TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12786:2019
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT METOLACHLOR
Pesticides - Determination of metolachlor content
Lời nói đầu
TCVN 12786: 2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tài liệu CIPAC 400/TC/(M) - Metolachlor technical
TCVN 12786: 2019 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT METOLACHLOR
Pesticides - Determination of metolachlor content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID) để xác định hàm lượng hoạt chất metolachlor trong thuốc bảo vệ thực vật có chứa metolachlor lớn hơn 0,1%.
Thông tin về hoạt chất metolachlor xem phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Nguyên tắc
Hòa tan metolachlor trong axeton sau đó xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hoá ngọn lửa (FID), dùng diocthylphtalate (DOP) làm chất nội chuẩn.
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Chất chuẩn metolachlor, đã biết hàm lượng, có giấy chứng nhận.
4.2 Chất nội chuẩn diocthylphtalate (OOP), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99 %.
4.3 Dung dịch nội chuẩn, nồng độ khoảng 8,8 mg/ml.
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,88 g chất nội chuẩn DOP (4.2) chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 100 ml (5.2), hoà tan và định mức tới vạch bằng axeton (4.5). Đặt vào bể rung siêu âm (5.6), siêu âm trong 5 min., để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.4 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn metolachlor (4.1) chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), dùng pipet (5.3) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.3), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.5). Đặt vào bể rung siêu âm (5.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
CHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản trong tủ mát ở (20 ± 4) °C;
- Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần;
- Dung dịch chuẩn nên bảo quản từ 2 °C đến 4 °C, nên sử dụng trong vòng 1 tháng kể từ ngày pha;
- Dung dịch chuẩn phải kiểm tra chất lượng trước khi sử dụng.
4.5 Axeton, dùng cho sắc ký khí.
4.6 Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
4.7 Khí hydro, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
5 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Cốc thủy tinh, dung tích 1000 ml.
5.2 Bình định mức, dung tích 10 ml; 100 ml.
5.3 Pipet một vạch, dung tích 1 ml
5.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 μl, chia vạch đến 1 μl hoặc bơm mẫu tự động
5.5 Màng lọc xyranh PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm
5.6 Bể rung siêu âm.
5.7 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.
5.8 Xyranh, dung tích 5ml, dùng cho màng lọc PTFE (5.5)
5.9 Thiết bị sắc ký khí (GC-FID), được trang bị như sau:
- Detector ion hoá ngọn lửa (FID);
- lnjector chia dòng và không chia dòng;
- Cột mao quản HP-5MS, có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu thủ công;
- Bộ xử lý số liệu (tích phân kế hoặc máy vi tính).
5.10 Rây, đường kính lỗ 2 mm.
5.11 Máy nén khí.
6 Cách tiến hành
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1.1 Lấy mẫu
Tiêu chuẩn này không quy định việc lấy mẫu.
Nên lấy mẫu theo TCVN 12017: 2017, Thuốc bảo vệ thực vật - lấy mẫu.
6.1.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ (30 ± 2) °C; đối với mẫu dạng bột và dạng hạt phải được trộn đều; đối với mẫu dạng bả rắn thì phải nghiền mịn và rây qua rây có đường kính lỗ 2 mm, trộn đều làm mẫu phân tích.
6.1.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (5.7) cân 02 lượng cân mẫu thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất metolachlor chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), dùng pipet (5.3) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.3), hoà tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.5). Đặt vào bể rung siêu âm (5.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc dung dịch qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (5.5).
6.2 Xác định hàm lượng hoạt chất
6.2.1 Điều kiện phân tích
- chương trình nhiệt độ cột:
Nhiệt độ đầu: 180 °C
Nhiệt độ cuối: 280 °C
Tốc độ tăng nhiệt độ: 15 °C/min
Thời gian giữ nhiệt độ đầu: 0 min
Thời gian giữ nhiệt độ cuối: 1,2 min
- nhiệt độ buồng bơm mẫu: |
270 °C |
- nhiệt độ detector: |
290 °C |
- khí mang nitơ: |
2,0 ml/min |
- khí hydro: |
35 ml/min |
- khí nén: |
280 ml/min |
- khí nitơ bổ trợ cho detector |
35 ml/min |
- thể tích bơm mẫu: |
1 pl |
- tỷ lệ chia dòng: |
50 : 1. |
6.2.2 Xác định
Dùng xyranh bơm mẫu (5.4) bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.4) cho đến khi tỉ số của số đo diện tích, thời gian lưu của pic chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %, Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu thử (6.1.3), lặp lại 2 lần. Tỷ lệ diện tích pic của mẫu thử so với diện tích pic mẫu chuẩn nằm trong khoảng từ 70 % đến 130 %.
7 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất metolachlor trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức (1) và kết quả lấy hai chữ số sau dấu phẩy:
|
(1) |
Hàm lượng hoạt chất metolachlor trong mẫu, X’, biểu thị bằng g/l được tính theo công thức (2) và kết quả lấy một chữ số sau dấu phẩy:
X’ = X × 10 × d |
(2) |
trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
d là trọng lượng riêng của mẫu (g/ml) ở (20 ± 2) °C.
Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song,
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
Thông tin về hoạt chất metolachlor
(Tham khảo)
A.1 Giới thiệu hoạt chất metolachlor
A.1.1 Công thức cấu tạo
A.1.2 Tên hoạt chất: metolachlor
A.1.3 Tên hóa học: IUPAC: -Chloro-6’-ethyl-N-(2-methoxy-1-methylethyl)-acet-o-toluidide
CA:2-Chloro-N-(2-ethyl-6-methylphenyl)-N-[(1S)-2-methoxy-1-methylethyl]acetamide
A.1.4 Công thức phân tử: C15H22CINO2
A.1.5 Khối lượng phân tử: 283,8
A.1.6 Nhiệt độ nóng chảy: -62,1°C
A.1.7 Độ hòa tan ở 25°C trong |
Nước: 488 mg/l |
|
Tan tốt trong benzene, toluene, ethanol, acetone, xylene, hexan, dimethyltormanmide, dichloroethane, cyclohexanone, methanol, octanol, và dichloromethane. Không tan trong ethylene glycol, propylene glycol, và Petroleum ether. |
A.2 Sắc ký đồ chuẩn và mẫu của metolachlor
Hình 1: sắc ký đồ của chuẩn metolachlor nồng độ 1,0 mg/ml
Hình 2: Sắc ký đồ của mẫu chứa metolachlor
[1] TCVN 12017: 2017, Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu
[2] TC 104/99 - CL thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất metolachlor- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[3] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, 17th Edition, 2015.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.