TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12709-2-26:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI
THỰC VẬT
PHẦN 2-26: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH BỌ TRĨ CAM NAM PHI SCIRTOTHRIPS AURANTII FAURE
Procedure for diagnostic of insect and mite pests Part 2-26: Particular requirements for diagnostic procedure of South African citrus thrips Scirtothrips aurantii Faure
Lời nói đầu
TCVN 12709-2-26:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:
- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
- TCVN 12709-2-2:2019. Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus
- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)
- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig
- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Anastrepha
- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera
- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)
- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)
- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc serratus Caryedon serratus Olivier
- TCVN 12709-2-11:2020. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy đen Ross Lindingaspis rossi (Maskell)
- TCVN 12709-2-12:2020. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với nhện đỏ Chi lê Brevipalpus chilensis Baker
- TCVN 12709-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với ngài đục quả đào Carposina sasakii Matsumura
- TCVN 12709-2-14:2020. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi dẻ Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chó Cydia pomonella Linnaeus
- TCVN 12709-2-15:2022. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick
- TCVN 12709-2-16:2022. Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh
- TCVN 12709-2-17:2022. Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabrotes subfasciatus (Boheman)
- TCVN 12709-2-18:2022. Phần 2-18: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus pacificus McGregor
- TCVN 12709-2-19:2023. Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định vòi voi đục quả mận Conotrachelus nenuphar (Herbst)
- TCVN 12709-2-20:2023. Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn Selenaspidus articulatus (Morgan)
- TCVN 12709-2-21:2023. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài đục quả giống Grapholita
- TCVN 12709-2-22:2023. Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài cài bắp Mamestra brassicae Linnaeus
- TCVN 12709-2-23:2023. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta Bezzi
- TCVN 12709-2-24:2024. Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài táo Epiphyas postvittana Walker
- TCVN 12709-2-25:2024. Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller
- TCVN 12709-2-26:2024. Phần 2-26: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure
- TCVN 12709-2-27:2024. Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI
THỰC VẬT
PHẦN 2-26: YÊU CẦU CỤ THỂ
ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH BỌ TRĨ CAM NAM PHI SCIRTOTHRIPS AURANTII
FAURE
Procedure for diagnostic of insect and mite pests Part 2-26: Particular requirements for diagnostic procedure of South African citrus thrips Scirtothrips aurantii Faure
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung.
3 Thiết bị, dụng cụ
Ngoài các thiết bị và dụng cụ thông thường sử dụng trong phòng thí nghiệm sinh học cần có thêm các thiết bị và dụng cụ sau:
3.1 Kính lúp soi nổi: có gắn máy ảnh kỹ thuật số và thước đo, có độ phóng đại từ 10 lần đến 40 lần.
3.2 Kính hiển vi: có gắn máy ảnh kỹ thuật số và thước đo, có độ phóng đại từ 40 lần đến 1 000 lần.
3.3 Tủ định ôn: có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
3.4 Tủ sấy: có thể vận hành tối đa 300 °C.
3.5 Tủ lạnh: có thể vận hành từ -10 °C đến 5 °C.
3.6 Bàn gia nhiệt: có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C.
3.7 Túi đựng mẫu
3.8 Ống tuýp nhựa có nắp
3.9 Dụng cụ thủy tinh cốc thủy tinh có dung tích thích hợp; ống nghiệm thủy tinh có đường kính 2cm, đĩa petri.
3.10 Panh mềm
3.11 Kim côn trùng các số 1 và số 2: đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L)
3.12 Bút lông
3.13 Lam
3.14 Lamen
3.15 Hộp đựng tiêu bản lam
3.16 Ống hút côn trùng
4 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %: cách chuẩn bị xem A.1 TCVN 12709-1:2019.
4.2 Dung dịch Hoyer’s: cách chuẩn bị xem A.15 TCVN 12709-1 :2019.
4.3 Bôm Canada
4.4 Dung dịch tổng hợp: cách chuẩn bị xem A.18 TCVN 12709-1:2019.
4.5 Cồn Ethanol (C2H5OH) 99,8 %
4.6 Dung dịch cồn Ethanol (C2H5OH) 70 %: cách chuẩn bị xem A.2 TCVN 12709-1 :2019.
4.7 Keo bảo vệ tiêu bản lam
4.8 Dung dịch Formalin - glycerol (FG): cách chuẩn bị xem A.17 TCVN 12709-1:2019.
4.9 Dung dịch cồn axit: cách chuẩn bị xem A.14 TCVN 12709-1: 2019.
4.10 Tinh dầu đinh hương
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
- Lấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN 12709-1:2019.
- Mẫu hàng hóa: mẫu được đặt trong túi đựng mẫu (3.7) có dán nhãn ký hiệu mẫu.
- Thu các cá thể bọ trĩ trưởng thành phục vụ giám định:
+ Thu bộ phận của cây có triệu chứng nghi nhiễm bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure, mẫu được cho vào túi đựng mẫu (3.7) và chuyển về phòng thí nghiệm; đập nhẹ mẫu (lá, hoa,...) vào khay có chứa nước cất, dùng bút lông (3.12) thu mẫu bọ trĩ trên khay.
+ Thu thập bọ trĩ trực tiếp bằng ống hút côn trùng (3.16).
5.2 Xử lý mẫu
- Đối với cá thể trưởng thành nghi là bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure: trước khi giám định hoặc bảo quản, dùng bút lông (3.12) thu cá thể trưởng thành bọ trĩ vào ống tuýp nhựa có nắp (3.8) có chứa dung dịch cồn Ethanol 70 % (4.6).
- Đối với mẫu hàng hóa nghi nhiễm bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure: mẫu được đặt trong túi đựng mẫu (3.7) bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh (3.5).
5.3 Bảo quản
Mẫu giám định và mẫu lưu sau giám định được bảo quản như sau:
- Mẫu là cá thể trưởng thành bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure: cá thể trưởng thành bọ trĩ được để trong ống tuýp nhựa có nắp (3.8) chứa dung dịch cồn Ethanol 70 % (4.6) hoặc dung dịch tổng hợp (4.4) hoặc dung dịch Formalin - glycerol (FG) (4.8). Mẫu được lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.3).
- Mẫu hàng hóa: mẫu được đặt trong túi đựng mẫu (3.7) bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh (3.5).
- Đối với tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng tiêu bản lam (3.15) và đặt trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định ôn (3.3).
6 Giám định
Giám định bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure bằng phương pháp quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính hiển vi (3.2). Định loại đến loài đối với mẫu giám định là pha trưởng thành.
6.1 Làm tiêu bản lam
Bước 1: Làm sạch mẫu
- Ngâm cá thể bọ trĩ trưởng thành trong dung dịch Natri Flydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxit (KOH) 10 % (4.1) ở nhiệt độ phòng trong thời gian từ 1 giờ đến 3 giờ.
- Chuyển mẫu đã làm sạch vào dung dịch cồn axit (4.9) ngâm trong 1 giờ.
- Làm sạch mẫu bằng cách chuyển mẫu vào cồn Ethanol 70 % (4.6) ngâm 10 phút.
- Chuyển mẫu vào dung dịch cồn Ethanol 99,8 % (4.5) ngâm 10 phút. Quá trình này được thực hiện lặp lại 3 lần để khử nước.
- Vớt mẫu đã được khử nước và tiếp tục ngâm mẫu vào tinh dầu đinh hương (4.10) trong 1 giờ.
Các thao tác được thực hiện trên đĩa petri (3.9).
Bước 2: Chuyển mẫu lên lam
- Đặt lam (3.13) dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.2) hoặc Bôm Canada (4.3) vào giữa lam (3.13).
- Dùng kim côn trùng (3.11) và panh mềm (3.10) chuyển mẫu bọ trĩ đã đã xử lý lên giọt dung dịch Hoyer’s (4.2) hoặc Bôm Canada (4.3) và chỉnh tiêu bản trên lam (3.13) sao cho cánh trước vuông góc với thân, cánh sau tạo góc từ 30° đến 45° so với thân, râu đầu kéo dài hướng lên trên song song hoặc tách rời nhau.
Bước 3: Đặt lamen
Đặt lamen (3.14) tạo góc 45° với mặt phẳng lam, từ từ hạ xuống sao cho mẫu giữa lam và không có bọt khí. Dùng kim côn trùng (3.11) ấn nhẹ lên lamen (3.14) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.6) hoặc tủ sấy (3.4) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn keo bảo vệ tiêu bản lam (4.7).
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.6) hoặc tủ sấy (3.4) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy ra để nguội, và gắn keo bảo vệ tiêu bản lam (4.7).
6.2 Trình tự giám định
- Quan sát các đặc điểm hình thái của cá thể trưởng thành bọ trĩ đã làm mẫu lam tiêu bản dưới kính hiển vi (3.2).
- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của giống Scirtothrips và loài bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure (điều 6.3).
6.3 Các đặc điểm hình thái định loại pha trưởng thành
- Khóa định loại pha trưởng thành giống Scirtothrips
1. Đốt đỉnh của râu đầu dài (hình 1 a); đầu có vân nổi rõ ràng (hình 2a) .................................... 2
- Đốt đình của râu đầu không dài (hình 1b); đầu không có vân nổi rõ ràng nhưng đốt bụng có thể có vân ở hai bên (hình 2b) ...................................................................... Không phải Scirtothrips
Hình 1 - Râu đầu bọ trĩ [4]
Hình 2 - Đầu bọ trĩ [4]
2. Cánh trước rộng có các phần phình ra tạo thành u lồi (hình 3a); râu đầu có thụ cảm dạng chạc (hình 4a); bàn chân 1 đốt (hình 5a) Không phải ........................................................ Scirtothrips
- Cánh trước không có các u lồi (hình 3b); râu đầu có thụ cảm dạng chạc hoặc dạng đơn (hình 4a, hình 4b); bàn chân 1 hoặc 2 đốt (hình 5a, hình 5b) .............................................................3
Hình 3 - Cánh bọ trĩ [4]
Hình 4 - Thụ cảm trên râu đầu bọ trĩ [4]
Hình 5 - Bàn chân bọ trĩ [4]
3. Cánh trước có ô lưới đa giác, có các đốm và dải tối màu, gốc và đình cánh nhạt màu (hình 6a) ............................................................................................................ Không phải Scirtothrips
- Cánh trước không có ô lưới đa giác, không có các đốm và dải tối màu (hình 6b) ......................4
Hình 6 - Cánh trước bọ trĩ [4]
4. Cánh trước có các lông xếp thẳng nằm trên rìa sau và các lông nhỏ nằm trên gân cánh (hình 7a); đốt 3 và đốt 4 của râu đầu có thụ cảm dạng đơn (hình 8a) .............. Không phải Scirtothrips
- Cánh trước có các lông xếp dạng sóng nằm trên rìa sau và lông dài nằm trên gân cánh (hình 7b); đốt 3 và đốt 4 của râu đầu thường có thụ cảm dạng chạc (hình 8b) ..................................5
Hình 7 - Cánh trước bọ trĩ [4]
Hình 8 - Râu đầu bọ trĩ [4]
5. Bàn chân có hai đốt (hình 9a) .......................................................... Không phải Scirtothrips
- Bàn chân có một đốt (hình 9b) ..................................................................................................6
Hình 9 - Bàn chân bọ trĩ [4]
6. Hai bên của đốt bụng 2 có một vùng kitin hóa cứng đặc biệt (hình 10a); đầu và mảnh lưng của đốt ngực trước có vân nổi rõ ràng (hình 11a) .......................................... Không phải Scirtothrips
- Hai bên của đốt bụng 2 không có kitin hóa cứng đặc biệt (hình 10b); đầu và mảnh lưng của đốt ngực trước không có vân rõ ràng (hình 11 b) ..............................................................................7
Hình 10 - Đốt bụng 2 bọ trĩ [4]
Hình 11 - Đầu và mảnh lưng của đốt ngực trước bọ trĩ [4]
7. Đầu có gờ viền chẩm rõ (hình 12a); trên đốt bụng ở bờ phía trước có khía tròn nhỏ (hình 13a) ...............................................................................................................Không phải Scirtothrips
- Đầu không có gờ viền chẩm (hình 12b); trên đốt bụng không có khía tròn nhỏ ở bờ phía trước (hình 13b) ..................................................................................................................................8
Hình 12 - Đầu bọ trĩ [4]
Hình 13 - Đốt bụng bọ trĩ [4]
8. Đầu thót hẹp về phía sau (hình 14a); mảnh lưng của đốt ngực trước có vân ngang (hình 15a); đốt bụng 10 không có khía lõm (hình 16a) ...........................................................................9
- Đầu không thót hẹp về phía sau (hình 14b); mành lưng của đốt ngực trước có vân dạng kẻ ô rõ ở bên trong (hình 15b); đốt bụng 10 có khía lõm (hình 16b) .................... Không phải Scirtothrips
Hình 14 - Đầu bọ trĩ [4]
Hình 15 - Mảnh lưng của đốt ngực trước bọ trĩ [4]
Hình 16 - Đốt bụng 10 bọ trĩ [4]
9. Mẫu chạc trên đốt ngực cuối có hình đàn lia (hình 17a); lông cứng giữa mặt lưng ở đốt bụng V - VII mọc sát nhau (hình 18a) ...............................................................................................10
- Mấu chạc trên đốt ngực cuối không có hình đàn lia (hình 17b); lông cứng giữa mặt lưng ở đốt bụng V
- VII mọc cách xa nhau, khoảng cách lớn hơn chiều dài của lông cứng (hình 18b) ............................................................................................................ Không phải Scirtothrips
Hình 17 - Mấu chạc trên đốt ngực cuối [4]
Hình 18 - Lông cứng trên mặt lưng đốt V - VII [4]
10. Bề mặt của đốt bụng có rất nhiều lông cứng nhỏ (hình 19a); Mẫu chạc trên đốt ngực giữa và đốt ngực cuối có ngạnh nhỏ (hình 20a) ...............................................................................11
- Bề mặt của đốt bụng không có lông cứng nhỏ (hình 19b); Mẫu chạc đốt ngực cuối không có ngạnh nhỏ (hình 20b) ............................................................................Không phải Scirtothrips
Hình 19 - Bề mặt của đốt bụng [4]
Hình 20 - Mẫu chạc trên mảnh ức trước và giữa [4]
11. Râu đầu có từ 7 đến 8 đốt (hình 21 a); lông cứng trên mặt lưng đốt bụng mọc sát nhau, khoảng cách nhỏ hơn chiều dài của lông (hình 22a); mảnh lưng của đốt ngực trước có vân ngang hoặc vân dạng lưới (hình 23a) ....................................................................................12
- Râu đầu có 6 đốt (hình 21 b); lông cứng trên mặt lưng đốt bụng có kích thước nhỏ, mọc cách xa nhau, khoảng cách lớn hơn chiều dài của lông (hình 22b); mảnh lưng của đốt ngực trước không có vân lưới (hình 23b) ..................................................................Không phải Scirtothrips
Hình 21 - Râu đầu [4]
Hình 22 - Lông cứng trên mặt lưng [4]
Hình 23 - Mảnh lưng của đốt ngực trước [4]
12. Cơ thể thường có màu nâu hoặc có hai màu. Mảnh lưng của đốt ngực trước có hai dạng vân kết hợp, phần dưới mảnh lưng của đốt ngực trước có dạng họa tiết khác với phần bao xung quanh (hình 24a) .................................................................................... Không phải Scirtothrips
- Cơ thể có kích thước nhỏ và thường có màu nhạt. Phần đầu và mảnh lưng của đốt ngực trước chỉ có dạng vân ngang (hình 24b) ..............................................................................Scirtothrips
Hình 24 - Đầu và mảnh lưng của đốt ngực trước [4]
- Đặc điểm hình thái giám định đến loài của pha trưởng thành bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure
Trưởng thành đực và trưởng thành cái Scirtothrips aurantii Faure đều có cánh. Cơ thể chủ yếu có màu vàng, mép giữa các đốt bụng có màu nâu đậm, xung quanh mép có vệt màu nâu (hình 25a).
Râu đầu 8 đốt; đốt III và đốt IV với cuối đốt thắt lại và có thụ cảm dạng chạc. Đốt I có màu nhạt, đốt II sẫm màu, đốt III-IV có màu nhạt với đỉnh bóng mờ, đốt V-VIII sẫm màu (hình 25b).
Đầu có chiều rộng lớn hơn chiều dài; có ba cặp lông khu vực mắt đơn, cặp I ngắn và ở phía sau đốt gốc râu đầu và ở phía trước của khu vực mắt đơn, cặp III mọc gần nhau giữa mép trước và mép sau của khu vực mắt đơn (hình 25c, hình 25d).
Mảnh lưng của đốt ngực trước có dạng đường vân ngang cách đều nhau; mép sau có bốn cặp lông cứng (hình 25d, hình 25e).
Bàn chân giữa và bàn chân sau có hai đốt. Vân thứ nhất của cánh trước có ba lông cứng nằm ở nửa cuối vân; vân thứ hai có từ 2 - 5 lông cứng cách đều nhau (hình 25f).
Mặt lưng đốt bụng lll-VII có nhiều lông cứng nhỏ ở giữa đốt và được sắp xếp gần nhau; mép sau có lông dạng lược mịn ở hai bên; đốt VIII có hàng lông dạng lược hoàn chỉnh ở mép sau, lông cứng ở giữa đốt dài (htnh 25g); đốt IX không cổ hàng lông dạng răng lược (hình 25h).
Trưởng thành đực có hình thái giống trưởng thành cái nhưng kích thước nhỏ hơn; góc sau của đốt bụng IX có một cặp lông cứng đậm màu, uốn cong và kéo dài qua đốt bụng X (hình 25i); đốt đùi chân sau có hàng lông cứng dạng lược (hình 25k).
a) Trưởng thành cái [6] |
b) Râu đầu 8 đốt; đốt III và IV có thụ cảm dạng chạc [5] |
c) Đầu và khu vực mắt đơn [5] |
d) Đầu và mảnh lưng của đốt ngực trước [5] |
e) Mảnh lưng của đốt ngực trước [5] |
f) Cánh trước [5] |
g) Đốt bụng VII và VIII [5] |
h) Đốt bụng VIII - XI [5] |
i) Đôi lông cứng trên đốt bụng IX của trưởng thành đực [6] |
k) Đốt đùi chân sau của trưởng thành đực [5] |
Hình 25 - Đặc điểm giám định trưởng thành bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure
6.4 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure khi mẫu trưởng thành có đặc điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.3.
7 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định
- Kết quả giám định: tên khoa học của loài
- Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B TCVN 12709-1:2019.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin chung
A.1. Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Scirtothrips aurantii Faure
- Tên tiếng Việt: bọ trĩ cam Nam Phi
- Vị trí phân loại:
Ngành |
: Arthropoda (Chân khớp) |
Lớp |
: Insecta (Côn trùng) |
Bộ |
: Thysanoptera |
Họ |
: Thripidae |
Giống |
: Scirtothrips |
A.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam.
Trên thế giới:
Châu Á: Cộng hòa Yêmen;
Châu Âu: Cộng hòa Bồ Đào Nha, Vương quốc Bỉ, Cộng hòa Crôatia, Cộng hòa Lítva, Vương quốc Hà Lan, Cộng hòa Xlôvênia, Vương quốc Tây Ban Nha;
Châu Đại Dương: Ôxtrâylia;
Châu Phi: Cộng hòa ănggôla, Cộng hòa Cáp Ve, Cộng hòa ả rập Ai Cập, Cộng hòa dân chủ liên bang Êtiôpia, Cộng hòa Gana, Cộng hòa Kênia, Cộng hòa Malauy, Cộng hòa Môrixơ, Cộng hòa Liên bang Nigiêria, Rêuniông, Cộng hòa Xênêgan, Cộng hòa Nam Phi, Cộng hòa Xuđăng, Vương quốc Xoadilen, Cộng hòa thống nhất Tandania, Cộng hòa Uganda, Cộng hòa Dimbabuê.
A.3 Ký chủ
Họ Anacardiaceae: Mangifera indica (mango);
Họ Crassulaceae: Kalanchoe delagoensis (chandelier plant); Kalanchoe pinnata (cathedral bells);
Họ Euphorbiaceae: Ricinus communis (castor bean);
Họ Fabaceae: Acacia (wattles); Arachis hypogaea (groundnut); Caesalpinia pulcherrima (peacock flower);
Họ Liliaceae: Gloriosa superba (glory lily); Asparagus officinalis (asparagus);
Họ Malvaceae: Gossypium (cotton);
Họ Musaceae: Musa (banana); Musa x paradisiaca (plantain);
Họ Proteaceael: Grevillea robusta (silky oak), Macadamia integrifolia (macadamia nut);
Họ Punicaceae: Punica granatum (pomegranate);
Họ Rutaceae: Citrus; Citrus limon (lemon);Citrus sinensis (sweet orange);
Họ Theaceae: Camellia sinensis (tea);
Họ Vitaceae: Vitis vinifera (grapevine).
A.4 Triệu chứng
Bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure có phổ ký chủ rộng, gây hại trên cả lá, hoa và quả của cây trồng và là loài gây hại kinh tế nghiêm trọng, đặc biệt là trên cây có múi và xoài. Bọ trĩ hại lá non làm bề mặt lá bị bạc, phiến lá dày lên và đùn phân màu nâu trên lá, quả. Quả bị hại thường có vòng màu ghi đến đen xung quanh cuống quả, trên quả non tạo vết sẹo màu nâu. Đỉnh sinh trưởng bị còi cọc và đổi màu. Bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure là nguyên nhân gây bệnh quả đốm chuối ở Yamen.
A.5 Đặc điểm sinh học
Trứng được đẻ trong lá, thân hoặc quả non đang phát triển. Trưởng thành cái có khả năng đẻ tới 250 quả trứng. Trứng được đẻ vào mùa thu có thể qua mùa đông. Ấu trùng tuổi 1 và tuổi 2 hại lá và quả non. Việc gây hại trên quả non tạo thành vết sẹo trên vỏ. Ấu trùng tuổi 3 và tuổi 4 là giai đoạn "nhộng" không hoạt động, không ăn. Loài Scirtothrips aurantii Faure có thể có nhiều thế hệ trong một năm.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Một số hình ảnh triệu chứng gây hại của bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure
Hình B.1 - Triệu chứng gây hại trên quả cam [2] |
Hình B.2 - Triệu chứng gây hại trên lá cam [2] |
Hình B.3 - Triệu chứng gây hại trên quả xoài [6] |
Hình B.4 - Triệu chứng gây hại trên lá xoài [6] |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CABI, 2023. Invasive Species Compendium https://www.cabi.org/isc/datasheet/49061. Truy cập ngày 17/6/2023
[2] EPPO Global Database, 2023. https://gd.eppo.int/taxon/SCITAU/photos. Truy cập ngày 17/6/2023
[3] IPPC, 2006. ISPM 27 Diagnostic protocols for regulated pests
[4] Mound L.A. and G. Kibby, 2005. Thysanoptera - An identification guide - 2nd edition. CABI Publishing, CAB International, Wallingford, UK. ISBN-13: 978-0-85199-211-2.
[5] Moritz G., Brandt s., Triapitsyn s. and s. Subramanian. Identification and information tools for pest thrips in East Africa.
https://thripsnet.zoologie.uni-halle.de/key-server-neu/data/0a0b0a0e-0d03-4106-8306- 08060a080902/media/Html/Scirtothrips%20aurantii.html. Truy cập ngày 17/6/2023
[6] Thysanoptera Californica.
https://keys.lucidcentral.org/keys/v3/thrips_of_california_2019/the_key/key/california_thysanop tera_2019/Media/Html/entities/scirtothrips_aurantii.htm. Truy cập ngày 17/6/2023
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.