QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ , HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-9: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỌ TRĨ HẠI ĐẬU
Caliothrips fasciatus (Pergande)
Procedure for
identification of insect and mite pests
Part
2-9: Particular requirements for Bean thrips Caliothrips fasciatus (Pergande)
Lời nói đầu
TCVN 12709-2-9:2020 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:
- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
- TCVN 12709-2-2:2019. Phần 2-2 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus
- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng dốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)
- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig
- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5 : Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Anastrepha
- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6 : Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera
- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)
- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)
- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc Caryedon serratus Olivier
QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-9: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỌ TRĨ HẠI ĐẬU Caliothrips fasciatus
(Pergande)
Procedure for
identification of insect and mite pests
Part
2-9: Particular requirements for Bean thrips Caliothrips fasciatus (Pergande)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định bọ trì hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande) gây hại thực vật.
Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm sinh học và các thiết bị, dụng cụ sau:
3.1 Kính lúp soi nổi có thước đo, có độ phóng đại 10 lần đến 40 lần
3.2 Kính hiển vi có thước đo, có độ phóng đại 40 lần đến 1 000 lần
3.3 Bàn gia nhiệt có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C
3.4 Tủ lạnh có thể vận hành từ (-)10 °C đến 5 °C
3.5 Tủ định ôn có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
3.6 Ống nghiệm có nắp
3.7 Ống hút côn trùng
3.8 Lọ thủy tinh nút mài có dung tích phù hợp
3.9 Kim côn trùng đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L)
3.10 Panh mềm
3.11 Bút lông
3.12 Khay
3.13 Lam
3.14 Lamen
3.15 Đèn cồn
3.16 Túi đựng mẫu
3.17 Hộp đựng mẫu lam
3.18 Kéo cắt cành
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %
4.2 Ethanol (C2H5OH) 99,8 %
4.3 Dung dịch ethanol (C2H5OH) 70 %
4.4 Tinh dầu đinh hương
4.5 Cồn axit
4.6 Dung dịch Hoyer’s
4.7 Bôm Canada
4.8 Keo dính mẫu
4.9 Dung dịch Formalin - glycerol (FG)
4.10 Dung dịch tổng hợp
5.1 Lấy mẫu
- Lấy mẫu theo TCVN 12709-1:2019 (điều 5.1)
- Mẫu hàng hóa: Mẫu được đặt trong túi đựng mẫu (3.16).
- Thu các cá thể trưởng thành bọ trĩ hại đậu phục vụ giám định :
Bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus gây hại trên nhiều loại cây trồng thuộc nhiều bộ khác nhau (xem phụ lục A). Ấu trùng tuổi 1,2 và trưởng thành bọ trĩ hại đậu chích hút trên lá cây ký chủ. Khi cây ký chủ chết hoặc được thu hoạch hết, trưởng thành di cư đến các vườn cam và trú ẩn bên trong chỗ lõm của đáy quả. Những quả cam navel bị nhiễm bọ trĩ Caliothrips fasciatus, phần lỗ ở đáy quả thường khép nhỏ lại. Vì vậy, có thể kiểm tra trực tiếp bằng mắt thường và kính lúp soi nổi đối với các bộ phận có triệu chứng hại để thu cá thể bọ trĩ trưởng thành để định loại:
+ Thu bộ phận cây có triệu chứng nghi bị nhiễm bọ trĩ bằng kéo cắt cành (3.18) cho vào túi đựng mẫu (3.16) mang về phòng thí nghiệm, nhỏ dung dịch ethanol 70 % (4.3) (xem A.2 TCVN 12709-1:2019) vào túi lắc đều cho bọ trĩ ngất lịm rồi nhẹ nhàng dùng bút lông (3.11) để thu cá thể trưởng thành bọ trĩ.
+ Đập nhẹ cành, lá, hoa nghi nhiễm bọ trĩ vào khay (3.12) có chứa nước cất, dùng bút lông (3.11) để thu cá thể trưởng thành bọ trĩ.
+ Thu thập bọ trĩ trực tiếp bằng ống hút côn trùng (3.7)
5.2 Xử lý mẫu
- Mẫu hàng hóa: Mẫu được đặt trong túi đựng mẫu (3.16) bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh (3.4).
- Đối với cá thể trưởng thành bọ trĩ hại đậu: trước khi giám định hoặc bảo quản, dùng bút lông (3.11) thu cá thể trưởng thành bọ trĩ hại đậu vào ống nghiệm có nắp (3.6) có chứa 3 ml dung dịch ethanol 70 % (4.3) (xem A.2 TCVN 12709-1:2019).
5.3 Bảo quản
Mẫu giám định và mẫu lưu sau giám định được bảo quản như sau:
- Mẫu hàng hóa: Mẫu được đặt trong túi đựng mẫu (3.16) bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh (3.4).
- Mẫu là cá thể trưởng thành bọ trĩ hại đậu: Cá thể trưởng thành bọ trĩ hại đậu được để trong ống nghiệm có nắp (3.6) chứa dung dịch ethanol 70 % (4.3) (xem A.2 TCVN 12709-1:2019) được đặt trong ngăn mát tủ lạnh (3.4) hoặc trong phòng có nhiệt độ 18 °C.
- Đối với tiêu bản lam: Tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng tiêu bản lam (3.17) và đặt trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ không khí nhỏ hơn 50 %, hoặc trong tủ định ôn (3.5).
Giám định bọ trĩ hại đậu bằng phương pháp quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính hiển vi (3.2). Có thể định loại đến loài đối với mẫu giám định là pha trưởng thành.
Bước 1: Làm sạch mẫu
- Ngâm cá thể bọ trĩ trưởng thành trong dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 % (4.1) (xem A.1 TCVN 12709-1:2019) ở nhiệt độ phòng trong thời gian 1 giờ đối với mẫu nhạt màu, từ 4 giờ đến 5 giờ đối với mẫu đậm màu.
- Chuyển mẫu đã ngâm ở trên vào dung dịch cồn axit (4.5) (xem A.14 TCVN 12709-1:2019) ngâm trong 1 giờ.
- Làm sạch mẫu bằng cách chuyển mẫu vào dung dịch ethanol 70 % (4.3) (xem A.2 TCVN 12709- 1:2019) ngâm 10 phút.
- Chuyển mẫu vào ethanol 99,8 % (4.2) ngâm 10 phút. Quá trình này được thực hiện lặp lại 3 lần để khử nước.
- Vớt mẫu đã khử nước, tiếp tục ngâm mẫu vào tinh dầu đinh hương (4.4) trong 1 giờ
Bước 2: Chuyển mẫu lên lam
- Đặt lam (3.13) dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.6) (xem A.15 TCVN 12709-1:2019) hoặc Bôm Canada (4.7) vào giữa lam (3.13).
- Dùng kim côn trùng đầu gập (3.9) và panh mềm (3.10) chuyển mẫu bọ trĩ đã đã xử lý lên giọt dung dịch Hoyer’s (4.6) (xem A.15 TCVN 12709-1:2019) hoặc Bôm Canada (4.7) và chỉnh tiêu bản trên lam (3.13) sao cho cánh trước vuông góc với thân, cánh sau tạo góc 30° đến 45° so với thân, râu đầu kéo dài hướng lên trên song song hoặc tách rời nhau.
Bước 3 : Đặt lamen
Đặt lamen (3.14) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam (3.13) không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.9) ấn nhẹ lên lamen (3.14) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ. Nhấc nhanh tiêu bản lam ra chỗ mát để nguội và gắn keo (4.8) bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bào quàn trong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) làm khô ở 30 °C đến 45 °C từ 4 tuần đến 6 tuần. Nhấc nhanh tiêu bản lam ra chỗ mát để nguội và gắn keo (4.8) bảo vệ.
- Quan sát các đặc điểm hình thái của cá thể trưởng thành bọ trĩ hại đậu đã làm mẫu lam tiêu bản dưới kính hiển vi (3.2).
- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của giống Caliothrips và loài bọ trĩ hại đậu (điều 6.3),
6.3 Các đặc điểm hình thái giám định
6.3.1 Khóa định loại giống Caliothrips
1. Đốt đỉnh của râu đầu rất dài (Hình 1A); đầu và chân có vân nổi rõ ràng (Hình 2A) ................... 2
Đốt đỉnh của râu đầu hiếm khi kéo dài (Hình 1B); đầu và chân không có vân nổi rõ ràng nhưng đốt bụng có thể có vân ở hai bên (Hình 2B) ..................................................Không phải Caliothrips
A - Đốt đỉnh dài |
B - Đốt đỉnh hiếm khi dài |
Hình 1- Râu đầu bọ trĩ
A - Đầu có vân |
B - Đầu không có vân |
Hình 2 - Đầu bọ trĩ
2. Cánh trước rộng có các phần phình ra tạo thành u lồi (Hình 3A); râu đầu có thụ cảm dạng chạc (Hình 4A); bàn chân 1 đốt (Hình 5A) ........................................................ Không phải Caliothrips
- Cánh trước không có các u lồi (Hình 3B); râu đầu có thụ cảm dạng chạc hoặc dạng đơn (Hình 4A, 4B); bàn chân 1 hoặc 2 đốt (Hình 5A, 5B) .................................................................................. 3
A - Cánh trước có u lồi |
B - Cánh trước không có u lồi |
Hình 3 - Cánh bọ trĩ
A - Thụ cảm dạng chạc |
B - Thụ cảm dạng đơn |
Hình 4 - Thụ cảm trên râu đầu bọ trĩ
A - Bàn chân 1 đốt |
B - Bàn chân 2 đốt |
Hình 5 - Bàn chân bọ trĩ
3. Cánh trước có ô lưới đa giác, có các đốm và dải tối màu, gốc và đỉnh cánh nhạt màu (Hình 6A) .......................................................................................................Không phải Caliothrips
- Cánh trước không có ô lưới đa giác, màu sắc khác nhau (Hình 6B) .....................................4
|
|
Hình 6 - Cánh trước bọ trĩ
4. Cánh trước có các lông mịn thẳng nằm trên rìa sau và các lông nhỏ nằm trên gân cánh (Hình 7A); đốt 3 và đốt 4 của râu đầu có thụ cảm dạng đơn (Hình 8A) .............Không phải Caliothrips
- Cánh trước có các lông mịn dạng sóng nằm trên rìa sau và lông dài nằm trên gân cánh (Hình 7B); đốt 3 và đốt 4 của râu đầu thường có thụ cảm dạng chạc (Hình 8B) ........................................ 5
|
|
Hình 7 - Cánh trước bọ trĩ
|
|
Hình 8 - Râu đầu bọ trĩ
5. Bàn chân có 2 đốt (Hình 9A) ............................................................ Không phải Caliothrips
- Bàn chân có 1 đốt (Hình 9B) ....................................................................................................6
|
|
Hình 9 - Bàn chân bọ trĩ
6. Hai bên của đốt bụng 2 có 1 vùng kitin hóa cứng đặc biệt (Hình 10A); đầu và mảnh lưng ngực có vân nổi rõ ràng (Hình 11 A) .....................................................................Không phải Caliothrips
- Hai bên của đốt bụng 2 không có kitin hóa cứng đặc biệt (Hình 10B); dầu và mảnh lưng ngực không có vân rõ ràng (Hình 11B) ..............................................................................................7
|
|
Hình 10 - Đốt bụng 2 bọ trĩ
|
|
Hình 11- Đầu và mảnh lưng ngực bọ trĩ
7. Đầu có gờ viền chẩm rõ (Hình 12A); trên đốt bụng ở bờ phía trước có khía tròn nhỏ (Hình 13A) ................................................................................................................ Không phải Caliothrips
- Đầu không có gờ viền chẩm (Hình 12B); trên đốt bụng không có khía tròn nhỏ ở bờ phía trước (Hình 13B) ................................................................................................................................8
|
|
Hình 12 - Đầu bọ trĩ
|
|
Hình 13 - Đốt bụng bọ trĩ
8. Đầu thót hẹp về phía sau (Hình 14A); mảnh lưng ngực có vân ngang (Hình 15A); đốt bụng 10 không có khía đốt (Hình 16A) ................................................................. Không phải Caliothrips
- Đầu không thót hẹp về phía sau (Hình 14B); mảnh lưng ngực có vân dạng kẻ ô rõ ở bên trong (Hình 15B); đốt bụng 10 có khía đốt (Hình 16B) ....................................................Caliothrips
|
|
Hình 14 - Đầu bọ trĩ
|
|
Hình 15 – Mảnh lưng ngực bọ trĩ
|
|
Hình 16 - Đốt bụng 10 bọ trĩ
6.3.2 Đặc điểm giám định trưởng thành bọ trĩ hại đậu
- Cả trưởng thành đực và cái có cánh lớn, cơ thể màu nâu sẫm; tất cả đốt bàn và đỉnh của đốt chày màu vàng (Hình 17)
- Đầu không bị thót hẹp ở gốc (Hình 18). Râu đầu 8 đốt, đốt 3 và 4 có nón cảm giác dạng chạc, đốt 8 dài gấp hai lần đốt 7. Đốt 2 màu nâu sẫm, đốt 3 và 4 phần lớn màu vàng có đỉnh màu nâu nhạt, đốt 5 phần lớn màu vàng có đỉnh màu nâu đậm (Hình 19)
- Cánh trước màu nâu, có hai dải màu trắng ở gốc và gần đỉnh, đỉnh cánh tối màu. Gân thứ nhất có 2 lông về phía nửa cuối, gân thứ 2 có từ 5 đến 7 lông, lông mao ngắn hơn lông sườn cánh (Hình 20)
- Mảnh lưng ngực dạng đan lưới, không có lông dài. Mảnh lưng ngược cuối đan lưới, có 1 cặp lông dài gần rìa trước (Hình 21)
- Bàn chân kéo dài có 1 đốt; đốt háng sau có mấu lồi trong
- Rìa bên đốt bụng 3 có dạng mạng lưới gần như hình tam giác, bên trong các vân mắt lưới có nhiều khía nhăn (Hình 22, 23)
- Đốt bụng 2 đến đốt bụng 8 có 1 cặp lông nhỏ ở giữa, có lông cứng nhỏ dạng răng cưa ở 2 bên (Hình 24)
- Mặt lưng đốt bụng 9 con đực có 3 cặp gai ở giữa, mặt lưng đốt bụng 3 đến 7 có các lỗ nhỏ nằm ngang (Hình 25)
Hình 17 - Trưởng thành cái bọ trĩ hại đậu
Hình 18 - Đầu bọ trĩ |
Hình 19 - Râu đầu bọ trĩ |
Hình 20 - Cánh trước bọ trĩ
Hình 21 - Mảnh lưng ngực giữa và mảnh lưng ngực cuối bọ trĩ
Hình 22 - Đốt bụng 3,4 bọ trĩ |
Hình 23 - Đốt bụng 5,6 bọ trĩ |
Hình 24 - Đốt bụng 8,9 trưởng thành cái bọ trĩ |
Hình 25 - Đốt bụng trưởng thành đực bọ trĩ |
Mẫu giám định được kết luận là loài bọ trĩ hại đậu khi mẫu giám định có đặc điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.3
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định
- Tài liệu giám định
- Người giám định/cơ quan giám định
- Kết quả giám định: Tên khoa học của loài
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B.
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Caliothrips fasciatus (Pergande)
- Tên khác : Heliothrips fasciatus Pergande
Caliothrips woodworthi Daniel
- Tên tiếng Việt: Bọ trĩ hại đậu
- Vị trí phân loại:
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Thysanoptera
Họ: Thripidae
Giống: Caliothrips
Loài: Caliothrips fasciatus
A.2 Phân bố
Châu Á: Nhật Bản;
Châu Âu: Anh;
Châu Đại Dương: New Zealand;
Châu Mỹ: Mexico, USA, Brazil, Guatemala;
Châu Phi: Ai Cập
A.3 Ký chủ
Bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus gây hại trên nhiều loài thực vật thuộc các bộ khác nhau như: Chenopodiaceae: Beta vulgaris (củ cải đường); Cucurbitaceae: Citrullus lanatus (dưa hấu); Fabaceae: Pisum sativum (đậu Hà Lan); Malvaceae: Gossypium arboreum (bông); Rosaceae: Pyrus communis (lê); Rutaceae: Citrus spp. (cây có múi); Citrus reticulata (quýt); Vitaceae: Vitis vinifera (nho).
A.4 Đặc điểm sinh học
Bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus đẻ trứng từng quả một vào mô lá hoặc quả của các cây họ đậu. Ấu trùng tuổi 1, 2 và trưởng thành gây hại trên cây trồng; tiền nhộng và nhộng ở trong đất và không ăn thêm. Khi cây ký chủ chết hoặc được thu hoạch hết, trưởng thành Caliothrips fasciatus di cư đến các vườn cam, trú ẩn ở chỗ lõm của phần đáy quả cam nhưng không gây hại hoặc sinh sản trên quả.
Loài bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus phát tán nhờ gió. Ngoài ra, Caliothrips fasciatus còn có thể phát tán sang các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác qua hoạt động vận chuyển, buôn bán nguyên liệu thực vật bị nhiễm dịch hại này.
(Tham khảo)
Cơ quan giám định ........................................... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hóa:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển: Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo TCVN 12709-2-9:2020, Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ gây hại thực vật. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)
13. Kết quả giám định:
Bộ: Thysanoptera
Họ: Thripidae
Giống: Caliothrips
Tên khoa học: Caliothrips fasciatus
Là đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
TRƯỞNG
PHÒNG KỸ THUẬT |
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ |
[1] CABI, 2019. Invasive Species Compendium
(https://www.cabi.org/isc/datasheet/112877)
[2] CSIRO, 2009. World Thysanoptera. (http://anic.ento.csiro.au/thrips/identifying_thrips/Caliothrips_fasciatus.htm)
[3] Hà Quang Hùng, 2005. Bọ trĩ hại cây trồng và biện pháp phòng trừ. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2005
[4] L.A. Mound and G. Kibby, 2005. Thysanoptera - An identification guide - 2nd edition. CABI Publishing, CAB International, Wallingford, UK. ISBN-13: 978-0-85199-211-2, p14-18
[5] Moritz G., Brandt S., Triapitsyn S & S Subramanian. Identification and information tools for Thrips in East Africa
(http://thripsnet.zoologie.uni-halle.de/key-server-neu/data/0a0b0a0e-0d03-4106-8306-08060a080902/media/Html/Caliothhps%20fasciatus.html)
[6] PaDIL, 2019. Australian Pest and Diseases Image Library
(http://www.padil.gov.au/pests-and-diseases/pest/main/136396)
[7] QCVN 01-175:2014/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật
[8] TCVN 1-2 : 2008, Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[9] TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung
[10] University of California, 2012. Thrips of California 2012
(https://keys.luddcentral.org/keys/v3/thrips_of_california/identify-thrips/key/california-thysanoptera-2012/Media/Html/browse_species/Caliothhps_fasciatus.htm)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.