TCVN
12668-3:2020
IEC 60086-3:2016
PIN SƠ CẤP - PHẦN 3: PIN DÙNG CHO ĐỒNG HỒ ĐEO TAY
Primary batteries - Part 3: Watch batteries
Lời nói đầu
TCVN 12668-3:2020 hoàn toàn tương đương với IEC 60086-3:2016;
TCVN 12668-3:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12668 (IEC 60086), Pin sơ cấp, gồm có các phần sau:
- TCVN 12668-1:2020 (IEC 60086-1:2015), Phần 1: Quy định chung
- TCVN 12668 -2:2020 (IEC 60086-2:2015), Phần 2: Quy định kỹ thuật về vật lý và điện
- TCVN 12668 -3:2020 (IEC 61558-3:2016), Phần 3: Pin dùng cho đồng hồ đeo tay
- TCVN 12668 -4:2020 (IEC 60086-4:2019), Phần 4: An toàn của pin lithium
- TCVN 12668 -5:2020 (IEC 60086-5:2016), Phần 5: An toàn của pin sử dụng chất điện phân lỏng
PIN SƠ CẤP - PHẦN 3: PIN DÙNG CHO ĐỒNG HỒ ĐEO TAY
Primary batteries - Part 3: Watch batteries
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước, ký hiệu, phương pháp thử và các yêu cầu đối với pin sơ cấp dùng cho đồng hồ đeo tay. Trong một vài trường hợp, cho trước danh mục các phương pháp thử nghiệm. Khi trình bày các đặc tính điện của pin và/hoặc dữ liệu về tính năng, nhà chế tạo quy định phương pháp thử nghiệm được sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 12668-1:2020 (IEC 60086-1:2015), Pin sơ cấp - Phần 1: Quy định chung
TCVN 12668-2:2020 (IEC 60086-2:2015), Pin sơ cấp - Phần 2: Quy định kỹ thuật về vật lý và điện
IEC 60086-4:2014 [1], Primary batteries - Part 4: Safety of lithium batteries (Pin sơ cấp - Phần 4: An toàn của pin lithium)
TCVN 12668-5:2020 (IEC 60086-5:2016), Pin sơ cấp - Phần 5: An toàn của pin sử dụng chất điện phân lỏng
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Dung kháng (capacitive reactance)
Phần của điện trở trong, dẫn đến sụt áp trong các giây đầu tiên khi có tải.
3.2
Dung lượng (capacity)
Điện tích (lượng điện năng) mà ngăn hoặc pin có thể cung cấp trong các điều kiện phóng điện quy định.
CHÚ THÍCH: Đơn vị SI đối với điện tích là cu lông (1 C = 1 As) nhưng trên thực tế dung lượng thường được thể hiện dưới ampe giờ (Ah).
3.3
Pin mới (fresh battery)
Pin chưa phóng điện trong tối đa 60 ngày kể từ ngày chế tạo.
3.4
Sụt áp thuần trở (ohmic drop)
Phần điện trở trong dẫn đến sụt áp ngay sau khi đóng tải.
4.1 Kích thước, ký hiệu và mã kích cỡ của pin
Kích thước và dung sai của pin đối với đồng hồ đeo tay phải theo Hình 1, Bảng 1 và Bảng 2. Các kích thước của pin phải được thử nghiệm theo 7.1.
Ký hiệu được sử dụng để chỉ các kích thước như trong Hình 1 phù hợp với TCVN 12668-2:2020 (IEC 60086-2:2015), Điều 4.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
h1 chiều cao tổng lớn nhất của pin
h2 khoảng cách tối thiểu giữa các mặt phẳng của tiếp điểm dương và âm
h5 phần nhô ra nhỏ nhất của tiếp điểm âm
d1 đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của pin
d2 đường kính nhỏ nhất của phần phẳng của tiếp điểm dương
d4 đường kính nhỏ nhất của phần phẳng của tiếp điểm âm
CHÚ THÍCH: Việc đánh số này hài hòa với bộ tiêu chuẩn IEC 60086.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.