ISO 6362-4:2012
Wrought aluminium and aluminium alloys - Extruded rods/bars, tubes and profiles - Part 4: Profiles - Tolerances on shape and dimensions
Lời nói đầu
TCVN 12513-4:2018 thay thế TCVN 5841:1994.
TCVN 12513-4:2018 hoàn toàn tương đương ISO 6362-4:2012.
TCVN 12513-4:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12513 (ISO 6362), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
- TCVN 12513-2:2018 (ISO 6362-2:2014), Phần 2: Cơ tính.
- TCVN 12513-3:2018 (ISO 6362-3:2012), Phần 3: Thanh hình chữ nhật ép đùn - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-4:2018 (ISO 6362-4:2012), Phần 4: Sản phẩm định hình - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-5:2018 (ISO 6362-5:2012), Phần 5: Thanh tròn, vuông và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-6:2018 (ISO 6362-6:2012), Phần 6: Ống tròn, vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014), Phần 7: Thành phần hóa học.
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN - PHẦN 4: SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH - DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Wrought aluminium and aluminium alloys - Extruded rods/bars, tubes and profiles - Part 4: Profiles - Tolerances on shape and dimensions
Tiêu chuẩn này quy định dung sai kích thước và hình dạng của các sản phẩm định hình bằng nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực được chế tạo bằng công nghệ ép đùn có mặt cắt ngang nằm trong đường tròn ngoại tiếp đường kính không lớn hơn 800 mm.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các sản phẩm định hình dùng trong các ứng dụng kỹ thuật chung.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12513-1 (ISO 6362-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 12513-1 (ISO 6362-1).
Tiêu chuẩn này phân chia nhôm và các hợp kim nhôm gia công áp lực thành hai nhóm tương ứng với các mức độ khó khác nhau trong chế tạo các sản phẩm.
Việc phân chia thành Nhóm I và Nhóm II cho các hợp kim phổ biến nhất dùng trong kỹ thuật chung được quy định trong các Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 1 - Nhóm hợp kim I
Hệ hợp kim |
Số liệu của hợp kim |
Nhôm nguyên chất |
1070, 1070A, 1060, 1050, 1050A, 1100, 1200, 1350 |
Hợp kim hệ Al - Mn |
3003, 3102, 3103, 3203 |
Hợp kim hệ Al - Mg |
5005, 5005A, 5051A, 5251 |
Hợp kim hệ Al - Mg - Si |
6005, 6005A, 6005C, 6008, 6012, 6014, 6018, 6023, 6060, 6061, 6063, 6063A, 6065, 6081, 6082, 6182, 6101, 6101A, 6101B, 6006, 6110A, 6261, 6262, 6262A, 6351, 6360, 6463 |
Bảng 2 - Nhóm hợp kim II (tất cả các hợp kim nhôm trừ các hợp kim trong Bảng 1)
Hệ hợp kim |
Số liệu của hợp kim |
Hợp kim hệ Al - Mg |
5019, 5049, 5052, 5083, 5086, 5154A, 5454, 5754 |
Hợp kim hệ Al - Cu - Mg |
2007, 2014, 2014A, 2017, 2017A, 2024, 2030 |
Hợp kim hệ Al - Zn - Mg |
7204, 7003, 7005, 7020, 7021, 7022, 7049A, 7050, 7075, 7108, 7108A |
5 Dung sai hình dạng và kích thước
5.1.1 Quy định chung
Dung sai kích thước (xem các Hình 1 và 2) được quy định trong các Bảng 3 đến Bảng 5.
Các dung sai được áp dụng cho các kích thước tiết diện như đã chỉ ra trên Hình 1, trong đó chiều dày danh nghĩa của một thanh bằng hoặc lớn hơn ba lần chiều dày của thành kia, t, phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Khách hàng nên quy định dung sai bình thường hoặc dung sai đặc biệt được yêu cầu.
CHÚ DẪN:
A1 đến A5 |
Các kích thước của các phần kim loại, trừ chiều dày của bề mặt thành tại chỗ rỗng (B). |
B1 đến B4 |
Chiều dày bề mặt thành tại chỗ rỗng. |
Ce, Ci |
Các kích thước của không gian rỗng tại chỗ hở. |
D1 |
Các kích thước của không gian rỗng tại chỗ rỗng. |
Hình 1 - Các kích thước của tiết diện
CHÚ DẪN:
α1, α2 Khoảng cách giữa điểm quy định và đáy của chỗ hở.
Hình 2 - Xác định α1, α2 cho các kích thước của tiết diện
Hình 3 - Các kích thước của tiết diện
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.