. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
||
11. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
||
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
|||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
|||
12. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
||
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
||
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
|||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
|||
2. Độ bền hóa |
|
|
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ men; b) Gạch không phủ men. |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
TCVN 6415-13 |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-13 |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng: |
|
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn; b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn. |
GB UB |
TCVN 6415-13
|
||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
||
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. h Với gạch thuôn dài có cạnh dài lớn hơn 60 cm, tỉ lệ cạnh dài và ngắn ≥ 3, chỉ dL và phần trăm sai lệch dL/S được áp dụng, xem TVCN 6415-2 |
Gạch gốm ép bán khô EV > 10 % Nhóm BIII
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng L.1
Bảng L.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm ép bán khô - Nhóm BIII, EV > 10 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Kích thước danh nghĩa, N |
Phương pháp thử |
||
7 cm ≤ N <15 cm |
N ≥ 15 cm |
|||
(mm) |
% |
(mm) |
||
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 1,5 mm đến 5 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không quá ± 2 % (lớn nhất ± 5 mm). |
|
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (hai hoặc bốn cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, %, không lớn hơn,. |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày của viên gạch theo quy định của nhà sản xuất h |
|
|
|
|
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn h |
± 0,5 |
± 10 |
± 0,5 |
TCVN 6415-2 |
3. Độ thẳng cạnh b (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông góc b Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
+ 0,75 - 0,5 |
+ 0,5 - 0,3 |
+ 2,0 - 1,5 |
TCVN 6415-2 |
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhát ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn; |
+ 0,75 - 0,5 |
+ 0,5 - 0,3 |
+ 2,0 - 1,5 |
TCVN 6415-2 |
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn. |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
TCVN 6415-2 |
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
||
a/ Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt gạch, A |
|
|||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 0,7 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
A ≥ 60 cm2 |
Nhỏ nhất h = 1,5 mm Lớn nhất h = 3,5 mm |
|||
b/ Hình dạng |
L0 - L1 > 0 |
|||
7. Chất lượng bề mặt c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn. |
95 |
TCVN 6415-2 |
||
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ hút nước, % khối lượng |
Eb > 10 |
TCVN 6415-3 |
||
2. Lực uốn gãy, N g |
|
TCVN 6415-4 |
||
a) Chiều dày ≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
600 |
|||
b) Chiều dày < 7,5 mm, không nhỏ hơn |
200 |
|||
3. Độ bền uốn, N/mm2 |
|
TCVN 6415-4 |
||
Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
|||
a) Trung bình, không nhỏ hơn |
12 |
|||
b) Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
15 |
|||
4. Độ cứng bề mặt, thang Mohs |
|
TCVN 6415-18 |
||
a) Gạch phủ men, không nhỏ hơn |
3 |
|||
b) Gạch không phủ men, không nhỏ hơn |
- |
|||
5. Độ chịu mài mòn |
|
|
||
Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch tráng men, dùng để lát sàn d. |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
||
6. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
||
7. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
||
8. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
||
9. Độ bền băng giá e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-12 |
||
10. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
||
11. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
||
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
|||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
|||
12. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
||
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
||
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
||
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
|||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN 6415-13 |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp |
Theo phương pháp thử |
|||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
|||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng: Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn |
GB |
|||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
||
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Với gạch có lực uốn gãy nhỏ hơn 400 N chỉ được dùng để ốp và nhà sản xuất cần khuyến cáo vị trí cần đưa vào sử dụng. h Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. i Với gạch thuôn dài có cạnh dài lớn hơn 60 cm, tỉ lệ cạnh dài và ngắn ≥ 3, chỉ dL và phần trăm sai lệch dL/S được áp dụng, xem TVCN 6415-2 |
Gạch gốm đùn dẻo có độ hút nước thấp EV ≤ 0,5 % Nhóm AIa
Yêu cầu kích thước và chất lượng bề mặt, đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng M.1
Bảng M.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm đùn dẻo có độ hút nước thấp - Nhóm AIa, EV ≤ 0,5 %
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Gạch mài |
Gạch không mài |
Phương pháp thử |
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 3 mm đến 11 mm a; b) Đối với gạch phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 3 mm |
|
|
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, không lớn hơn
|
± 1,0 % đến tối đa ± 2 mm |
± 2,0 % đến tối đa ± 4 mm |
TCVN 6415-2
|
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước trung bình của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,5 |
TCVN 6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày viên gạch theo quy định của nhà sản xuấth |
|
|
TCVN 6415-2 |
b) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơnh |
± 10 |
± 10 |
|
3. Độ thẳng cạnhb (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 0,6 |
TCVN 6415-2 |
4. Độ vuông gócb Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 1,0 |
TCVN 6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
TCVN 6415-2 |
a) Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
b) Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,8 |
± 1,5 |
|
6. Chân gạch (nếu có) |
|
Hình 3 |
|
Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt, A |
|
||
49 cm2 ≤ A < 60 cm2 |
0,7 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
A ≥ 60 cm2 |
1,5 mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
Hình dạng |
Chân gạch được đưa ra bởi nhà sản xuất, như một số ví dụ ở Hình 3 |
||
Ví dụ 1 |
L0 - L1 >0 |
||
Ví dụ 2 |
L0 - L2 >0 |
||
Ví dụ 3 |
L0 - L3 >0 |
||
7 Chất lượng bề mặt, c Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
TCVN 6415-2 |
|
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ hút nước, % khối lượng g |
|
TCVN 6415-3 |
|
Trung bình |
Eb ≤ 0,5% |
||
Của từng mẫu, không lớn hơn |
0,6 |
||
2. Lực uốn gãy, N |
750 |
TCVN 6415-4 |
|
a) Chiều dày ≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
1300 |
||
b) Chiều dày < 7,5 mm, không nhỏ hơn |
700 |
||
3. Độ bền uốn, N/mm2 Không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
||
Trung bình, không nhỏ hơn |
28 |
||
Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
21 |
||
4. Độ chịu mài mòn |
|
|
|
a) Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng lượng vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
275 |
TCVN 6415-6 |
|
b) Độ chịu mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d |
Báo cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN 6415-7 |
|
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-8 |
|
6. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-9 |
|
7. Độ bền rạn men: Gạch phủ men f |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-11 |
|
8. Độ bền băng giá e |
Đạt yêu cầu |
TCVN 6415-12 |
|
9. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-10 |
|
10. Sự khác biệt nhỏ về màu e |
Gạch đơn màu |
TCVN 6415-16 |
|
a) Gạch phủ men |
∆E < 0,75 |
||
b) Gạch không phủ men |
∆E < 1,0 |
||
11. Độ bền va đập e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-5 |
|
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN 6415-14 |
|
a) Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
||
b) Gạch không phủ men e |
Theo phương pháp thử |
||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN 6415-13 |
|
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ men b) Gạch không phủ men |
Nhà sản xuất phải công bố phân loại |
||
Đối với các loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo phương pháp thử |
||
Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất dân dụng |
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ hơn |
GB |
||
b) Gạch không phủ men, mức, không nhỏ hơn |
UB |
||
3. Độ thôi chì và cadimi e |
Theo phương pháp thử |
TCVN 6415-15 |
|
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu mài mòn đối với tất cả các loại gạch phủ men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan yêu cầu kỹ thuật mà không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN 6415-11. g Gạch kết khối hoàn toàn là gạch có độ hút nước lớn nhất là 0,5 với từng giá trị riêng lẻ (gạch sứ). h Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch, được đo theo Hình 3. |
Phân loại gạch lát nền phủ men theo độ bền mài mòn
Sự phân loại tương đối này chỉ dùng để hướng dẫn (xem TCVN 6415-7 (ISO 10545-7)), không đưa ra những đặc tính kỹ thuật chính xác của sản phẩm theo các yêu cầu riêng.
Cấp 0: Gạch phủ men cấp này được khuyến cáo không dùng để lát sàn.
Cấp 1: Lát sản ở những vị trí đi bộ, sử dụng giày đế mềm hoặc chân trần mà không xước bẩn (phòng tắm hoặc phòng ngủ không tiếp xúc trực tiếp bên ngoài).
Cấp 2: Lát sàn ở những vị trí đi bộ với giày đế mềm hoặc giày dép thông thường, đôi khi có lượng nhỏ xước bẩn (phòng khách trong nhà, trừ nhà bếp, lối vào và các phòng có nhiều đi lại). Loại sản phẩm này không thích hợp với loại giày, bốt đế nhọn.
Cấp 3: Lát sàn ở những vị trí đi bộ bằng giày dép thông thường, ít xước bẩn (bếp gia đình, sảnh, hành lang, ban công, hiên). Loại sản phẩm này không áp dụng đối với giày dép không thông dụng như giày đinh.
Cấp 4: Lát sàn ở những vị trí đi bộ thường xuyên có xước bẩn và điều kiện khắc nghiệt hơn cấp 3 (ví dụ: cửa, khu bếp thương mại, khách sạn, khu triển lãm, gian bán hàng).
Cấp 5: Lát sàn ở những vị trí đi bộ nhiều, điều kiện khắc nghiệt nhất, thích hợp với gạch ốp lát phủ men (các khu vực công cộng như trung tâm thương mại, sân bay, sảnh khách sạn,...).
Sự phân loại này có giá trị đối với những cấp như trên trong các điều kiện sử dụng thông thường. Cần lưu ý đến giầy dép, loại lưu thông và các phương pháp lau rửa sàn nhà với vết bẩn gây trầy xước tại lối vào các tòa nhà có đặt các thiết bị lau (đánh) giày. Trong các trường hợp đặc biệt khác như nhiều người lưu thông và xước bẩn, có thể xem xét gạch lát sàn không phủ men và gạch không bóng (Nhóm I).
Một số phương pháp thử vẫn được yêu cầu trong tiêu chuẩn này, nhưng không yêu cầu các thử nghiệm bắt buộc. Mục đích của Phụ lục này lả cung cấp lời giải thích cho những phương pháp thử này và những thông tin thích hợp khác.
- TCVN 6415-5 (ISO 10545-5): phương pháp này chỉ để thử gạch được sử dụng lát ở những địa điểm cần đặc tính độ bền va đập là quan trọng nhất. Yêu cầu thông thường cho tải trọng nhẹ với hệ số phản hồi là: 0,55. Đối với tải trọng nặng hơn thì cần hệ số cao hơn.
- TCVN 6415-8 (ISO 10545-8): phương pháp này áp dụng cho hầu hết gạch ốp lát có độ giãn nở nhiệt dài thấp. Phương pháp thử này dùng cho gạch lát ở những điều kiện có biến đổi nhiệt cao.
- TCVN 6415-9 (ISO 10545-9): phương pháp này xác định độ bền sốc nhiệt, áp dụng cho tất cả các loại gạch.
- TCVN 6415-10 (ISO 10545-10): phương pháp này áp dụng cho gạch không phủ men và phủ men cỏ độ giãn nở ẩm không đáng kể, loại này không gây vấn đề gì cho việc sử dụng. Tuy nhiên với điều kiện khí hậu thực tế khi độ giãn nở ẩm vượt quá 0,06 % (0,6 mm/m) sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
- TCVN 6415-12 (ISO 10545-12): phương pháp này chỉ bắt buộc đối với những sản phẩm được sử dụng trong điều kiện thời tiết lạnh giá (có băng tuyết), không yêu cầu cho các nhóm sản phẩm không sử dụng ở những nơi có băng tuyết.
- TCVN 6415-13 (ISO 10545-13): gạch gốm ốp lát bền với hóa chất thông thường. Phương pháp thử cho acid và kiềm nồng độ cao đối với gạch ốp lát được sử dụng ở những khu vực cỏ độ ăn mòn nhiều.
- TCVN 6415-14 (ISO 10545-14): phương pháp này bắt buộc đối với gạch phủ men. Đối với gạch không phủ men cần lát ở những vị trí gạch có khả năng bị bám bẩn thì cần sự tư vấn của nhà sản xuất. Phương pháp này không nêu sự biến đổi màu nhất thời xuất hiện ở một số loại gạch nhất định do độ hút nước của xương gạch dưới lớp men.
- TCVN 6415-15 (IS010545-15): phương pháp thử này áp dụng cho gạch phủ men sử dụng lát mặt bàn bếp, trên bề mặt tường nơi để đồ ăn và trong các trường hợp thực phẩm tiếp xúc trực tiếp với bề mặt gạch phủ men. Đối với các giới hạn, xem chi tiết tại hướng dẫn 2005/31/EC.
TCVN 6415-16 (ISO 10545-16): phương pháp thử này chỉ áp dụng đối với gạch phủ men hoặc gạch không phủ men đơn màu và có xem xét tầm quan trọng trong các trường hợp đặc biệt. Nó chỉ được sử dụng ở những vị trí khi sự lệch màu được coi trọng trong chi tiết kỹ thuật.
Biểu tượng khuyến nghị sử dụng
Việc sử dụng các biểu tượng trên bao bì hoặc tài liệu giới thiệu sản phẩm là không bắt buộc. Tuy nhiên, khuyến nghị sử dụng các biểu tượng ở Bảng R.1 để chỉ dẫn phù hợp với mục đích sử dụng.
Bảng R.1 Biểu tượng khuyến nghị
Biểu tượng |
Mô tả / áp dụng |
Số đăng ký ISO/IEC |
|
Gạch gốm thích hợp lát sàn |
ISO-7000-3622 |
|
Gạch gốm thích hợp ốp tường |
ISO-7000-3623 |
|
Gạch gốm lát sàn có độ chịu mài mòn theo yêu cầu sử dụng (xem phụ lục N) |
|
|
Gạch gốm bền băng giá |
ISO-7000-3624 |
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4. Phân loại
4.1 Cơ sở phân loại
4.2 Phương pháp sản xuất
4.3 Phân nhóm theo độ hút nước
4.3.1 Quy định chung
4.3.2 Sự phân chia của 3 nhóm
5 Đặc tính kỹ thuật
6 Lấy mẫu và cơ sở nghiệm thu
7 Các yêu cầu kỹ thuật
8 Ghi nhãn và đặc điểm kỹ thuật
8.1 Ghi nhãn
8.2 Các tài liệu về sản phẩm
8.3 Đặc điểm kỹ thuật
9 Đặt hàng
Phụ lục A (quy định) Gạch gốm đùn dẻo có độ hút nước thấp 0,5 % < EV ≤ 3 %
Nhóm AIb
Phụ lục B (quy định) Gạch gốm đùn dẻo 3 % < EV ≤ 6 % Nhóm AIIa -
Phân nhóm (Phần) 1
Phụ lục C (quy định) Gạch gốm đùn dẻo 3 % < EV ≤ 6 % Nhóm AlIa -
Phân nhóm (Phần) 2
Phụ lục D (quy định) Gạch gốm đùn dẻo 6 % < EV ≤ 10 % Nhóm AIIb -
Phân nhóm (Phần) 1
Phụ lục E (quy định) Gạch gốm đùn dẻo 6 % < EV ≤ 10 % Nhóm AIIb -
Phân nhóm (Phần) 2
Phụ lục F (quy định) Gạch gốm đùn dẻo EV > 10 % Nhóm AIII
Phụ lục G (quy định) Gạch gốm ép bán khô có độ hút nước thấp EV ≤ 0,5 % Nhóm BIa
Phụ lục H (quy định) Gạch gốm ép bán khô có độ hút nước thấp 0,5% < EV ≤ 3 %
Nhóm BIb
Phụ lục I (thông tin tham khảo)
Phụ lục J (quy định) Gạch gốm ép bán khô 3 % < EV ≤ 6 % Nhóm BIIa
Phụ lục K (quy định) Gạch gốm ép bán khô 6 % < EV ≤ 10 % Nhóm BIIb
Phụ lục L (quy định) Gạch gốm ép bán khô Ev > 10 % Nhóm BIII
Phụ lục M (quy định) Gạch gốm đùn dẻo có độ hút nước thấp EV ≤ 0,5 % Nhóm AIa
Phụ lục N (thông tin tham khảo) Phân loại gạch lát nền phủ men theo độ bền mài mòn
Phụ lục O (thông tin tham khảo)
Phụ lục P (thông tin tham khảo) Các phương pháp thử
Phụ lục Q (thông tin tham khảo)
Phụ lục R (thông tin tham khảo) Biểu tượng khuyến nghị sử dụng
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.