THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT BRODIFACOUM
Pesticides - Determination of brodifacoum content
Lời nói đầu
TCVN 12564 : 2018 được xây dựng theo CIPAC MT 370 và TC 90/98-CL.
TCVN 12564 : 2018 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT BRODIFACOUM
Pesticides - Determination of brodifacoum content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng hoạt chất brodifacoum trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa brodifacoum.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật- Lấy mẫu
Hàm lượng brodifacoum được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đảo với detector tử ngoại (UV) ở bước sóng 254 nm và dùng phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích, thời gian lưu của píc mẫu thử và số đo diện tích, thời gian lưu của píc chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Chất chuẩn brodifacoum, đã biết hàm lượng, có giấy chứng nhận.
4.2 Axit acetic băng, dùng cho sắc ký lỏng.
4.3 Methanol, dùng cho sắc ký lỏng.
4.4 Dichloromethane, dùng cho sắc ký lỏng.
4.5 Axit formic, dùng cho sắc ký lỏng.
4.6 Dung dịch chiết mẫu, dicloromethane (4.5) + axit formic (4.6) tỷ lệ 50:1 theo thể tích.
4.7 Hỗn hợp dung môi, dicloromethane (4.5) + methanol (4.3) tỷ lệ 2:3 theo thể tích.
4.8 Dung dịch chuẩn
4.8.1 Dung dịch chuẩn gốc
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn brodifacoum (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng hỗn hợp dung môi (4.7). Đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 10 min, để nguội đến nhiệt độ phòng - Dung dịch A.
4.8.2 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình định mức 50 ml (5.2), định mức đến vạch bằng hỗn hợp dung môi (4.7). Đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
CHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản trong tủ mát ở 20 °C ± 4 °C.
- Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần
- Dung dịch chuẩn nên bảo quản ở 2 °C - 4 °C; dung dịch chuẩn gốc và dung dịch chuẩn làm việc phải đánh giá trước khi sử dụng.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Cốc thủy tinh, dung tích 100 ml.
5.2 Bình định mức, dung tích 10 ml; 20ml; 50 ml; 100 ml.
5.3 Pipet, dung tích 1 ml; 5 ml; 10 ml.
5.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 µl, chia vạch đến 1 µl hoặc bơm mẫu tự động
5.5 Màng lọc PTFE, có kích thước lỗ rỗng 0,45 µm.
5.6 Máy siêu âm.
5.7 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.
5.8 Thiết bị cô cất chân không
5.9 Phễu chiết, dung tích 250 ml; 500 ml.
5.10 Bình cầu cô quay, dung tích 500 ml.
5.11 Sàng rây, đường kính lỗ 2 mm.
5.12 Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV);
- Hệ thống bơm cao áp;
- Máy tích phân hoặc máy vi tính;
- Cột RP C18, 250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 µm hoặc loại tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 12017:2017.
6.1.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ 30°C ± 2°C; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều; đối với mẫu dạng bả thì phải nghiền mịn và rây qua rây có đường kính lỗ 2 mm, trộn đều làm mẫu phân tích.
6.1.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
6.1.3.1 Mẫu dạng thuốc kỹ thuật
Dùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất brodifacoum, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng hỗn hợp dung môi (4.7). Đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 10 min, để nguội đến nhiệt độ phòng - Dung dịch B.
Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch B vào bình định mức 50 ml (5.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng hỗn hợp dung môi (4.7). Đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 µm (5.5) trước khi bơm vào máy.
6.1.3.2 Mẫu dạng bả đậm đặc (dạng bả bột)
Dùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,25 mg hoạt chất broditacoum, chính xác đến 0,00001 g vào phễu chiết dung tích 250 ml (5.9). Thêm 100ml dung dịch chiết (4.6), lắc chiết trong 5 min, lọc qua bộ lọc vào bình cầu dung tích 500 ml (5.10), tráng rửa phễu chiết và bộ lọc 3 lần, mỗi lần 50ml dung dịch chiết (4.6), gộp dịch chiết đã lọc vào bình cầu 500 ml (5.10). Chưng cất chân không ở 60°C ± 5°C cho đến khi còn khoảng 1-2 ml, hòa tan và chuyển lượng còn lại vào bình định mức 10 ml (5.2) bằng hỗn hợp dung môi (4.7), định mức đến vạch bằng hỗn hợp dung môi (4.7), siêu âm 5 min, lọc qua màng lọc 0,45 µm (5.5) trước khi bơm vào máy.
6.1.3.3 Mẫu dạng bả đậm đặc (dạng bả lỏng)
Dùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,25 mg hoạt chất brodifacoum, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2) hòa tan và định mức đến vạch bằng hỗn hợp dung môi (4.7). Đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm 5 min, lọc qua màng lọc 0,45 µm (5.5) trước khi bơm vào máy.
6.1.3.4 Mẫu dạng bả bánh
Dùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,25 mg hoạt chất brodifacoum, chính xác đến 0,00001 g vào phễu chiết dung tích 500 ml (5.9). Thêm 250ml dung dịch chiết (4.6), lắc chiết trong 10 min, lọc qua bộ lọc vào bình cầu dung tích 500 ml (5.10), tráng rửa phễu chiết và bộ lọc 3 lần, mỗi lần 50ml dung dịch chiết (4.6), gộp dịch chiết đã lọc vào bình cầu 500 ml (5.10). Chưng cất chân không ở 60°C ± 5°C cho đến khi còn khoảng 1-2 ml, hòa tan và chuyển lượng còn lại vào bình định mức 10 ml (5.2) bằng hỗn hợp dung môi (4.7), định mức đến vạch bằng hỗn hợp dung môi (4.7). Đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm 5 min, lọc qua màng lọc 0,45 µm (5.5) trước khi bơm vào máy.
6.2 Xác định hàm lượng hoạt chất
6.2.1 Điều kiện phân tích
Pha động: Methanol: nước : axit acetic =94,2 : 5,0 : 0,8 (theo thể tích)
Bước sóng: 254 nm
Tốc độ dòng: 1 ml/min
Thể tích bơm mẫu: 20 µl
Nhiệt độ buồng cột: 25°C
6.2.2 Xác định
Dùng xyranh bơm mẫu (5.4) bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.8.2) cho đến khi số đo diện tích và thời gian lưu của pic chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.8.2) và dung dịch mẫu thử (6.1.3), lặp lại 2 lần (số đo diện tích và thời gian lưu của pic chuẩn thay đổi dao động động 1 % so với giá trị ban đầu; thời gian lưu của pic mẫu thử và mẫu chuẩn thay đổi dao động 1%).
Hàm lượng hoạt chất brodifacoum trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
Sm là tổng số đo trung bình diện tích của pic mẫu thử;
Sc là tổng số đo trung bình diện tích của pic chuẩn;
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song
Sai khác giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,03 g/kg, tại mức 0,7 g/kg
Sai khác giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,8 %, tại mức 98%
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Giới thiệu hoạt chất brodifacoum
A1 Công thức cấu tạo: brodifacoum
A2 Tên IUPAC: 3-[3-4’-Bromobiphenyl-4-yl]-1,2,3,4-tetrahydro-1-naphthyl]-4-hydroxycoumarin
A3 |
Công thức phân tử: C31H23BrO3 |
|
|
A4 |
Khối lượng phân tử: 523,4 |
|
|
A5. |
Độ hòa tan ở 20 °C trong: |
|
|
|
Nước: |
10 mg/l (pH 9.3) |
|
|
Aceton |
20 mg/l |
|
|
Benzen |
<6 mg/l |
|
|
Chloroform |
3 mg/l |
|
A6. Nhiệt độ nóng chảy: 228-232°C
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CIPAC HANDBOOK 1C, MT 370, page 1982
[2] TC 90/98-CL thuốc trừ chuột chứa hoạt chất brodifacoum-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[3] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, 17th Edition, 2015.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.