ISO 6363-4 : 2012
Wrought aluminium and aluminium alloys - Cold-drawn rods/bars, tubes and wires - Part 4: Drawn rectangular bars and wires - Tolerances on form and dimensions
Lời nói đầu
TCVN 13066-4:2020 hoàn toàn tương đương ISO 6363-4:2012.
TCVN 13066-4:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13066 (ISO 6363), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 13066-1:2020 (ISO 6363-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
- TCVN 13066-2:2020 (ISO 6363-2:2012), Phần 2: Cơ tính.
- TCVN 13066-3:2020 (ISO 6363-3:2012), Phần 3: Thanh và dây tròn - Dung sai hình dạng và kích thước (Dung sai đối xứng cộng trừ trên đường kính).
- TCVN 13066-4:2020 (ISO 6363-4:2012), Phần 4: Thanh và dây chữ nhật - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 13066-5:2020 (ISO 6363-5:2012), Phần 5: Thanh vuông, hình sáu cạnh và dây - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 13066-6:2020 (ISO 6363-6:2012), Phần 6: ống tròn kéo - Dung sai hình dạng và kích thước.
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI - PHẦN 4: THANH VÀ DÂY CHỮ NHẬT - DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Wrought aluminium and aluminium alloys - Cold-drawn rods/bars, tubes and wires - Part 4: Drawn rectangular bars and wires - Tolerances on form and dimensions
Tiêu chuẩn này quy định các dung sai hình dạng và kích thước của các thanh và dây được kéo từ nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực, có mặt cắt ngang hình chữ nhật với các chiều dày ở trong phạm vi từ 2 mm đến và bao gồm 60 mm, và các chiều rộng đến và bao gồm 200 mm.
Đối với các dây, tiêu chuẩn này không áp dụng cho các ứng dụng trong các ngành điện lực, hàn và hàng không vũ trụ.
Đối với các thanh kéo áp dụng các đầu tư 5.1 đến 5.4 và chỉ áp dụng 5.1 cho các dây kéo.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 13066-1 (ISO 6363-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội- Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 13066-1 (ISO 6363-1).
Theo tiêu chuẩn này, nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực được phân chia thành hai nhóm, các nhóm tương ứng với các độ khó khác nhau trong quá trình tạo sản phẩm.
Việc phân chia thành nhóm I và nhóm II của hầu hết các hợp kim thông dụng dùng trong kỹ thuật được quy định trong Bảng 1. Việc nhóm các hợp kim khác theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
Bảng 1 - Nhôm hợp kim
Nhóm I |
1050, 1050A,1070, 1100, 1200, 1350 3003, 3102, 3103, 3203 5005, 5005A, 5050, 5051, 5051A 6005, 6005A, 6005C, 6008, 6012, 6014, 6018, 6056, 6060, 6061, 6063, 6063A, 6065, 6081, 6082, 6101, 6101 A, 6101B, 6110A, 6181, 6261, 6262, 6262A, 6351, 6360, 6463 |
Nhóm II |
2007, 2011, 2011 A, 2014, 2014A, 2017, 2017A, 2024, 2030, 2219 5019, 5041, 5049, 5052, 5056, 5083, 5086, 5154, 5154A, 5251, 5454, 5754 7003, 7005, 7020, 7021, 7022, 7049A, 7050, 7075, 7108, 7108A, 7204 |
CHÚ THÍCH: Bốn chữ số được liệt kê trong bảng này được lấy từ hồ sơ đăng ký của các ký hiệu quốc tế của hợp kim và các giới hạn thành phần hóa học cho các hợp kim nhôm gia công áp lực (cũng được biết đến với tên gọi “Teal Sheet")[1] |
5 Dung sai hình dạng và kích thước
5.1 Dung sai cho chiều rộng và chiều dày
Các dung sai cho chiều rộng và chiều dày phải phù hợp với các Bảng 2 và Bảng 3.
Các kích thước phải được đo không chịu ảnh hưởng của các bán kính góc.
Bảng 2 - Dung sai cho chiều rộng và chiều dày đối với hợp kim nhóm I
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng a) b |
Dung sai chiều dày a cho các phạm vi chiều dày a) |
||||||
Phạm vi |
Dung sai |
2 ≤ a ≤ 6 |
6 < a ≤ 10 |
10 < a ≤18 |
18 < a ≤ 30 |
30 < a ≤ 40 |
40 < a ≤ 60 |
b ≤ 10 |
± 0,08 |
± 0,06 |
± 0,08 |
- |
- |
- |
- |
10 < b ≤ 18 |
± 0,10 |
± 0,06 |
± 0,08 |
± 0,10 |
- |
- |
- |
18 < b ≤ 30 |
± 0,15 |
± 0,06 |
± 0,08 |
± 0,10 |
± 0,15 |
- |
- |
30 < b ≤ 50 |
± 0,20 |
± 0,08 |
± 0,10 |
± 0,12 |
± 0,15 |
± 0,20 |
- |
50 < b ≤ 80 |
± 0,25 |
± 0,10 |
± 0,10 |
± 0,12 |
± 0,15 |
± 0,20 |
± 0,25 |
80 < b ≤ 120 |
± 0,28 |
- |
± 0,12 |
± 0,15 |
± 0,20 |
± 0,25 |
± 0,30 |
120 < b ≤ 160 |
± 0,32 |
- |
- |
± 0,15 |
± 0,20 |
± 0,30 |
± 0,35 |
160 < b ≤ 200 |
± 0,35 |
- |
- |
± 0,20 |
± 0,25 |
± 0,35 |
± 0,40 |
a) Nếu b/a > 10, các dung sai cho phép phải được thỏa thuận. |
Bảng 3 - Dung sai cho chiều rộng và chiều dày đối với hợp kim nhóm II
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng a) b |
Dung sai chiều dày a cho các phạm vi chiều dày a) |
||||||
Phạm vi |
Dung sai |
2 ≤ a ≤ 6 |
6 < a ≤ 10 |
10 < a ≤ 18 |
18 < a ≤ 30 |
30 < a ≤ 40 |
40 < a ≤ 60 |
b ≤ 10 |
± 0,12 |
± 0,09 |
± 0,12 |
- |
- |
- |
- |
10 < b ≤ 18 |
± 0,15 |
± 0,09 |
± 0,12 |
± 0,15 |
- |
- |
- • |
18 < b ≤ 30 |
± 0,23 |
± 0,09 |
± 0,12 |
± 0,15 |
± 0,23 |
- |
- |
30 < b ≤ 50 |
± 0,30 |
± 0,12 |
± 0,15 |
± 0,18 |
± 0,23 |
± 0,30 |
- |
50 < b ≤ 80 |
± 0,38 |
± 0,15 |
± 0,15 |
± 0,18 |
± 0,23 |
± 0,30 |
± 0,38 |
80 < b ≤120 |
± 0,42 |
- |
± 0,18 |
± 0,23 |
± 0,30, |
± 0,38 |
± 0,45 |
120 < b ≤160 |
± 0,48 |
- |
- |
± 0,23 |
± 0,30 |
± 0,45 |
± 0,53 |
160 < b ≤ 200 |
± 0,53 |
- |
- |
± 0,30 |
± 0,38 |
± 0,53 |
± 0,60 |
a) Nếu b/a > 10, các dung sai cho phép phải được thỏa thuận. |
5.2 Dung sai cho chiều dài cố định
Nếu các thanh có chiều dài cố định được đặt hàng, các dung sai lớn nhất cho phép của chiều dài phải phù hợp với Bảng 4
Bảng 4 - Dung sai cho chiều dài cố định
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng |
Dung sai cho các chiều dài cố định |
||||
L ≤ 250 |
250 < L ≤ 1 000 |
1 000 < L ≤ 2 000 |
2 000 < L ≤ 5 000 |
5 000 < L |
|
b ≤ 30 |
|
|
|
|
Theo thỏa thuận |
30 < b ≤ 50 |
|
|
|
|
|
50 < b ≤ 120 |
|
|
|
|
|
120 < b ≤ 200 |
|
|
|
|
5.3 Độ vuông góc của các đầu mút được cắt
Độ vuông góc của các đầu mút được cắt phải ở trong một nửa phạm vi dung sai chiều dài cố định (Bảng 4) cho cả hai chiều dài cố định và chiều dài ngẫu nhiên. Ví dụ, đối với một dung sai chiều dài cố định mm thì độ vuông góc của các đầu mút phải ở trong phạm vi dung sai 1 mm.
Các góc của thanh phải được làm lượn tròn nhẹ nhưng các bán kính góc không được vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Bán kính lớn nhất của góc
Kích thước tính bằng milimet
Chiều dày |
Bán kính lớn nhất của góc |
|
Hợp kim nhóm I |
Hợp kim nhóm II |
|
a ≤ 10 |
0,4 |
0,6 |
10 < a ≤ 40 |
0,8 |
1,0 |
40 < a ≤ 60 |
1,5 |
2,0 |
5.5.1 Quy định chung
Các dung sai lớn nhất về hình dạng quy định trong 5.5.2 đến 5.5.4 áp dụng cho tất cả các dạng nhiệt luyện, trừ nhiệt luyện O.
Dung sai hình dạng được đo bằng cách đặt thanh trên một tấm phẳng nằm ngang dưới tác dụng của khối lượng của thanh như đã chỉ ra trên các Hình 1 đến Hình 3.
5.5.2 Dung sai độ phẳng
Các dung sai độ phẳng lớn nhất cho phép, e, phải phù hợp với Bảng 6. Sai lệch độ phẳng, ei, phải được đo phù hợp với Hình 1.
Bảng 6 - Sai lệch độ phẳng
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng |
Dung sai độ
phẳng |
b ≤ 30 |
0,2 |
30 < b ≤ 50 |
0,3 |
50 < b ≤ 80 |
0,4 |
80 < b ≤ 120 |
0,6 |
120 < b ≤ 200 |
0,9 |
CHÚ DẪN: 1 tấm đế phẳng 2 chiều dày b chiều rộng ei sai lệch độ phẳng |
|
Hình 1 - Phép đo sai lệch độ phẳng
5.5.3 Dung sai độ thẳng
Dung sai độ thẳng lớn nhất cho phép, h, đối với chiều dài, I, phải là 2 mm trên 1000 mm chiều dài (xem Hình 2). Ngoài ra h2 không được vượt quá 0,6 mm cho mỗi đoạn chiều dài 300 mm (l2).
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN: 1 tấm đế phẳng |
|
Hình 2 - Đo sai lệch độ thẳng
5.5.4 Dung sai độ xoắn
Dung sai độ xoắn (hoặc độ vặn) lớn nhất cho phép phải phù hợp với Bảng 7.
Độ xoắn, vj, phải được đo theo như đã chỉ dẫn trên Hình 3.
Đối với các thanh hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn 10 mm, dung sai độ xoắn phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Bảng 7 - Dung sai độ xoắn
Chiều rộng |
Dung sai độ
xoắn |
||
Đối với 1 000 mm of chiều dài |
Trên tổng chiều dài |
||
L ≤ 5 000 |
5 000 < L |
||
10 < b ≤ 30 |
1,5 |
3 |
Theo thỏa thuận |
30 < b ≤ 50 |
2 |
5 |
|
50 < b ≤ 120 |
3 |
7 |
|
120 < b ≤ 200 |
4 |
10 |
CHÚ DẪN: 1 tấm đế phẳng 2 chiều dày b chiều rộng vi độ xoắn |
|
Hình 3 - Đo độ xoắn
5.5.5 Dung sai độ vuông góc
Các dung sai độ vuông góc được quy định trong Bảng 8.
Sai lệch độ vuông góc phải được đo như đã chỉ ra trên Hình 4.
Bảng 8 - Dung sai độ vuông góc
Kích thước tính bằng milimet
Chiều dày a |
Sai lệch lớn nhất độ vuông góc Z |
2 ≤ a ≤ 60 |
0,005 x a |
CHÚ DẪN:
Z sai lệch lớn nhất độ vuông góc
Hình 4 - Đo sai lệch độ vuông góc
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Registration of international alloy designations and chemical composition limits for wrought aluminum alloys (also known as “Teal Sheets”). The aluminium association, Arlington, VA. Available at: http://www.aluminum.org/tealsheets.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.