Water quality - Determination of selected highly volatile organic compounds in water - Method using gas chromatography and mass spectrometry by static headspace technique (HS-GC-MS)
Lời nói đầu
TCVN 12963:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 20595:2018;
TCVN 12963:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Các phương pháp khác nhau có sẵn để xác định các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí kết hợp detector khối phổ (GC-MS) để xác định các hợp chất hữu cơ bay hơi bằng cách sử dụng kỹ thuật headspace (khoảng trống dương) tĩnh (HS).
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CHỌN LỌC CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ DỄ BAY HƠI TRONG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ KHÍ VÀ KHỐI PHỔ BẰNG KỸ THUẬT HEADSPACE TĨNH (HS-GC-MS)
Water quality - Determination of selected highly volatile organic compounds in water - Method using gas chromatography and mass spectrometry by static headspace technique (HS-GC-MS)
CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn này cần phải thành thạo với các thực hành trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn đối với người sử dụng tiêu chuẩn, nếu có. Người sử dụng có trách nhiệm xây dựng biện pháp bảo đảm an toàn và sức khỏe phù hợp với các qui định.
QUAN TRỌNG - Chỉ những nhân viên đã được đào tạo phù hợp mới được tiến hành phép thử theo tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định chọn lọc các hợp chất hữu cơ bay hơi trong nước (xem Bảng 1). Tiêu chuẩn này không bao gồm các hydrocabon halogen bay hơi cũng như các thành phần trong xăng (BTXE, TAME, MTBE và ETBE).
Phương pháp có thể áp dụng để xác định các hợp chất hữu cơ bay hơi (xem Bảng 1) trong nước uống, nước ngầm, nước mặt và nước thải đã xử lý với nồng độ khối lượng >0,1 μg/L. Khoảng áp dụng dưới phụ thuộc vào từng hợp chất, lượng giá trị mẫu trắng và nền mẫu.
Không loại trừ khả năng áp dụng của phương pháp đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi khác không được chỉ định trong Bảng 1, nhưng những hợp chất này sẽ được xem xét trong các trường hợp riêng.
Bảng 1 - Các hợp chất hữu cơ bay hơi có thể được xác định bằng phương pháp này
Tên (tên khác) |
Công thức phân tử |
Số CASa |
Số ECb |
Khối lượng phân tử g/mol |
allyl cloritc (3-cloropropen) |
C3H5Cl |
107-05-1 |
203-457-6 |
76,53 |
Benzen |
C6H6 |
71-43-2 |
200-753-7 |
78,11 |
Biphenyl |
C12H10 |
92-52-4 |
202-163-5 |
154,21 |
Bromdiclorometan |
CHBrCl2 |
75-27-4 |
200-856-7 |
163,83 |
Clorobenzen |
C6H5Cl |
108-90-7 |
203-628-5 |
112,56 |
2-cloro-1,3-butadien (cloropren) |
C4H5Cl |
126-99-8 |
204-818-0 |
88,54 |
2-clorotoluen |
C7H7Cl |
95-49-8 |
202-424-3 |
126,58 |
3-clorotoluen |
C7H7Cl |
108-41-8 |
203-580-5 |
126,58 |
4-clorotoluen |
C7H7Cl |
106-43-4 |
203-397-0 |
126,58 |
Dibromocloromethan |
CHBr2Cl |
124-48-1 |
204-704-0 |
208,28 |
1,2-dibromoethan |
C2H4Br2 |
106-93-4 |
203-444-5 |
187,86 |
1,2-diclorobenzen |
C6H4Cl2 |
95-50-1 |
202-425-9 |
147,00 |
1,3-diclorobenzen |
C6H4Cl2 |
541-73-1 |
208-792-1 |
147,00 |
1,4-diclorobenzen |
C6H4Cl2 |
106-46-7 |
203-400-5 |
147,00 |
Diclorodiisopropyl ete |
C6H12Cl2O |
108-60-1 |
203-598-3 |
171,06 |
1,1-dicloroethan |
C2H4Cl2 |
75-34-3 |
200-863-5 |
98,96 |
1,2-dicloroethan |
C2H4Cl2 |
107-06-2 |
203-458-1 |
98,96 |
1,1-dicloroethen |
C2H2Cl2 |
75-35-4 |
200-864-0 |
98,94 |
Cis-1,2-dicloroeten |
C2H2Cl2 |
156-59-2 |
205-859-7 |
96,94 |
Trans-1,2-dicloroeten |
C2H2Cl2 |
156-60-5 |
205-860-2 |
96,94 |
Diclorometan |
CH2Cl2 |
75-09-2 |
200-838-9 |
84,93 |
1,2-dicloropropan |
C3H6Cl2 |
78-87-5 |
201-152-2 |
112,99 |
Cis-1,3-dicloropropen |
C3H4Cl2 |
10061-01-5 |
233-195-8 |
110,97 |
Trans-1,3-dicloropropen |
C3H4Cl2 |
10061-02-6 |
602-030-00-5e |
110,97 |
2,3-dicloropropen |
C3H4Cl2 |
78-88-6 |
201-153-8 |
110,97 |
1,1-dimetylpropyl-methyl ete, tert-amyl methyl ete (TAME) |
C6H14O |
994-05-8 |
213-611-4 |
102,17 |
Etyl benzene |
C8H10 |
100-41-4 |
202-849-4 |
106,17 |
Etyl tert-butyl ete (ETBE) |
C6H14O |
637-92-3 |
211-309-7 |
102,17 |
Hexaclorobutadien |
C4Cl6 |
87-68-3 |
201-765-5 |
206,76 |
Hexacloroetan |
C2Cl6 |
67-72-1 |
200-666-4 |
236,74 |
Isopropylbenzen (cumene) |
C9H12 |
98-82-8 |
202-704-5 |
120,19 |
Metyl tert-butyl ete (MTBE) |
C5H12O |
1634-04-4 |
216-653-1 |
88,15 |
Naptalen |
C10H8 |
91-20-3 |
202-049-5 |
128,17 |
n-propylbenzen |
C9H12 |
103-65-1 |
203-132-9 |
120,19 |
1,1,1,2-tetracloroetan |
C2H2Cl4 |
630-20-6 |
211-135-1 |
167,85 |
Tetracloroethen |
C2Cl4 |
127-18-4 |
204-825-9 |
165,84 |
Tetraclorometan (cacbon tetraclorua) |
CCl4 |
56-23-5 |
200-262-8 |
153,82 |
Toluen |
C7H8 |
108-88-3 |
203-625-9 |
92,14 |
Tribromometan (bromoform) |
CHBr3 |
75-25-2 |
200-854-6 |
252,73 |
1,2,3-triclorobenzen |
C6H3Cl3 |
87-61-6 |
201-757-1 |
181,45 |
1,2,4-triclorobenzen |
C6H3Cl3 |
120-82-1 |
204-428-0 |
181,45 |
1,3,5-triclorobenzen |
C6H3Cl3 |
108-70-3 |
203-608-6 |
181,45 |
1,1,1-tricioroetan |
C2H3Cl3 |
71-55-6 |
200-756-3 |
133,40 |
1,1,2-tricloroetan |
C2H3Cl3 |
79-00-5 |
201-166-9 |
133,40 |
Tricloroeten |
C2HCl3 |
79-01-6 |
201-167-4 |
131,39 |
Triclorometan (chloroform) |
CHCl3 |
67-66-3 |
200-663-8 |
119,38 |
1,1,2-triclorotrifloroetan |
C2Cl3F3 |
76-13-1 |
200-936-1 |
187,38 |
1,2,4-trimetylbenzen(giả định) |
C9H12 |
95-63-6 |
202-436-9 |
120,19 |
a CAS-RN: Số đăng ký hóa chất b Số EC: Danh mục hóa chất thương mại hiện hành của Châu Âu (EINECS) hoặc danh sách các chất hóa học được thông báo của Châu Âu (ELINCS). c Các hợp chất không ổn định dài hạn d Các hợp chất có thể cùng rửa giải e Nguồn: Dữ liệu chất nguy hại của trường đại học Hamburg (Đức) |
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 6663-3 (ISO 5667-3), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và lưu giữ mẫu nước;
TCVN 9994 (ISO 5667-4), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 4: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống và nước dùng để chế biến đồ ăn uống;
TCVN 6663-5 (ISO 5667-5), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống từ các trạm xử lý và hệ thống phân phối bằng đường ống;
TCVN 6663-6 (ISO 5667-6), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu nước sông và suối;
TCVN 5999 (ISO 5667-10), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 10: Hướng dẫn lấy mẫu nước thải;
TCVN 6660 (ISO 5667-11), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.
Tiêu chuẩn này không liệt kê các thuật ngữ và định nghĩa
Làm kín khí một thể tích chính xác của mẫu nước chưa lọc trong lọ headspace và nung nóng. Sau khi thiết lập được sự cân bằng lỏng-hơi giữa các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi hòa tan trong nước và các hợp chất hữu cơ trong pha khí, lấy một thể tích khí chính xác từ pha khí và xác định bằng sắc ký khí kết hợp detector khối phổ.
5.1 Khái quát
Nếu mẫu gồm nhiều pha lỏng, thì phải áp dụng phương pháp khác.
5.2 Cản trở trong phòng thử nghiệm
Một số hợp chất hữu cơ bay hơi đã liệt kê trong Bảng 1 thường được sử dụng làm dung môi trong phòng thử nghiệm. Hơi dung môi trong không khí của phòng thử nghiệm không thể ước tính được trong quá trình phân tích. Vì vậy cần thường xuyên kiểm tra giá trị mẫu trắng (xem 9.3.1).
5.3 Cản trở do nền mẫu
Những ảnh hưởng của nền mẫu gây ra các độ thu hồi khác nhau và các yếu tố tín hiệu phản hồi khác nhau giữa mẫu và chuẩn hiệu chuẩn có thể giảm bằng cách thêm các lượng muối cụ thể. Cũng có thể đạt tới sự gia tăng độ nhạy bằng cách thêm muối. Sử dụng kali sunfat hoặc kali clorua đã chứng tỏ tính hiệu quả. Tuy nhiên, những cản trở có thể xảy ra phụ thuộc vào lượng muối được sử dụng.
5.4 Cản trở trong headspace
Một số hợp chất có thể phân hủy trong khi trạng thái cân bằng tạo thành ở nhiệt độ 80 °C. Ví dụ, 1,1,2,2-tetracloetan phân hủy thành tricloetan. Nếu xuất hiện 1,1,2,2-tetracloetan trong mẫu, kết quả là không thể ước tính được tricloetan.
CHÚ THÍCH: Sự phân hủy 1,1,2,2-tetracloetan có thể được loại bỏ bằng cách axit hóa với nước trong lọ headspace với H2SO4 tới pH <2 và sử dụng Na2SO4 làm muối. Nhưng lưu ý rằng axit có ảnh hưởng lớn đến thời gian sử dụng của cột và bơm.
5.5 Cản trở trong quá trình sắc ký khí và khối phổ
Để khắc phục các cản trở mà nguyên nhân điển hình là do hệ thống bơm hoặc quá trình tách không hoàn toàn, tham khảo ý kiến các chuyên gia và tuân theo sổ tay hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Tính năng và độ ổn định của hệ thống phân tích phải được kiểm tra thường xuyên (ví dụ bằng cách đo các dung dịch chuẩn so sánh của thành phần đã biết).
Dữ liệu tính năng từ thử nghiệm liên phòng được lưu từ năm 2013 đã nêu trong Phụ lục D.
6.1 Khái quát
Trừ khi có quy định khác, các thuốc thử được sử dụng đạt cấp tinh khiết “để phân tích” hoặc “để phân tích dư lượng”.
6.2 Nước, theo các yêu cầu của TCVN 4851 (ISO 3696), cấp 1 hoặc cấp tương đương mà không có bất cứ cản trở nào tới các giá trị mẫu trắng.
6.3 Khí mang cho sắc ký khí và khối phổ, có độ tinh khiết cao và theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất thiết bị, ví dụ heli, độ tinh khiết tối thiểu là 99,996 %.
6.4 Muối, ví dụ kali sunfat, Na2SO4, kali clorua, NaCl.
6.5 Dung môi, để chuẩn bị dung dịch gốc và làm chất hòa tan trong các dung dịch chuẩn so sánh, ví dụ metanol, CH3OH, hoặc dimetylfocmamit (DMF), C3H7NO.
6.6 Hợp chất chuẩn so sánh, mỗi hợp chất được phân tích phải có độ tinh khiết xác định.
6.7 Nội chuẩn, ví dụ các nội chuẩn phù hợp, xem Phụ lục B.
6.8 Ví dụ các dung dịch gốc và dung dịch tiêu chuẩn
6.8.1 Dung dịch gốc
Dung dịch gốc phải được tạo ra bằng cách pha loãng với hợp chất riêng tương ứng ví dụ như metanol (6.5) hoặc từ các hỗn hợp chuẩn đã chứng nhận. Nồng độ của mỗi hợp chất riêng là, ví dụ 100 μg/L theo metanol (6.5).
Giữ dung dịch gốc ở nhiệt độ không quá 6 °C và tránh ánh sáng.
Các dung dịch gốc bền ít nhất 12 tháng.
6.8.2 Dung dịch trung gian (dung dịch thêm chuẩn)
Các dung dịch trung gian (dung dịch thêm chuẩn), dùng để chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng nước cho toàn bộ quá trình tổng (6.8.4), được tạo ra bằng cách pha loãng dung dịch gốc (6.8.1) với dung môi (6.5). Ví dụ, sử dụng một xyranh microlít (7.7) để thêm từ 5 μL đến 500 μL từng dung dịch gốc được yêu cầu (6.8.1) vào bình định mức 10 mL (7.9), bình định mức này đã đầy một nửa với metanol, và sau đó làm đầy tới vạch.
Sau đó, các dung dịch pha loãng với metanon có nồng độ từ 0,05 μg/mL đến 5 μg/mL.
Giữ các dung dịch trung gian ở nhiệt độ không quá 6 °C và tránh ánh sáng.
Các dung dịch trung gian bền nhất 6 tháng.
6.8.3 Dung dịch nội chuẩn
Chuẩn bị dung dịch bằng cách pha loãng các nội chuẩn tương ứng (6.7) với metanol (6.5), từng thành phần, ví dụ 1 μg/mL, theo metanol.
6.8.4 Dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng nước
Các dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng lỏng (các dung dịch chuẩn so sánh) có thể được tạo ra bằng cách sau:
- Rót một thể tích nước xác định, ví dụ 10 mL, (6.2) vào lọ headspace 20 mL (7.8) và thêm trực tiếp một thể tích dung dịch thêm chuẩn thích hợp xác định (6.8.2), ví dụ 10 mL, vào nước.
- Sau đó thêm trực tiếp một thể tích dung dịch nội chuẩn xác định (6.8.3), ví dụ 10 μL, vào nước (6.2).
- Đóng lọ headspace (HS) (7.8) bằng nắp ngay sau khi thêm chuẩn và lắc.
Nếu thêm muối vào, thì phải thực hiện việc này trước khi thêm nước. Nên thêm muối (6.4) gần tới bão hòa (ví dụ 3 g NaCl hoặc 4 g Na2SO4 trong 10 mL, tương ứng) để giảm thiểu các ảnh hưởng của nền mẫu.
Cách khác, dung dịch thêm chuẩn (6.8.2) và dung dịch nội chuẩn (6.8.3) cũng có thể được thêm vào qua septum. Việc này sẽ không gây ra sự thất thoát; tuy nhiên, chất lượng của septum được sử dụng cần được đảm bảo bằng các mẫu trắng.
Thể tích thêm chuẩn cần giữ không đổi.
Các dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng lỏng cũng có thể được chuẩn bị trong các bình định mức (7.9). Đảm bảo rằng không gây ra thất thoát khi hút bằng pipet và đồng nhất hóa. Khuấy dung dịch ít nhất 10 s. Trộn kỹ một cách cẩn trọng nhưng tránh tạo thành dòng chảy rối.
6.9 Kali thiosunfat ngậm năm phân tử nước, Na2S2O3.5H2O
CHÚ THÍCH: Axit ascobic cũng có thể được sử dụng để trung hòa clorua cũng như xác nhận giá trị sử dụng.
7.1 Khái quát
Thiết bị hoặc các phần thiết bị bằng thủy tinh dùng để tiếp xúc với mẫu nước phải không có các hợp chất cần phân tích và không có các dư lượng mà có thể gây cản trở tới các giá trị mẫu trắng. Điều này có thể thực hiện được bằng cách làm sạch thiết bị thủy tinh.
7.2 Chai thủy tinh, ví dụ các chai đáy bằng cổ hẹp có nút thủy tinh, tốt nhất là các chai thủy tinh màu nâu, thể tích danh định ví dụ 250 mL hoặc thấp hơn.
7.3 Tủ sấy (cabinet)
7.4 Sắc ký khí (GC), với máy đo khối phổ (MS) và bộ bơm mẫu headspace (HS).
7.5 Cột mao quản, ví dụ pha phân cực (trung bình), có đường kính trong, ví dụ, ≤ 0,32 mm, chiều dài từ 30 m đến 60 m, độ dày film từ 1 μm đến 3 μm (tỷ lệ phân pha > 300).
7.6 Thanh khuấy từ, phủ bằng polytetrafloruaetylen (PTFE).
7.7 Xyranh microlit, có các thể tích danh định khác nhau, ví dụ 10 μL, 100 μL, 250 μL, 1000 μL.
7.8 Lọ headspace (lọ HS), ví dụ 20 mL cho bộ bơm mẫu tự động.
7.9 Bình định mức, thể tích danh định ví dụ 10 mL, 50 mL, 100 mL, ví dụ bình định mức theo ISO 1042-A10-C.
7.10 Pipet (Ống hút)
Lấy mẫu và xử lý mẫu, theo yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong TCVN 6663-3 (ISO 5667-3), TCVN 5994 (ISO 5667-4), TCVN 6663-5 (ISO 5667-5), TCVN 6663-6 (ISO 5667-6), TCVN 5999 (ISO 5667-10) và TCVN 6660 (ISO 5667-11).
Lấy mẫu đầy chai (7.2).
Đảm bảo dòng chảy phân tầng trong suốt quá trình lấy mẫu. Các dòng chảy rối có thể làm thất thoát các chất cần phân tích.
Thêm natri thiosunfat ngậm năm phân tử nước (6.9) vào mẫu nước có khả năng chứa clorua, vì vậy thu được nồng độ từ 80 mg/L đến 100 mg/L.
Tránh súc rửa lại chai mẫu (7.2) bằng vật liệu mẫu, vì điều này có thể có khả năng làm tăng nồng độ của các thành phần chất lơ lửng và cũng làm thất thoát các thuốc thử đã ổn định trong mẫu.
Thiết bị thủy tinh hoặc thiết bị được làm từ thép không rỉ hoặc, ví dụ gàu múc, được làm từ thủy tinh phải được sử dụng. Tránh không dùng thiết bị bằng chất dẻo vì có thể xảy ra sự thất thoát chất phân tích và giá trị mẫu trắng do các ảnh hưởng của sự hấp thụ.
Phải đảm bảo rằng không có các hợp chất gây cản trở trong mẫu và không xảy ra sự thất thoát trong các hợp chất được xác định (xem Điều 5).
Các mẫu phải được xử lý và bảo quản theo TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).
Nếu cần thời gian lưu giữ lâu hơn và/hoặc trong trường hợp tính không ổn định đã giả định hoặc đã xác nhận giá trị sử dụng, phải thực hiện các biện pháp phù hợp (ví dụ lưu giữ bằng đồng sunfat, natri azit hoặc headspace có sẵn ngoài thị trường phải được đông lạnh theo chiều ngang).
9.1 Chuẩn bị mẫu
Mẫu phải được xử lý như các dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần (6.8.4).
Trong trường hợp thêm muối, thêm muối vào lọ trước khi thêm mẫu.
Chuyển các mẫu cần kiểm tra vào lọ headspace (7.8) trong khi chuyển tránh dòng chảy rối. Sau đó, thêm dung dịch nội chuẩn (6.8.3). Tiếp theo, các lọ headspace (7.8) phải được làm kín và hòa tan muối bằng cách lắc trực tiếp.
Sự hiệu chính của phép phân tích headspace phụ thuộc vào việc duy trì các tỷ lệ pha thể tích ổn định, tức là trong quá trình hiệu chuẩn và phân tích, phải luôn thêm một lượng nước và muối giống nhau vào lọ headspace. Sự thay đổi do các mẻ lọ khác nhau được bù lại bằng nội chuẩn.
Tất cả các mẫu của một dãy mẫu liên tiếp được ổn nhiệt thành công trong bộ bơm mẫu headspace trong khoảng thời gian không đổi (ví dụ 30 min), ở nhiệt độ không đổi (ví dụ 80 °C) và được phân tích bằng sắc ký khí với detector khối phổ.
9.2 Điều kiện vận hành GC-MS
Thiết bị GC-MS (7.4) phải được tối ưu hóa theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Cột mao quản (7.5) phải được sử dụng để tách (xem Phụ lục A).
9.3 Biện pháp kiểm soát
9.3.1 Kiểm soát giá trị mẫu trắng
Trạng thái đảm bảo của thuốc thử và thiết bị phải được kiểm tra hàng ngày nếu các phép phân tích chưa thu được kết quả bằng phương pháp kiểm tra giá trị mẫu trắng.
Kiểm tra giá trị mẫu trắng, ví dụ kiểm tra nước (6.2) theo cùng cách với mẫu.
Các giá trị mẫu trắng được lấy mẫu vị trí cụ thể. Phải xác định vị trí nguồn nhiễm bẩn và, nếu cần, loại bỏ nếu xảy ra giá trị trắng.
Tùy thuộc vào sự dao động của mẫu trắng, các giá trị mẫu trắng không cần được quá giới hạn áp dụng dưới của phương pháp từ 30 % đến 50 %.
9.3.2 Kiểm soát qua quy trình tổng
Chất lượng của quy trình phải được kiểm tra hàng ngày bằng các biện pháp kiểm tra kiểm soát.
Đối với việc kiểm tra kiểm soát này, ví dụ, nước (6.2) phải được thêm chuẩn bằng các hợp chất đã kiểm tra (6.8.4) và được kiểm tra theo cùng cách với mẫu (xem 9.1). Nếu xác định các độ lệch (ví dụ ra ngoài vùng kiểm soát của biểu đồ kiểm soát), thì theo dõi các bước của quá trình riêng.
9.4 Nhận biết các hợp chất riêng
9.4.1 Khái quát
Hợp chất trong mẫu được nhận biết bằng cách so sánh thời gian lưu đo được của khối lượng các hợp chất nhận biết chọn lọc (xem Bảng 2) với thời gian lưu đo được của khối lượng các hợp chất chuẩn so sánh trong dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng nước, ở cùng điều kiện và độ nhạy tương đối.
9.4.2 Nhận biết các hợp chất riêng bằng detector khối phổ
Các hợp chất riêng được xem là đã nhận biết trong mẫu nếu:
- Thời gian lưu (tR) của pic tương ứng trong sắc ký đồ dòng ion tổng hoặc trong sắc ký đồ ion đơn (SIM) là nằm trong khoảng tR ± 0,5 % hoặc tối đa là ± 5 s, so với thời gian lưu của hợp chất thích hợp đo được ở cùng điều kiện với sắc ký đồ dòng ion tổng hoặc sắc ký đồ khối lượng riêng của một dung dịch chuẩn.
- Khối phổ hoàn chỉnh của các hợp chất chuẩn đã hiệu chính nền phù hợp với phổ hiện tại ở thời gian lưu thích hợp trong sắc ký đồ của mẫu nước, mà phổ này cũng đã hiệu chính nền.
- Tỷ lệ cường độ pic tương đối giữa các ion phân tích của các hợp chất chuẩn (xem Bảng 2) lệch so với các ion phân tích của các hợp chất cần nhận biết của chúng thấp hơn 30 %
- Một số hợp chất, chỉ có sẵn hai ion phân tích (xem Bảng 2).
Bảng 2 - Ví dụ ion phân tích của các hợp chất chuẩn sử dụng để nhận biết và đánh giá chất lượng trong detector khối phổ
Tên (các hợp chất trong Bảng 1) |
Thời gian lưua |
lon mục tiêu |
lon định lượng 1 |
lon định lượng 2 |
min |
m/z |
m/z |
m/z |
|
Vinyl chlorua (cloroeten) |
2,900 |
62 |
64 |
56 |
1,1-dicloroethen |
5,005 |
61 |
96 |
63/98 |
1,1,2-triclorotrifluoretan |
5,008 |
101 |
151 |
103 |
Allyl clorua (3-cloropropen) |
5,622 |
41 |
39 |
76 |
Diclorometan |
5,832 |
84 |
86 |
49/51 |
Trans-1,2-dicloroeten |
6,335 |
96 |
61 |
63/96/98 |
methyl tert-butyl ete (MTBE) |
6,320 |
73 |
57 |
61 |
1,1-dicloroetan |
7,082 |
63 |
83 |
65 |
2-cloro-1,3-butadien (cloropren) |
7,258 |
88 |
53 |
|
ethyl tert butyl ete (ETBE) |
7,899 |
59 |
87 |
57 |
Cis-1,2-dicloroeten |
8,203 |
96 |
61 |
98 |
Triclorometan (cloroform) |
8,852 |
83 |
85 |
47 |
1,1,1-tricloroetan |
9,234 |
97 |
99 |
117 |
Tetraclorometan (cacbon tetraclorua) |
9,580 |
117 |
119 |
121 |
Benzen |
10,020 |
78 |
77 |
50 |
1,2-dicloroetan |
10,060 |
62 |
64 |
98 |
1,1-dimetylpropuy-metyl ete, tert-amyl metyl ete (TAME) |
10,282 |
55 |
73 |
|
Tricloroeten |
11,480 |
130 |
95 |
132 |
1,2-dicloropropan |
12,020 |
63 |
62 |
76 |
2,3-dicloropropen |
12,145 |
75 |
110 |
77 |
Bromodiclorometan |
12,710 |
83 |
85 |
129 |
Cis-1,3-dicloropropen |
13,867 |
75 |
110 |
77 |
Toluen |
14,764 |
91 |
65 |
92 |
Trans-1,3-dicloropropen |
15,398 |
75 |
110 |
77 |
1,1,2-tricloroetan |
15,805 |
97 |
83 |
99 |
Tetracloroeten |
16,289 |
166 |
129 |
164 |
Dibromoclorometan |
17,018 |
129 |
127 |
131 |
1,2-dibromoetan |
17,318 |
107 |
109 |
|
Clorobenzen |
18,834 |
112 |
77 |
114 |
1,1,1,2-tetracloroetan |
19,115 |
131 |
117 |
113 |
Etyl benzen |
19,214 |
91 |
106 |
|
m-/p-xylen |
19,602 |
91 |
106 |
|
o-xylen |
20,805 |
91 |
106 |
|
Vinyl benzen (styren) |
20,906 |
104 |
78 |
|
Tribromometan (bromoform) |
21,439 |
173 |
175 |
171 |
isopropylbenzen (cumen) |
22,092 |
105 |
120 |
|
n-propylbenzen |
32,474 |
91 |
120 |
|
2-clorotoluen |
23,686 |
91 |
126 |
|
3-clorotoluen |
23,908 |
91 |
126 |
|
4-clorotoluen |
24,067 |
91 |
126 |
|
1,3,5-trimetylbenzen (mesitylen) |
24,107 |
105 |
120 |
|
1,2,4-trimetylbenzen (pseudocumen) |
25,368 |
105 |
120 |
|
1,3-diclorobenzen |
26,236 |
146 |
111 |
148 |
1,4-diclorobenzen |
26 550 |
146 |
111 |
148 |
1,2-diclorobenzen |
27,836 |
146 |
111 |
148 |
Diclorodiidopropyl ete |
28,963 |
45 |
121 |
|
Hexacloroethan |
28,783 |
117 |
201 |
|
1,3,5-triclorobenzen |
32,260 |
180 |
145 |
182 |
1,2,4-triclorobenzen |
35,969 |
180 |
145 |
182 |
Hexaclorobutadien |
37,969 |
225 |
260 |
227 |
Naptalen |
37,606 |
128 |
102 |
127 |
1,2,3-triclorobenzen |
39,589 |
180 |
145 |
182 |
Biphenyl |
61,678 |
154 |
153 |
|
Benzen-d6 |
9,928 |
84 |
52 |
|
Toluen-d8 |
14,576 |
98 |
100 |
|
1,2-diclorobenzen-d4 |
27,782 |
152 |
150 |
|
a Các điều kiện sắc ký khí được liệt kê trong Phụ lục C. |
Khối lượng đã liệt kê cho các ion mục tiêu cũng như các ion định lượng trong Bảng 2 đóng vai trò như một ví dụ định hướng. Sự lựa chọn các nội chuẩn cần thích ứng với nhóm hợp chất cần phân tích. Cụ thể, các ion này áp dụng cho phép phân tích liên quan tới tốc độ thu hồi cũng như tới bước sắc ký khí. Ví dụ, các nội chuẩn đã liệt kê. Có thể sử dụng các nội chuẩn bổ sung (xem Phụ lục B).
10.1 Yêu cầu chung
- Phải xác định hàm hiệu chuẩn cho từng hợp chất cần xác định. Các dung dịch nhiều thành phần (6.8.4) có thể được sử dụng để xác định hàm hiệu chuẩn.
- Khoảng làm việc tuyến tính phải được xác định bằng cách đo ít nhất năm điểm (hiệu chuẩn cơ bản) cho năm nồng độ khác nhau.
- Hàm hiệu chuẩn của hợp chất riêng chỉ áp dụng cho khoảng nồng độ thích hợp. Nó phụ thuộc vào các điều kiện phân tích của sắc ký khí và phải được kiểm tra thường xuyên.
Ít nhất sáu điểm đo phải được xác định khi lựa chọn hàm bậc hai.
Trong phân tích thường ngày, hiệu chuẩn hai điểm có thể đủ cho hàm tuyến tính, nhưng phải được kiểm tra trong những trường hợp riêng (ví dụ khoảng làm việc, các ảnh hưởng nền mẫu). Điều này phải tương ứng với hiệu chuẩn cơ bản.
Để thiết lập hàm hiệu chuẩn, các dung dịch chuẩn phải phù hợp với khoảng làm việc đã đặt cho hàm cơ bản (để chuẩn bị các dung dịch chuẩn, xem 6.8.4).
Xem Bảng 3 để biết thêm ý nghĩa của các chỉ thị.
Bảng 3 - Ý nghĩa của các chỉ thị
Chỉ thị |
Ý nghĩa |
i |
Hợp chất |
e |
Biến đo để hiệu chuẩn |
g |
Quy trình tổng |
j |
Số liên tiếp cho các cặp giá trị |
I |
Nội chuẩn |
10.2 Hiệu chuẩn bằng nội chuẩn
Sử dụng nội chuẩn làm cho việc xác định nồng độ không phụ thuộc vào sai số do định liều tiềm ẩn trong quá trình bơm mẫu và không phụ thuộc vào việc xác định nồng độ của các chất gây ảnh hưởng nền mẫu khác nhau.
Các sai số có thể xảy ra do thất thoát mẫu trong các bước riêng của quá trình chuẩn bị mẫu cũng được bù lại từng phần.
Nồng độ khối lượng ρil phải bằng nhau đối với hiệu chuẩn và đối với mẫu cần phân tích.
- Các giá trị yieg / yleg (diện tích pic, chiều cao pic hoặc các đơn vị tích hợp) phải được áp dụng cho mỗi hợp chất i trên tung độ như một hàm nồng độ khối lượng liên kết ρieg / ρleg.
- Cặp giá trị yieg / yleg và ρieg / ρleg được sử dụng để xác định đường hồi quy tuyến tính theo Công thức (1):
|
(1) |
Trong đó:
yieg là giá trị đo được của hợp chất i trong quá trình hiệu chuẩn như một hàm của ρie, đơn vị phụ thuộc vào sự đánh giá, ví dụ đơn vị diện tích;
yleg là giá trị đo được của nội chuẩn I trong quá trình hiệu chuẩn như một hàm của ρieg, đơn vị phụ thuộc vào sự đánh giá, ví dụ đơn vị diện tích; tất cả các dung dịch chuẩn chứa các nồng độ nội chuẩn bằng nhau;
ρieg là nồng độ khối lượng (biến không phụ thuộc) của hợp chất i trong dung dịch chuẩn, tính theo microgam trên lít (μg/L);
ρleg là nồng độ khối lượng (biến không phụ thuộc) của nội chuẩn I trong dung dịch chuẩn, tính theo microgam trên lít (μg/L);
milg là độ dốc của đường chuẩn của yieg / yleg như một hàm của nồng độ khối lượng yieg / yleg (hệ số tín hiệu phản hồi);
bilg là giao điểm trên tung độ của đường chuẩn, đơn vị phụ thuộc vào sự đánh giá.
Nồng độ khối lượng ρig của hợp chất riêng phải được tính theo Công thức (2):
|
(2) |
Trong đó:
ρig là nồng độ khối lượng của hợp chất phân tích i trong mẫu nước, tính theo microgam trên lít (μg/L);
yig là giá trị đo được của hợp chất phân tích i trong mẫu nước, ví dụ đơn vị diện tích;
ylg là giá trị đo được của nội chuẩn I trong mẫu nước, ví dụ đơn vị diện tích;
ρlg, là nồng độ khối lượng của nội chuẩn I trong mẫu nước, tính theo microgam trên lít (μg/L);
bilg, milg xem Công thức (1).
Kết quả phân tích thu được khi áp dụng tiêu chuẩn này phải theo độ không đảm bảo đo cần xem xét trong khi giải thích kết quả.
CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo đo tương đối phụ thuộc vào nồng độ và nền mẫu và là lớn nhất trong khoảng áp dụng dưới của phương pháp.
Nồng độ khối lượng của chất trong Bảng 1 được tính theo microgam trên lít với hai số có nghĩa.
VÍ DỤ:
tricloroetan (cloroform) 11 μg/L
tetracloroeten 4,1 μg/L
o-xylen 0,17 μg/L.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất thông tin sau:
a) Phương pháp thử nghiệm sử dụng, và viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận biết mẫu;
c) Lấy mẫu, vận chuyển mẫu và chuẩn bị mẫu (nếu có);
d) Biểu thị các kết quả theo Điều 12;
e) Bất cứ độ lệch nào từ phương pháp này và báo cáo tất cả các tình huống mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Ví dụ cột GC, lọ headspace và septum
Cột mao quản: |
DB-624 polyphenylmethyl siloxan (xem CHÚ THÍCH), chiều dài; 60 m, độ dày film: 1,8 μm, đường kính 0,32 mm Restek Rxi-624Sil MS (xem CHÚ THÍCH) (60 m x 0,25 mm x 1,4 pm) |
Lọ HS |
Lọ headspace 20 mL, lọ cổ gấp |
Septum |
Nắp gấp từ, mạ vàng, có tám lỗ, butyl/PTFE |
CHÚ THÍCH: DB-624 polyphenylmethyl siloxan và Restek Rxi-624Sil MS là ví dụ của các sản phẩm phù hợp có sẵn ngoài thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không được chứng thực bởi tiêu chuẩn này.
Các khuyến nghị về việc lựa chọn các chất nội chuẩn thích hợp sử dụng trong phân tích các chất riêng đã liệt kê trong Bảng B.1. Hầu hết các chất nội chuẩn thường được sử dụng bởi các phòng thử nghiệm tham gia trong xử lý liên phòng để xác nhận giá trị sử dụng, thực hiện Tháng 3 năm 2013 (xem Bảng D.1, Bảng D.3 và Bảng D.5), được chỉ thị bằng số lượng chất nội chuẩn trong Bảng B.2. Các chất khác cũng có thể được sử dụng nếu thiết lập được sự phù hợp của chúng trong các phép thử sơ bộ.
Bảng B.1 - Các chất nội chuẩn
Tên |
Chất nội chuẩn theo Bảng B.2 |
Tên |
Chất nội chuẩn theo Bảng B.2 |
||||||
Allyl chlorua (3-cloropropen) |
4 |
1 |
2 |
20 |
etyl tert-butyl ete (ETBE) |
4 |
1 |
2 |
10 |
benzen |
4 |
1 |
2 |
21 |
hexaclorobutadien |
4 |
3 |
2 |
10 |
biphenyl |
4 |
3 |
21 |
2 |
hexacloroetane |
4 |
3 |
2 |
10 |
bromodiclorometan |
4 |
1 |
2 |
9 |
Isopropylbenzen (cumen) |
4 |
2 |
3 |
13 |
clorobenzen |
4 |
2 |
10 |
21 |
metyl terf-butyl ete (MTBE) |
4 |
1 |
2 |
10 |
2-cloro-1,3-butadien (cloropren) |
4 |
1 |
2 |
10 |
naptalen |
4 |
3 |
2 |
21 |
2-clorotoluen |
4 |
3 |
2 |
21 |
n-propylbenzen |
4 |
2 |
3 |
13 |
3-clorotoluen |
4 |
3 |
2 |
21 |
1,1,1,2-tetracloroetan |
4 |
2 |
10 |
20 |
4-clorotoluen |
4 |
3 |
2 |
21 |
tetracloroeten |
4 |
2 |
10 |
9 |
dibromoclorometan |
4 |
2 |
9 |
10 |
tetraclorometan (cacbon tetraclorua) |
4 |
1 |
2 |
10 |
1,2-dibromoetan |
4 |
2 |
9 |
10 |
Toluen |
4 |
2 |
21 |
10 |
1,2-diclorobenzen |
4 |
3 |
2 |
21 |
Tribromometan (bromoform) |
4 |
2 |
10 |
21 |
1,3-diclorobenzen |
4 |
3 |
2 |
21 |
1,2,3-triclorobenzen |
4 |
3 |
2 |
21 |
1,4-diclorobenzen |
4 |
3 |
2 |
21 |
1,2,4-triclorobenzen |
4 |
3 |
2 |
21 |
diclorodiisopropyl ete |
4 |
3 |
11 |
21 |
1,2,5-triclorobenzen |
4 |
21 |
2 |
3 |
1,1-dicloroetan |
4 |
1 |
2 |
10 |
1,1,1-tricloroetan |
4 |
1 |
2 |
10 |
1,2-dicloroetan |
4 |
1 |
2 |
10 |
1,1,2-tricloroetan |
4 |
2 |
9 |
20 |
1,1-dicloroeten |
4 |
1 |
2 |
10 |
tricloroeten |
4 |
1 |
2 |
10 |
cis-1,2-dicloroeten |
4 |
1 |
2 |
10 |
triclorometan (cloroform) |
4 |
1 |
2 |
10 |
trans-1,2-dicloroeten |
4 |
1 |
2 |
10 |
1,1,2-triclorotriflouroetan |
4 |
2 |
2 |
10 |
diclorometan |
4 |
1 |
2 |
10 |
1,2,4-trimetylbenzen (pseudocumen) |
4 |
2 |
3 |
13 |
1,2-dicloropropan |
4 |
1 |
2 |
10 |
1,3,5-trimetylbenzen (mesitylen) |
4 |
2 |
3 |
13 |
cis-1,3-dicloropropen |
4 |
2 |
9 |
10 |
vinyl benzen (styren) |
4 |
2 |
13 |
21 |
trans-1,3-dicloropropen |
4 |
2 |
9 |
10 |
vinyl clorua (cloroethen) |
4 |
1 |
2 |
10 |
2,3-dicloropropen |
4 |
1 |
2 |
10 |
o-xylen |
4 |
2 |
13 |
21 |
1,1-dimetylpropyl-metyl ete, tert-amyl metyl ete (TAME) |
4 |
1 |
2 |
10 |
m-/p-xylen |
4 |
2 |
13 |
21 |
etyl benzen |
4 |
2 |
13 |
21 |
|
|
|
|
|
Bảng B.2 liệt kê ví dụ các nội chuẩn đã được thử nghiệm như một phần của công việc tiêu chuẩn hóa và đã được kiểm chứng là phù hợp.
Bảng B.2 - Ví dụ các nội chuẩn phù hợp
STT |
Tên |
Công thức phân tử |
CAS-RN |
Số EC |
Khối lượng phân tử g/mol |
lon mục tiêu m/z |
lon định lượng 1 m/z |
1 |
benzen-d6 |
C6D6 |
1076-43-3 |
214-061-8 |
84,15 |
84,1 |
56,1 |
2 |
flobenzen |
C6H5F |
462-06-6 |
207-321-7 |
96,10 |
96,0 |
70,0 |
3 |
1,2-diclorobenzen-d4 |
C6Cl8D4 |
2199-69-1 |
218-606-0 |
151,03 |
151,9 |
149,9 |
4 |
Toluen-d8 |
C7D8 |
2037-26-5 |
218-009-5 |
100,11 |
98,0 |
100,1 |
5 |
metyl tert-butyl ether-d3 (MTBE-d3) |
C5H9D3O |
29366-08-3 |
|
91,15 |
73,0 |
73,0 |
6 |
Metyl tert-butyl ete-d9 (MTBE-d9) |
C5H3D9O |
1219795-06-8 |
|
97,20 |
79,0 |
80,0 |
7 |
1,4-diflorobenzen |
C6H4F2 |
540-36-3 |
2008-742-9 |
114,09 |
|
|
8 |
1,3,5-triclorobenzen-d3 |
C6Cl3D3 |
1198-60-3 |
|
184,47 |
183,0 |
148,0 |
9 |
2-bromo-1-cloropropan |
C3H3BrCl |
3017-95-6 |
221-157-3 |
157,44 |
41,0 |
77,0 |
10 |
1,2-dicloroetan-d4 |
C2Cl2D4 |
17060-07-0 |
17060-07-0 |
102,98 |
65,0 |
67,0 |
11 |
1-bromo-2-cloroetan |
C2H4BrCl |
107-04-0 |
203-456-0 |
143,41 |
63,0 |
|
12 |
clorobenzen-d5 |
C6D5Cl |
3114-55-4 |
221-482-0 |
117,59 |
117 |
119 |
13 |
o-xylen-d10 |
C6D6 |
56004-61-6 |
259-942-8 |
116,25 |
98,0 |
116,0 |
14 |
bromobenzen-d5 |
C6D5Br |
4165-57-5 |
224-013-8 |
162,05 |
161,0 |
163,0 |
15 |
naptalen-d8 |
C10D8 |
1146-65-2 |
214-552-7 |
136,22 |
136,0 |
|
16 |
2-hexanon |
C6H12O |
591-78-6 |
209-731-1 |
100,16 |
58,0 |
85 |
17 |
1,1,1-tricloroetan-d3 |
C2D3Cl3 |
2747-58-2 |
|
136,42 |
|
|
18 |
a,a,a-triflorotoluen |
C7H5F3 |
98-08-8 |
202-635-0 |
146,11 |
|
|
19 |
4-bromoflorobenzen |
C6H4BrF |
460-00-4 |
207-300-2 |
175,00 |
95,0 |
174,0 |
20 |
bromoetan-d5 |
C2H5Br |
74-96-4 |
200-825-8 |
108,97 |
113,0 |
115,0 |
21 |
2,3,4-triflorotoluen |
C7H5F3 |
193533-92-5 |
|
146,11 |
145,0 |
146,0 |
Ví dụ headspace và các điều kiện sắc ký khí
C.1 Điều kiện của headspace
Thể tích bơm của headspace: |
2,5 mL |
Thể tích bơm: |
1 mL |
Nhiệt độ xyranh: |
80 °C |
Nhiệt độ ủ |
80 °C |
Thời gian ủ |
30 min |
Thời gian khuấy |
5 s |
Thời gian khuấy (tắt) |
2 s |
C.2 Điều kiện GC
Detector |
MS-bốn cực |
Nhiệt độ detector |
300 °C |
Nhiệt độ của đường truyền |
300 °C |
Nhiệt độ bơm |
90 °C/1 min/10 °s-1/280 °C/5 min đẳng nhiệt |
Năng lượng ion hóa: |
70 eV |
Cột mao quản: |
DB-624 polyphenylmethyl siloxane (xem CHÚ THÍCH), chiều dài: 60 m, độ dày film: 1,8 μm, đường kính: 0,32 mm |
Chương trình nhiệt độ: |
35 °C/1 min đẳng nhiệt 4 °C min-1→120 °C→ 4 °C min-1→ 140 °C → 15 min đẳng nhiệt → 25 °C min-1→ 255 °C → 1,5 min đẳng nhiệt |
Đưa mẫu vào: |
Bộ bơm mẫu tự động headspace |
Bơm: |
Tỷ lệ phân hóa 1:1 |
Lưu lượng cột: |
1,2 mL/min |
Khí mang: |
Heli |
CHÚ THÍCH: DB-624 polyphenylmetyl siloxan là ví dụ về sản phẩm thích hợp có sẵn ngoài thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không được chứng thực bởi tiêu chuẩn này.
Thử nghiệm liên phòng để xác nhận giá trị sử dụng đã thực hiện tháng 3 năm 2013 với sự tham gia của 21 phòng thử nghiệm. Các phòng thí nghiệm từ ba nước khác nhau, Đức, Thụy Sĩ và Úc, đã tham gia vào thử nghiệm liên phòng. Các mẫu nước uống, nước mặt và nước thải đã qua xử lý đã được tiến hành tương ứng. Thực hiện kiểm tra bốn lần cho mỗi mẫu.
Sử dụng thể tích mẫu 10 mL với 85 % các phòng thử nghiệm tham gia thử nghiệm liên phòng.
Sử dụng một thể tích mẫu <10 mL (5 mL) cho 75 % các phòng thử nghiệm tham gia và sử dụng một thể tích mẫu > 10 mL (12,5 mL hoặc 15 mL) cho 7,5 % các phòng thử nghiệm tham gia.
40 % các phòng thử nghiệm không được sử dụng muối bổ sung để chuẩn bị mẫu. 40 % các phòng thử nghiệm thêm từ 3 g đến 5 g Na2SO4 vào nước mẫu và 20 % các phòng thử nghiệm thêm từ 2 g đến 3 g NaCl.
64 % các phòng thử nghiệm sử dụng cột mao quản 60 m và với 36 % các phòng thử nghiệm sử dụng cột có chiều dài ≤ 25 m.
Không thể xác nhận giá trị sử dụng của các thông số cis-1,3-dicloropropen, trans-1,3-dicloropropen, allyl clorua và 1,3,5-triclorobenzen trong thử nghiệm liên phòng xác nhận giá trị sử dụng.
Vì thế, để có thể đưa ra các thông báo có liên quan đến các thông số này, các kết quả từ nghiên cứu so sánh trong nhóm nghiêm cứu đã liệt kê trong Bảng D.2, Bảng D.4 và Bảng D.6. Trong trường hợp cis-1,3-dicloropropen và trans-1,3-dicloropropen, số các phòng thử nghiệm tham gia là 7 và nhiều hơn, nhưng nồng độ quy định trong nghiên cứu so sánh là cao hơn nồng độ trong thử nghiệm liên phòng đối với xác nhận giá trị sử dụng.
Trong trường hợp allyl clorua, chỉ có các giá trị từ bốn phòng thử nghiệm, có kết quả rằng thông số này không được coi là đã xác nhận giá trị sử dụng.
Trong trường hợp của 1,3,5-triclorobenzen, chỉ có dữ liệu từ hai phòng thử nghiệm là có sẵn, thông số này không được coi là đã xác nhận giá trị sử dụng. Tuy nhiên, vì 1,3,5-triclorobenzen thể hiện động thái tương tự với 1,2,3-triclorobenzen và 1,2,4-triclorobenzen, nên hai thông số này cũng cho phép các kết luận có liên quan đến 1,3,5-triclorobenzen.
Dữ liệu tính năng từ thử nghiệm liên phòng này để xác nhận giá trị sử dụng đã được xác định theo TCVN 10828-2 (ISO 5725-2). Kết quả được nêu trong Bảng D.1, Bảng D.3 và Bảng D.5, Hồ sơ xác nhận giá trị sử dụng có dữ liệu bổ sung về thử nghiệm liên phòng.
Bảng D.1 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi, mẫu nước uống 1
Hợp chất |
l |
n |
o % |
X μg/L |
μg/L |
η % |
SR μg/L |
CV,R % |
Sr μg/L |
Cv,r % |
benzen |
20 |
80 |
4,8 |
0,150 |
0,144 1 |
96,1 |
0,030 5 |
21,2 |
0,009 4 |
6,5 |
biphenyl |
14 |
56 |
6,7 |
1,142 |
0,934 3 |
81,8 |
0,280 3 |
30,0 |
0,093 4 |
10,0 |
bromodiclorometan |
17 |
68 |
0,0 |
0,158 |
0,148 7 |
94,1 |
0,032 6 |
21,9 |
0,009 9 |
6,7 |
clorobenzen |
17 |
68 |
5,6 |
0,132 |
0,120 1 |
91,0 |
0,023 8 |
19,9 |
0,007 7 |
6,4 |
2-cloro-1,3-butadien (cloropren) |
14 |
55 |
12,7 |
0,193 |
0,136 9 |
70,9 |
0,048 3 |
35,3 |
0,007 2 |
5,3 |
2-clorotoluen |
14 |
56 |
17,6 |
0,131 0 |
0,119 1 |
90,9 |
0,031 2 |
26,2 |
0,008 7 |
7,3 |
3-clorotoluen |
16 |
64 |
5,9 |
0,211 0 |
0,181 8 |
86,2 |
0,033 6 |
18,5 |
0,014 |
7,7 |
4-clorotoluen |
16 |
64 |
5,9 |
0,263 0 |
0,204 1 |
77,6 |
0,056 9 |
27,9 |
0,011 7 |
5,8 |
dibromoclorometan |
18 |
72 |
0,0 |
0,263 0 |
0,284 5 |
108,2 |
0,058 7 |
20,7 |
0,016 1 |
5,7 |
1,2-dibromoetan |
16 |
64 |
0,0 |
0,167 0 |
0,184 9 |
110,7 |
0,061 2 |
33,1 |
0,017 2 |
9,3 |
1,2-diclorobenzen |
17 |
68 |
5,6 |
0,159 0 |
0,146 4 |
92,1 |
0,022 6 |
15,5 |
0,012 2 |
8,3 |
1,3-diclorobenzen |
18 |
72 |
5,3 |
0,194 0 |
0,176 2 |
90,8 |
0,025 9 |
14,7 |
0,013 3 |
7,6 |
1,4-diclorobenzen |
16 |
62 |
6,1 |
0,176 0 |
0,164 0 |
93,2 |
0,020 3 |
12,4 |
0,011 6 |
7,1 |
diclorodiisopropyl ete |
13 |
51 |
19,0 |
1,1420 |
1,049 5 |
91,9 |
0,098 3 |
9,4 |
0,061 8 |
5,9 |
1,1-dicloroetan |
17 |
66 |
5,7 |
0,134 0 |
0,138 9 |
103,7 |
0,045 0 |
32,4 |
0,008 6 |
6,2 |
1,2-dicloroetan |
15 |
60 |
16,7 |
0,140 0 |
0,153 1 |
109,4 |
0,037 9 |
24,8 |
0,011 6 |
7,6 |
1,1-dicloroeten |
16 |
64 |
8,6 |
0,167 0 |
0,181 3 |
108,6 |
0,052 5 |
28,9 |
0,010 2 |
5,6 |
cis-1,2-dicloroeten |
16 |
64 |
15,8 |
0,228 0 |
0,259 9 |
114,0 |
0,069 5 |
26,7 |
0,013 1 |
5,0 |
trans-1,2-dicloroeten |
18 |
71 |
10,1 |
0,440 0 |
0,417 1 |
94,8 |
0,070 9 |
17,0 |
0,018 4 |
4,4 |
diclorometan |
19 |
76 |
0,0 |
1,055 0 |
0,944 7 |
89,5 |
0,194 3 |
20,6 |
0,054 0 |
5,7 |
1,2-dicloropropan |
17 |
68 |
0,0 |
0,351 0 |
0,326 6 |
93,0 |
0,069 1 |
21,2 |
0,017 1 |
5,2 |
2,3-dicloropropen |
10 |
40 |
9,1 |
0,193 0 |
0,092 3 |
47,8 |
0,056 6 |
61,4 |
0,007 5 |
8,2 |
1,1-dimetylpropyl-metyl ete, tert-amyl metyl ete (TAME) |
17 |
67 |
0,0 |
0,351 0 |
0,318 9 |
90,9 |
0,064 8 |
20,3 |
0,018 9 |
5,7 |
etyl benzen |
19 |
76 |
0,0 |
0,158 0 |
0,143 0 |
90,5 |
0,028 8 |
20,1 |
0,008 1 |
5,7 |
etyl tert-butyl ete (ETBE) |
18 |
72 |
5,3 |
0,351 0 |
0,327 1 |
93,2 |
0,057 1 |
17,5 |
0,012 9 |
3,9 |
hexaclorobutadien |
19 |
76 |
9,0 |
0,211 0 |
0,197 2 |
93,5 |
0,040 4 |
20,5 |
0,017 0 |
8,6 |
hexacloroetan |
15 |
60 |
3,2 |
0,176 0 |
0,165 5 |
94,0 |
0,042 9 |
25,9 |
0,013 0 |
7,9 |
Isopropylbenzen (cumen) |
20 |
79 |
1,3 |
0,149 0 |
0,132 6 |
89,0 |
0,027 1 |
20,4 |
0,008 6 |
6,5 |
metyl tert-butyl ete (MTBE) |
17 |
68 |
10,5 |
0,211 0 |
0,209 5 |
99,3 |
0,034 1 |
16,3 |
0,013 2 |
6,3 |
naptalen |
18 |
72 |
5,3 |
0,545 0 |
0,515 0 |
94,5 |
0,074 1 |
14,4 |
0,038 3 |
7,5 |
n-propylbenzen |
19 |
76 |
5,0 |
0,167 |
0,146 6 |
87,8 |
0,023 3 |
15,9 |
0,007 9 |
5,4 |
1,1,1,2-tetracloroetan |
16 |
64 |
11,1 |
0,149 0 |
0,140 9 |
94,6 |
0,024 1 |
17,1 |
0,015 3 |
10,9 |
tetracloroeten |
18 |
72 |
14,3 |
0,167 0 |
0,149 3 |
89,4 |
0,032 1 |
21,5 |
0,009 5 |
6,4 |
tetraclorometan |
21 |
83 |
0,0 |
0,159 0 |
0,146 1 |
91,9 |
0,026 5 |
18,1 |
0,012 5 |
8,6 |
toluen |
18 |
72 |
10,0 |
0,263 0 |
0,247 2 |
94,0 |
0,056 4 |
22,8 |
0,010 9 |
4,4 |
tribromometan (bromotorm) |
17 |
68 |
15,0 |
0,439 0 |
0,438 0 |
99,8 |
0,075 5 |
17,2 |
0,024 7 |
5,6 |
1,2,3-triclorobenzen |
17 |
68 |
0,0 |
0,158 0 |
0,154 5 |
97,8 |
0,032 7 |
21,2 |
0,019 0 |
12,3 |
1,2,4-triclorobenzen |
14 |
555 |
17,9 |
0,211 0 |
0,195 8 |
92,8 |
0,020 5 |
10,5 |
0,011 6 |
5,9 |
1,1,1-tricloroetan |
17 |
66 |
19,5 |
0,167 0 |
0,154 6 |
92,6 |
0,031 5 |
20,4 |
0,007 3 |
4,7 |
1,1,2-tricloroetan |
17 |
65 |
0,0 |
0,263 0 |
0,269 4 |
102,4 |
0,048 2 |
17,9 |
0,022 8 |
8,5 |
tricloroeten |
21 |
83 |
1,2 |
0,141 0 |
0,128 7 |
91,3 |
0,022 2 |
17,2 |
0,008 9 |
7,0 |
triclorometan (cloroform) |
19 |
74 |
9,8 |
0,141 0 |
0,140 2 |
99,4 |
0,029 2 |
20,8 |
0,010 3 |
7,4 |
1,1,2-triclorotrifloroetan |
19 |
76 |
0,0 |
0,167 0 |
0,174 5 |
104,5 |
0,066 0 |
37,9 |
0,013 8 |
7,9 |
1,2,4-trimetylbenzen |
18 |
72 |
5,3 |
0,141 0 |
0,123 4 |
87,5 |
0,023 3 |
18,9 |
0,008 3 |
6,7 |
1,3,5-trimetylbenzen |
18 |
72 |
5,3 |
0,194 0 |
0,169 4 |
87,3 |
0,029 4 |
17,4 |
0,009 1 |
5,4 |
vinyl benzen (styren) |
18 |
72 |
10,0 |
0,633 0 |
0,398 7 |
63,0 |
0,105 1 |
26,4 |
0,020 9 |
5,2 |
vinyl chlorua (cloroeten) |
20 |
79 |
4,8 |
1,757 0 |
1,700 4 |
96,8 |
0,465 2 |
27,4 |
0,096 1 |
5,7 |
o-xylen |
20 |
79 |
1,3 |
0,167 0 |
0,151 4 |
90,7 |
0,030 3 |
20,0 |
0,007 3 |
4,8 |
m-/p-xylen |
18 |
72 |
5,3 |
0,281 0 |
0,245 9 |
87,5 |
0,043 1 |
17,5 |
0,013 5 |
5,5 |
l Số của các phòng thử nghiệm sau khi loại bỏ các giá trị ngoại lai n Số kết quả đơn sau khi loại bỏ giá trị ngoại lai o Phần trăm giá trị ngoại lai X Giá trị được gán Trung bình toàn bộ các giá trị η Tỷ lệ thu hồi sR Độ lệch chuẩn tái lập CV,R Hệ số biến thiên của độ tái lập sr Độ lệch chuẩn lặp lại Cv,r Hệ số biến thiên của độ lặp lại |
Các kết quả trong Bảng D.2 đã được xác định trong nghiên cứu so sánh của nhóm nghiên cứu.
Bảng D.2 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi, mẫu nước uống 1, không được xác nhận giá trị sử dụng (từ nghiên cứu so sánh)
Hợp chất |
l |
n |
o % |
X μg/L |
μg/L |
η % |
sR μg/L |
CV,R % |
sr μg/L |
Cv,r % |
allyl clorua |
4 |
16 |
0 |
4,500 |
3,220 |
71,6 |
0,843 0 |
26,2 |
0,244 8 |
7,6 |
cis-1,3-dicloropropen |
7 |
28 |
12,5 |
2,250 |
1,716 |
76,3 |
0,698 7 |
40,7 |
0,106 9 |
6,23 |
trans-1,3-dicloropropen |
8 |
32 |
0 |
4,500 |
3,640 |
80,9 |
1,264 |
35,3 |
0,225 8 |
6,2 |
1,3,5-triclorobenzen |
2 |
8 |
0 |
0,450 0 |
0,348 6 |
77,5 |
0,186 1 |
53,4 |
0,011 8 |
3,38 |
Giải thích các ký hiệu, xem Bảng D.1 |
Bảng D.3 – Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi, mẫu 2 nước mặt
Hợp chất |
l |
n |
o % |
X μg/L |
μg/L |
η % |
sR μg/L |
CV,R % |
sr μg/L |
Cv,r % |
benzen |
18 |
72 |
14,3 |
0,878 0 |
0,801 9 |
91,3 |
0,118 2 |
14,7 |
0,017 8 |
2,2 |
biphenyl |
14 |
56 |
0,0 |
2,105 0 |
1,831 1 |
87,0 |
0,426 3 |
23,3 |
0,162 3 |
8,9 |
bromodiclorometan |
15 |
60 |
6,3 |
0,211 0 |
0,201 3 |
95,4 |
0,030 4 |
15,1 |
0,011 2 |
5,5 |
clorobenzen |
17 |
68 |
10,5 |
0,439 0 |
0,371 8 |
84,7 |
0,057 9 |
15,6 |
0,016 3 |
4,4 |
2-cloro-1,3-butadien (cloropren) |
15 |
60 |
6,3 |
0,263 |
0,162 9 |
61,9 |
0,046 8 |
28,7 |
0,010 3 |
6,3 |
2-clorotoluen |
17 |
68 |
0,0 |
0,317 0 |
0,267 9 |
84,5 |
0,078 6 |
29,3 |
0,017 3 |
6,4 |
3-clorotoluen |
16 |
64 |
11,1 |
0,878 0 |
0,689 0 |
78,5 |
0,121 3 |
17,6 |
0,038 3 |
5,6 |
4-clorotoluen |
16 |
64 |
5,9 |
0,132 0 |
0,137 5 |
104,2 |
0,051 1 |
37,1 |
0,021 2 |
15,4 |
dibromoclorometan |
15 |
60 |
6,3 |
0,158 0 |
0,183 2 |
115,9 |
0,053 4 |
29,1 |
0,015 9 |
8,7 |
1,2-dibromoetan |
19 |
75 |
1,3 |
1,053 0 |
0,991 2 |
94,1 |
0,187 1 |
18,9 |
0,060 2 |
6,1 |
1,2-diclorobenzen |
16 |
63 |
7,4 |
0,175 0 |
0,163 8 |
93,6 |
0,031 6 |
19,3 |
0,011 0 |
6,7 |
1,3-diclorobenzen |
15 |
60 |
16,7 |
0,263 0 |
0,232 2 |
88,3 |
0,024 8 |
10,7 |
0,015 7 |
6,7 |
1,4-diclorobenzen |
17 |
68 |
0,0 |
0,439 0 |
0,387 7 |
88,3 |
0,051 2 |
13,2 |
0,021 9 |
5,6 |
diclorodiisopropyl ete |
14 |
56 |
6,7 |
1,141 0 |
0,946 1 |
82,9 |
0,325 4 |
34,4 |
0,095 8 |
10,1 |
1,1-dicloroetan |
19 |
76 |
9,5 |
0,245 0 |
0,233 2 |
95,2 |
0,042 6 |
18,3 |
0,011 1 |
4,7 |
1,2-dicloroetan |
19 |
73 |
0,0 |
0,281 0 |
0,311 9 |
111,0 |
0,079 7 |
25,6 |
0,025 7 |
8,3 |
1,1-dicloroeten |
20 |
79 |
1,3 |
0,879 0 |
0,833 5 |
94,8 |
0,140 7 |
16,9 |
0,030 8 |
3,7 |
cis-1,2-dicloroeten |
18 |
72 |
10,0 |
0,878 0 |
0,748 5 |
85,3 |
0,169 2 |
22,6 |
0,029 1 |
3,9 |
trans-1,2-dicloroeten |
15 |
60 |
6,3 |
0,228 0 |
0,223 5 |
98,0 |
0,053 1 |
23,8 |
0,014 4 |
6,5 |
diclorometan |
19 |
76 |
0,0 |
2,633 0 |
2,504 7 |
95,1 |
0,426 9 |
17,4 |
0,108 5 |
4,3 |
1,2-dicloropropan |
14 |
56 |
0,0 |
0,167 0 |
0,181 3 |
108,6 |
0,076 6 |
42,3 |
0,012 3 |
6,8 |
2,3-dicioropropen |
13 |
49 |
7,5 |
1,317 0 |
0,298 1 |
22,6 |
0,163 4 |
54,8 |
0,018 5 |
6,2 |
1,1-dimetylpropyl-metyl ete, tert- amyl metyl ete (TAME) |
17 |
67 |
6,9 |
1,404 0 |
1,170 2 |
83,3 |
0,177 9 |
15,2 |
0,038 9 |
3,3 |
etyl benzen |
20 |
80 |
0,0 |
1,404 0 |
1,135 2 |
80,9 |
0,202 3 |
17,8 |
0,057 5 |
5,1 |
etyl tert-butyl ete (ETBE) |
18 |
72 |
5,3 |
2,107 0 |
1,865 1 |
88,5 |
0,344 2 |
18,5 |
0,083 1 |
4,5 |
hexaclorobutadien |
20 |
78 |
0,0 |
0,877 0 |
0,788 9 |
90,0 |
0,172 5 |
21,9 |
0,048 7 |
6,2 |
hexacloroetan |
19 |
76 |
9,0 |
1,140 0 |
1,011 3 |
88,7 |
0,230 4 |
22,8 |
0,065 0 |
6,4 |
Isopropylbenzen (cumen) |
18 |
72 |
10,0 |
0,456 0 |
0,393 4 |
86,3 |
0,064 2 |
16,3 |
0,016 8 |
4,3 |
metyl tert-butyl ete (MTBE) |
18 |
72 |
10,0 |
1,054 0 |
0,988 3 |
93,8 |
0,130 2 |
13,2 |
0,033 8 |
3,4 |
naptalen |
19 |
75 |
1,3 |
1,053 0 |
1,071 7 |
101,8 |
0,358 3 |
33,4 |
0,066 9 |
6,2 |
n-propylbenzen |
20 |
80 |
0,0 |
0,879 0 |
0,672 0 |
76,5 |
0,146 6 |
21,8 |
0,041 0 |
6,1 |
1,1,1,2-tetracloroetan |
17 |
68 |
15,0 |
0,562 0 |
0,546 6 |
97,3 |
0,088 3 |
16,2 |
0,021 6 |
4,0 |
tetracloroeten |
20 |
80 |
4,8 |
0,210 0 |
0,211 7 |
100,8 |
0,054 2 |
25,6 |
0,012 4 |
5,9 |
tetraclorometan |
20 |
80 |
4,8 |
0,791 0 |
0,739 5 |
93,5 |
0,148 9 |
20,1 |
0,039 6 |
5,4 |
toluen |
19 |
76 |
5,0 |
0,299 0 |
0,321 5 |
107,5 |
0,094 3 |
29,3 |
0,013 2 |
4,1 |
tribromometan (bromoform) |
19 |
75 |
0,0 |
0,525 0 |
0,542 9 |
103,4 |
0,090 5 |
16,7 |
0,044 6 |
8,2 |
1,2,3-triclorobenzen |
17 |
68 |
0,0 |
0,702 0 |
0,624 9 |
89,0 |
0,069 4 |
11,1 |
0,037 3 |
6,0 |
1,2,4-triclorobenzen |
13 |
52 |
13,3 |
0,263 0 |
0,226 9 |
86,3 |
0,022 7 |
10,0 |
0,012 9 |
5,7 |
1,1,1-tricloroetan |
20 |
80 |
4,8 |
0,421 0 |
0,401 1 |
95,3 |
0,067 0 |
16,7 |
0,018 6 |
4,6 |
1,1,2-tricloroetan |
14 |
56 |
0,0 |
0,166 0 |
0,180 8 |
108,9 |
0,043 9 |
24,3 |
0,012 3 |
6,8 |
Tricloroeten |
20 |
80 |
4,8 |
0,439 0 |
0,388 3 |
88,5 |
0,081 6 |
21,0 |
0,017 4 |
5,6 |
triclorometan (cloroform) |
19 |
76 |
9,5 |
0,193 0 |
0,204 9 |
106,2 |
0,042 1 |
20,6 |
0,011 5 |
5,6 |
1,1,2-triclorotrifioroetan |
17 |
68 |
10,5 |
0,263 0 |
0,271 8 |
103,3 |
0,070 2 |
25,8 |
0,010 8 |
4,0 |
1,2,4-trimetylbenzen |
20 |
80 |
0,0 |
0,877 0 |
0,680 7 |
77,6 |
0,127 2 |
18,7 |
0,043 3 |
6,4 |
1,3,5-trimetylbenzen |
15 |
60 |
21,1 |
0,281 0 |
0,240 0 |
85,4 |
0,037 1 |
15,5 |
0,009 5 |
3,9 |
vinyl benzen (styren) |
19 |
76 |
5,0 |
0,789 0 |
0,510 1 |
64,7 |
0,123 8 |
24,3 |
0,027 8 |
5,5 |
vinyl chlorua (cloroeten) |
19 |
76 |
9,5 |
3,506 0 |
3,429 3 |
97,8 |
0,921 5 |
26,9 |
0,187 2 |
5,5 |
o-xylen |
20 |
80 |
0,0 |
0,352 0 |
0,302 4 |
85,9 |
0,051 5 |
17,1 |
0,018 4 |
6,1 |
m-/p-xyien |
19 |
76 |
5,0 |
0,632 0 |
0,547 2 |
86,6 |
0,085 3 |
15,6 |
0,028 5 |
5,2 |
Giải thích ký hiệu, xem Bảng D.1 |
Các kết quả trong Bảng D.4 đã được xác định trong nghiên cứu so sánh của nhóm nghiên cứu.
Bảng D.4 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất bay hơi, mẫu 2 nước mặt, không xác nhận giá trị sử dụng (từ nghiên cứu so sánh)
Hợp chất |
l |
n |
o % |
X μg/L |
μg/L |
η % |
sR μg/L |
CV,R % |
sr μg/L |
Cv,r % |
allyl clorua |
4 |
16 |
0 |
4,500 |
2,851 |
63,4 |
0,839 0 |
29,4 |
0,155 7 |
5,46 |
cis-1,3-dicloropropen |
7 |
28 |
12,5 |
2,250 |
1,478 |
66,1 |
0,537 5 |
36,2 |
0,150 4 |
10,1 |
trans-1,3-dicloropropen |
7 |
28 |
0 |
4,500 |
2,829 |
62,9 |
0,987 7 |
34,9 |
0,238 1 |
8,41 |
1,3,5-triclorobenzen |
2 |
8 |
0 |
0,450 |
0,319 5 |
71,0 |
0,220 8 |
69,1 |
0,022 6 |
7,08 |
Giải thích ký hiệu, xem Bảng D,1 |
Bảng D.5 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ, mẫu 3 nước thải đã qua xử lý
Hợp chất |
l |
n |
o % |
X μg/L |
μg/L |
η % |
sR μg/L |
CV,R % |
sr μg/L |
Cv,r % |
benzen |
20 |
79 |
0,0 |
0,527 0 |
0,507 1 |
96,2 |
0,078 6 |
15,5 |
0,017 7 |
3,5 |
biphenyl |
17 |
67 |
0,0 |
8,420 0 |
7,228 1 |
85,8 |
1,812 3 |
25,1 |
0,595 8 |
8,2 |
bromodiclorometan |
19 |
76 |
3,8 |
0,878 0 |
0,804 5 |
91,6 |
0,097 1 |
12,1 |
0,030 7 |
3,8 |
clorobenzen |
17 |
68 |
15,0 |
1,753 0 |
1,550 1 |
88,4 |
0,260 4 |
16,8 |
0,041 5 |
2,7 |
2-cloro-1,3-butadien (cloropren) |
16 |
64 |
5,9 |
0,701 0 |
0,463 5 |
66,1 |
0,152 8 |
33,0 |
0,030 4 |
6,6 |
2-clorotoluen |
17 |
68 |
5,6 |
2,102 0 |
1,561 7 |
74,3 |
0,579 5 |
37,1 |
0,065 4 |
4,2 |
3-clorotoluen |
15 |
60 |
11,8 |
0,263 0 |
0,284 3 |
108,1 |
0,110 6 |
38,9 |
0,016 7 |
5,9 |
4-clorotoluen |
16 |
64 |
11,1 |
0,632 0 |
0,646 9 |
102,4 |
0,233 7 |
36,1 |
0,032 2 |
5,0 |
dibromoclorometan |
17 |
68 |
15,0 |
1,753 0 |
1,675 5 |
95,6 |
0,198 7 |
11,9 |
0,060 3 |
3,6 |
1,2-dibromoetan |
19 |
76 |
0,0 |
0,703 0 |
0,686 1 |
97,6 |
0,125 4 |
18,3 |
0,046 0 |
6,7 |
1,2-diclorobenzen |
18 |
72 |
4,0 |
1,052 0 |
0,946 0 |
89,9 |
0,101 1 |
10,7 |
0,040 1 |
4,2 |
1,3-diclorobenzen |
19 |
76 |
0,0 |
0,352 0 |
0,328 2 |
93,2 |
0,065 1 |
19,8 |
0,027 2 |
8,3 |
1,4-diclorobenzen |
19 |
76 |
0,0 |
0,527 0 |
0,481 4 |
91,3 |
0,054 3 |
11,3 |
0,034 8 |
7,2 |
diclorodiisopropyl ete |
14 |
54 |
12,9 |
4,344 0 |
3,336 2 |
76,8 |
1,065 1 |
31,9 |
0,209 7 |
6,3 |
1,1-dicloroetan |
19 |
76 |
9,5 |
1,683 0 |
1,556 2 |
92,5 |
0,214 |
13,8 |
0,053 8 |
3,5 |
1,2-dicloroetan |
19 |
76 |
5,0 |
1,895 0 |
1,804 3 |
95,2 |
0,260 8 |
14,5 |
0,079 2 |
4,4 |
1,1-dicloroeten |
21 |
84 |
0,0 |
0,524 0 |
0,556 7 |
106,2 |
0,112 9 |
20,3 |
0,029 9 |
5,4 |
cis-1,2-dicloroeten |
19 |
76 |
9,5 |
3,859 0 |
3,264 3 |
84,6 |
0,542 5 |
16,6 |
0,100 9 |
3,1 |
trans-1,2-dicloroeten |
18 |
72 |
14,3 |
1,754 0 |
1,626 8 |
92,7 |
0,240 0 |
14,8 |
0,052 3 |
3,2 |
diclorometan |
19 |
76 |
0,0 |
8,417 0 |
7,761 7 |
92,2 |
1,252 2 |
16,1 |
0,281 7 |
3,6 |
1,2-dicloropropan |
16 |
64 |
19,0 |
2,105 0 |
1,856 5 |
88,2 |
0,265 3 |
14,3 |
0,040 6 |
2,2 |
2,3-dicloropropen |
12 |
48 |
7,7 |
0,738 0 |
0,279 6 |
37,9 |
0,129 1 |
46,2 |
0,027 4 |
9,8 |
1,1-dimetylpropyl-metyl ete, tert-amyl methyl ete (TAME) |
17 |
67 |
5,6 |
4,557 0 |
4,028 1 |
88,4 |
0,689 1 |
17,1 |
0,124 3 |
3,1 |
etyl benzen |
19 |
76 |
5,0 |
0,875 0 |
0,739 5 |
84,5 |
0,116 3 |
15,7 |
0,032 4 |
4,4 |
etyl tert-butyl ete (ETBE) |
19 |
75 |
0,0 |
2,222 0 |
1,937 5 |
87,2 |
0,263 2 |
13,6 |
0,083 9 |
4,3 |
hexaclorobutadien |
19 |
76 |
0,0 |
0,878 0 |
0,777 0 |
88,5 |
0,185 2 |
23,8 |
0,067 9 |
8,8 |
hexacloroetan |
18 |
72 |
5,3 |
0,631 0 |
0,556 6 |
88,2 |
0,1158 |
20,8 |
0,029 9 |
5,4 |
Isopropylbenzen (cumen) |
21 |
83 |
0,0 |
2,384 0 |
2,062 8 |
86,5 |
0,353 0 |
17,1 |
0,098 9 |
4,8 |
metyl tert-butyl ete (MTBE) |
19 |
76 |
5,0 |
1,272 0 |
1,234 6 |
97,1 |
0,152 0 |
12,3 |
0,050 0 |
4,1 |
naptalen |
18 |
72 |
13,3 |
4,207 0 |
3 0,8148 |
90,7 |
0,633 8 |
16,6 |
0,185 7 |
4,9 |
n-propylbenzen |
19 |
76 |
9,5 |
0,738 0 |
0,621 7 |
84,2 |
0,118 9 |
19,1 |
0,032 9 |
5,3 |
1,1,1,2-tetracloroetan |
16 |
64 |
20,0 |
2,805 0 |
2,676 2 |
95,4 |
0,407 2 |
15,2 |
0,063 5 |
4,0 |
tetracloroeten |
19 |
76 |
8,4 |
1,788 0 |
1,569 3 |
87,8 |
0,283 5 |
18,1 |
0,062 6 |
4,0 |
tetraclorometan |
20 |
80 |
4,8 |
0,561 0 |
0,527 5 |
94,0 |
0,105 4 |
20,0 |
0,025 1 |
4,8 |
toluen |
20 |
80 |
0,0 |
4,210 0 |
3,598 6 |
85,5 |
0,644 9 |
17,9 |
0,131 7 |
3,7 |
tribromometan (bromoform) |
18 |
72 |
10,0 |
1,225 0 |
1,190 5 |
97,2 |
0,210 4 |
17,7 |
0,070 8 |
6,0 |
1,2,3-triclorobenzen |
14 |
56 |
11,1 |
0,422 0 |
0,400 8 |
95,0 |
0,050 9 |
12,7 |
0,022 9 |
5,7 |
1,2,4-triclorobenzen |
18 |
72 |
4,0 |
1,404 0 |
1,263 7 |
90,0 |
0,185 9 |
14,7 |
0,067 0 |
5,3 |
1,1,1-tricloroetan |
20 |
80 |
4,8 |
0,563 0 |
0,539 9 |
95,9 |
0,088 8 |
16,5 |
0,027 8 |
5,2 |
1,1,2-tricloroetan |
21 |
84 |
0,0 |
1,227 0 |
1,175 1 |
95,8 |
0,179 2 |
15,3 |
0,070 2 |
6,0 |
tricloroeten |
21 |
83 |
1,2 |
0,386 0 |
0,346 4 |
89,7 |
0,066 4 |
19,2 |
0,016 9 |
4,9 |
triciorometan (cloroform) |
20 |
80 |
4,8 |
0,876 0 |
0,886 9 |
101,2 |
0,144 0 |
16,2 |
0,035 7 |
4,0 |
1,1,2-triclorotrifloroetan |
20 |
80 |
0,0 |
1,683 0 |
1,609 1 |
95,6 |
0,379 1 |
23,6 |
0,073 9 |
4,6 |
1,2,4-trimetyibenzen |
18 |
72 |
10,0 |
0,561 0 |
0,476 9 |
85,0 |
0,107 0 |
22,4 |
0,022 7 |
4,8 |
1,3,5-trimetylbenzen |
21 |
84 |
0,0 |
1,930 0 |
1,585 3 |
82,1 |
0,279 5 |
17,6 |
0,075 9 |
4,8 |
vinyl benzen (styren) |
20 |
80 |
4,8 |
2,629 0 |
1,905 9 |
72,5 |
0,541 7 |
28,4 |
0,073 4 |
3,9 |
vinyl clorua (cloroeten) |
21 |
84 |
0,0 |
2,337 0 |
2,386 3 |
102,1 |
0,622 3 |
26,1 |
0,139 1 |
5,8 |
o-xylen |
20 |
79 |
0,0 |
0,701 0 |
0,604 7 |
86,3 |
0,091 5 |
15,1 |
0,020 9 |
3,5 |
m-/p-xylen |
21 |
84 |
0,0 |
4,210 0 |
3,515 3 |
83,5 |
0,547 6 |
15,6 |
0,116 9 |
3,3 |
Giải thích ký hiệu, xem Bảng D.1 |
Các kết quả trong Bảng D.6 đã được xác định trong nghiên cứu so sánh của nhóm nghiên cứu.
Bảng D.6 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi, mẫu 3 nước thải đã qua xử lý, không xác nhận giá trị sử dụng (từ nghiên cứu so sánh)
Hợp chất |
l |
n |
o % |
X μg/L |
μg/L |
η % |
sR μg/L |
CV,R % |
sr μg/L |
Cv,r % |
allyl clorua |
4 |
16 |
0 |
4,500 |
2,963 |
65,9 |
0,900 0 |
30,4 |
0,240 5 |
8,1 |
cis-1,3-dicloropropen |
7 |
28 |
12,5 |
2,250 |
1,479 |
65,7 |
0,574 7 |
38,9 |
0,136 5 |
9,23 |
trans-1,3-dicloropropen |
8 |
32 |
0 |
4,500 |
3,100 |
68,9 |
1,07 2 |
34,6 |
0,277 2 |
8,9 |
1,3,5-triclorobenzen |
2 |
8 |
0 |
0,450 |
0,336 3 |
74,7 |
0,218 0 |
64,8 |
0,017 4 |
5,2 |
Giải thích ký hiệu, xem Bảng D.1. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[3] ISO 11352, Water quality - Estimation of measurement uncertainty based on vadilation and quality control data
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.