Parboiled rice
Lời nói đầu
TCVN 12847:2020 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠO ĐỒ
Parboiled rice
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại gạo đồ xát thuộc loài Oryza sativa L. dùng làm thực phẩm.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5643:1999 Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009) Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu
TCVN 11888:2017 Gạo trắng.
ISO 712 Cereals and cereal products - Determination of moisture content - Routine reference method (Ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp đối chứng thông dụng).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 5643:1999 và thuật ngữ, định nghĩa như sau:
3.1
Gạo đồ (parboiled rice)
Gạo được chế biến từ thóc đồ, gạo lật đồ, do đó tinh bột được hồ hóa hoàn toàn, sau đó sấy khô.
Gạo đồ được phân thành các hạng chất lượng như sau:
- Gạo đồ 5 % tấm;
- Gạo đồ 10 % tấm;
- Gạo đồ 15 % tấm.
5.1 Yêu cầu cảm quan của gạo đồ được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc |
Màu đặc trưng cho từng giống lúa |
2. Mùi |
Mùi đặc trưng cho từng giống lúa, không có mùi lạ |
3. Côn trùng sống và nhện nhỏ |
Không được có |
5.2 Các chỉ tiêu chất lượng của gạo đồ được quy định trong Bảng 2.
6 Yêu cầu về an toàn thực phẩm
6.1 Phụ gia thực phẩm
Sử dụng phụ gia thực phẩm theo quy định hiện hành[1].
6.2 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cho phép có trong gạo đồ theo quy định hiện hành [2],[3].
6.3 Kim loại nặng
Giới hạn tối đa kim loại nặng trong gạo đồ theo quy định hiện hành[4].
6.4 Độc tố vi nấm
Giới hạn tối đa độc tố vi nấm trong gạo đồ theo quy định hiện hành[5].
7.1 Lấy mẫu, theo TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009).
7.2 Chuẩn bị mẫu thử
7.2.1 Thiết bị, dụng cụ
7.2.1.1 Dụng cụ chia mẫu, loại hình nón hoặc loại nhiều rãnh có hệ thống phân phối.
7.2.2 Cách tiến hành
Từ mẫu đã lấy theo 7.1, lấy ra khoảng 4 kg. Dùng dụng cụ chia mẫu (7.2.1.1) lấy 2 kg làm mẫu thử nghiệm, 2 kg còn lại dùng làm mẫu lưu. Sử dụng các hộp chứa mẫu có nắp đậy kín.
Trộn kỹ mẫu thử nghiệm. Sau đó tiến hành lấy mẫu nhỏ hơn, nếu cần, dùng dụng cụ chia mẫu (7.2.1.1) để thu được các phần mẫu thử có khối lượng thích hợp.
7.3 Đánh giá cảm quan
Trong thời gian chuẩn bị mẫu, cần lưu ý phát hiện xem có mùi lạ hay mùi khác biệt hoặc côn trùng sống trong khối gạo hay không. Ghi lại tất cả các nhận xét về màu sắc, mùi và số lượng côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường.
7.4 Xác định độ ẩm, theo ISO 712.
7.5 Xác định các chỉ tiêu chất lượng, theo Phụ lục A.
8 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
8.1 Bao gói
Bao bì đựng gạo đồ phải được làm từ vật liệu phù hợp cho mục đích sử dụng và không có mùi làm ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì phải khô, sạch, nguyên vẹn, bền, bảo đảm an toàn thực phẩm. Gạo đồ được đóng trong bao bì với các khối lượng thích hợp.
8.2 Ghi nhãn
8.2.1 Ghi nhãn bao bì để bán lẻ
Ghi nhãn theo quy định hiện hành và ít nhất cần có các thông tin sau đây:
- Tên sản phẩm phải được ghi rõ “Gạo đồ”.
- Khối lượng tịnh.
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà đóng gói hoặc người bán lẻ.
- Xuất xứ hàng hóa.
- Hạng chất lượng.
- Ngày sản xuất hoặc ngày đóng gói.
- Hạn sử dụng
- Hướng dẫn sử dụng
- Hướng dẫn bảo quản.
8.2.2 Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin đối với bao bì không dùng để bán lẻ phải được ghi trên bao bì hoặc trong tài liệu kèm theo, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc người đóng gói phải thể hiện trên bao bì. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hay người đóng gói có thể được thay thế bằng dấu nhận biết rõ ràng với các tài liệu kèm theo.
8.3 Bảo quản
Bảo quản gạo đồ trong kho ở dạng đóng bao để trên bục kê hoặc bảo quản trong silo.
Kho bảo quản phải kín, ngăn được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại. Mái kho, sàn và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm.
Trước khi chứa gạo đồ, kho phải được quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ; sàn, tường kho, bục kê phải được khử trùng bằng các loại hóa chất được phép sử dụng theo quy định hiện hành.
Bao gạo đồ xếp thành từng lô, mỗi lô không quá 300 t. Trong mỗi lô, các bao được xếp theo cùng hạng chất lượng, cùng loại bao bì, không chất cao quá 15 lớp. Lô gạo đồ được xếp thẳng hàng, vuông góc với sàn kho để không bị đổ.
Lô gạo đồ được xếp cách tường ít nhất là 0,5 m. Khoảng cách giữa hai lô ít nhất là 1 m để thuận tiện cho việc đi lại kiểm tra, lấy mẫu và xử lý.
Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các lô hàng, môi trường xung quanh kho; không để nước đọng xung quanh nhà kho.
8.4 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển gạo đồ phải có mái che, khô, sạch, không có mùi lạ, tránh bụi bẩn, bảo đảm duy trì được chất lượng của sản phẩm. Không vận chuyển gạo đồ lẫn với các hàng hóa khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.