Indegious
breeding chicken
Part 7: Tre chicken
Lời nói đầu
TCVN 12469-7:2022 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12469 Gà giống nội gồm các phần:
- TCVN 12469-1:2018 - Phần 1: Gà Ác
- TCVN 12469-2:2018 - Phần 2: Gà Mía
- TCVN 12469-3:2018 - Phần 3: Gà Hồ
- TCVN 12469-4:2018 - Phần 4: Gà Ri
- TCVN 12469-5:2018 - Phần 5: Gà H’mông
- TCVN 12469-6:2018 - Phần 6: Gà Đông Tảo
- TCVN 12469-7:2022 - Phần 7: Gà Tre
- TCVN 12469-8:2020 - Phần 8: Gà Nhiều Cựa
- TCVN 12469-9:2022 - Phần 9: Gà Tiên Yên
GÀ GIỐNG NỘI- PHẦN 7: GÀ TRE
Indegious breeding chicken - Part 7: Tre chicken
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với gà Tre nuôi để làm giống. Phụ lục A đưa ra hình minh họa về đặc điểm ngoại hình của giống gà Tre.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13474 - 1 Quy trình khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi- Phần 1: Gia cầm
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Đặc điểm ngoại hình (phenotypic characteristics)
Đặc điểm về hình dáng; màu lông, mỏ, chân, mào và các đặc điểm khác đặc thù của giống.
3.2
Dài thân (body length)
Độ dài từ điểm cuối đốt xương sống cổ cuối cùng đến điểm đầu đốt xương đuôi đầu tiên.
3.3
Vòng ngực (chest circle)
Chu vi vòng quanh ngực phía sau hốc cánh.
3.4
Dài lườn (breast length)
Độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
3.5
Cao chân (leg height)
Độ dài từ khớp khuỷu đến khớp xương các ngón chân.
3.6
Dài lông cánh (wing feather length)
Độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
3.7
Vòng ngực/dài thân (chest circle/body length)
Chỉ số giữa vòng ngực và dài thân.
3.8
Tuổi đẻ (tuổi thành thục về tính) (age at first laying egg of chicken herd)
Tuổi đẻ của đàn gà khi đàn gà đẻ đạt tỷ lệ 5 %.
3.9
Tỷ lệ đẻ (laying rate)
Tỷ lệ giữa số con gà mái đẻ so với tổng đàn gà mái (tuần; tháng hoặc năm).
3.10
Năng suất trứng (egg production)
Tổng số trứng bình quân/mái/kỳ (tuần; tháng hoặc năm).
3.11
Khối lượng trứng (egg weight)
Khối lượng trứng trung bình của dàn gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38.
3.12
Đường kính lớn của quả trứng (D) (egg's large diameter)
Độ dài lớn nhất của đường kính lớn của quả trứng.
3.13
Đường kính nhỏ của quả trứng (d) (egg's small diameter)
Độ dài lớn nhất của đường kính nhỏ của quả trứng.
3.14
Chỉ số hình thái của quả trứng (eggs' morphological index)
Chỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường kính nhỏ (d) của trứng gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38.
3.15
Trứng giống (breeding egg)
Trứng đủ tiêu chuẩn ấp, hình trái xoan, không dị hình, vỏ không bị sần sùi và không bị bẩn; có các chỉ tiêu về chất lượng được quy định trong tiêu chuẩn này.
3.16
Tỷ lệ trứng có phôi (egg-embryo rate)
Tỷ lệ giữa số trứng có phôi so với tổng số trứng đưa vào ấp.
3.17
Tỷ lệ nở/trứng có phôi (hatching rate/embryonated eggs)
Tỷ lệ giữa số gà nở ra còn sống so với tổng số trứng có phôi (tỷ lệ nở/trứng có phôi).
3.18
Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (hatching rate/incubated eggs)
Tỷ lệ giữa số gà nở ra còn sống so với tổng số trứng đưa vào ấp (tỷ lệ nở/tổng trứng ấp).
3.19
Tỷ lệ gà con loại 1 (first grade chicks rate)
Tỷ lệ giữa số gà con nở ra đạt tiêu chuẩn loại 1 với tổng số gà nở ra còn sống.
3.20
Tỷ lệ chết, loại thải/tháng (mortality and culling rate per month)
Tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại thải trong tháng với số gà có mặt đầu tháng.
3.21
Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng (tiêu tốn TĂ/10 trứng) (feed consumption rate for ten eggs)
Lượng thức ăn tiêu tốn bình quân cho 10 quả trứng trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm).
Ngoại hình của gà Tre bao gồm các đặc điểm về hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu chân, màu mào, màu tích, kiểu mào được quy định tại Bảng 1. Tham khảo hình minh họa trong Phụ lục A.
Bảng 1 - Yêu cầu về ngoại hình
Chỉ tiêu |
01 ngày tuổi |
08 tuần tuổi |
Trưởng thành (38 tuần tuổi) |
||
Trống |
Mái |
Trống |
Mái |
||
Hình dáng |
- |
Thon, chắc khoẻ |
Thon, chắc khoẻ |
Thon, chắc khoẻ |
Thon, chắc khoẻ |
Màu lông |
Vàng, trắng đục, đen nâu, sọc đen |
Vàng, trắng, màu mận chín, hoa mơ |
Nâu, vàng, trắng, hoa mơ |
Vàng, trắng, màu mận chín, hoa mơ |
Nâu, vàng, trắng, hoa mơ |
Màu da |
Vàng |
Vàng |
Vàng |
Vàng |
Vàng |
Màu mỏ |
Vàng |
Vàng, nâu |
Vàng, nâu |
Vàng, nâu |
Vàng, nâu |
Màu chân |
Vàng, xám xanh, vàng viền đỏ |
Vàng, xám xanh, vàng viền đỏ |
Vàng |
Vàng, xám xanh, vàng viền đỏ |
Vàng, đen |
Màu mào |
- |
- |
- |
Đỏ |
Đỏ |
Màu tích |
- |
- |
- |
Đỏ |
Đỏ |
Kiểu mào |
- |
- |
- |
Đơn, nụ |
Đơn, nụ |
Khả năng sinh trưởng của gà Tre được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại thời điểm sinh trưởng cụ thể theo quy định tại Bảng 2 và khối lượng cơ thể tại các thời điểm sinh trưởng cụ thể theo quy định tại Bảng 3.
Bảng 2 - Yêu cầu về kích thước các chiều đo
Chỉ tiêu |
8 tuần tuổi |
38 tuần tuổi |
||
Trống |
Mái |
Trống |
Mái |
|
1. Dài thân, tính bằng centimet |
8 ÷ 10 |
7 ÷ 9 |
18 ÷ 21 |
17 ÷ 20 |
2. Vòng ngực, tính bằng centimet |
16 ÷ 18 |
15 ÷ 17 |
20 ÷ 23 |
19 ÷ 22 |
3. Vòng ngực/dài thân |
1,6 ÷ 1,8 |
1,6 ÷ 1,8 |
1,2 ÷ 1,5 |
1,2 ÷ 1,5 |
4. Dài lườn, tính bằng centimet |
4 ÷ 6 |
4 ÷ 6 |
9 ÷ 12 |
8 ÷ 11 |
5. Dài lông cánh, tính bằng centimet |
2 11 |
≥ 10 |
≥ 16 |
≥ 15 |
6. Cao chân, tính bằng centimet |
4 ÷ 6 |
3 ÷ 5 |
7 ÷ 9 |
6 ÷ 8 |
Bảng 3 - Yêu cầu về khối lượng cơ thể
Chỉ tiêu |
Trống |
Mái |
1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam |
≥ 18 |
|
2. Khối lượng gà kết thúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam |
300 ÷ 500 |
250 ÷ 450 |
3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam |
700 ÷ 900 |
600 ÷ 800 |
4. Khối lượng gà kết thúc 38 tuần tuổi, tính bằng gam |
1 000 ÷ 1 200 |
8 00 ÷ 1 000 |
Năng suất sinh sản của gà Tre được đánh giá bằng các chỉ tiêu về sinh sản theo quy định tại Bảng 4 và các chỉ tiêu về chất lượng trứng và khả năng ấp nở theo quy định tại Bảng 5.
Bảng 4 - Yêu cầu về các chỉ tiêu đẻ trứng
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Tuổi đẻ tính bằng tuần tuổi |
18 ÷ 20 |
2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng % |
≥ 14 |
3. Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48 tuần đẻ, tính bằng quả |
≥ 45 |
4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48 tuần đẻ, tính bằng quả |
≥ 50 |
5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng % |
≥ 90 |
6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng, tính bằng kg |
≤ 3,5 |
7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng % |
≤ 2 |
Bảng 5 - Yêu cầu về chất lượng trứng và khả năng ấp nở
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Khối lượng trứng, tính bằng gam |
30 ÷ 35 |
2. Đường kính lớn (D), tính bằng mm |
43 ÷ 45 |
3. Đường kính nhỏ (d), tính bằng mm |
34 ÷ 36 |
4. Chỉ số hình thái (D/d) |
1,2 ÷ 1,3 |
5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng % |
≥ 80 |
6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng % |
≥ 90 |
7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ắp, tính bằng % |
≥ 70 |
8. Tỷ lệ gà loại 1/tổng số gà nở ra còn sống, tính bằng % |
≥ 90 |
Xác định các chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng, năng suất sinh sản theo TCVN 13474 - 1 Quy trình khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi - Phần 1: Gia cầm.
Hình minh họa đặc điểm ngoại hình của giống gà Tre 38 tuần tuổi
Hình A.1 - Minh họa đặc điểm ngoại hình của gà mái
Hình A.2 - Minh họa đặc điểm ngoại hình của gà trống
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Thị Phương, Nguyễn Đinh Tiến, Nguyễn Văn Duy, Vũ Đinh Tôn (2020). Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của gà Tre. Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam, 18 (4): 262-270.
[2] Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Minh Hằng, Trần Văn Phượng, Trần Thị Hiền, Hoàng Thị Nguyệt, Vũ Chí Thiện, Nguyễn Viết Hợi, Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Thành Luân (2016). Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của đàn gà Tre sản xuất nuôi tại Lâm Thịnh, Tên Yên, Bắc Giang. Báo cáo khai thác phát triển nguồn gen gà đặc sản gà Đông Tảo, gà Chọi và gà Tre. Viện Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.
[3] Nguyễn Thị Thu Hiền & Lê Thị Ngọc (2015). Đặc điểm sinh trưởng của gà Tre trong điều kiện nuôi thả vườn tại huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một. 5: 40-47.
[4] Phạm Mạnh Hưng, Nguyễn Hữu Thỉnh, Lã Văn Kính (2014). Một số đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh trưởng của gà Tre Nam Bộ. Tạp chí khoa học công nghệ chăn nuôi; 54:15-26.
[5] Bùi Thị Phượng, Đồng Sỹ Hùng, Nguyễn Thị Hiệp (2018). Chọn lọc nâng cao năng suất giống gà Tre qua bốn thế hệ. Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi. 239: 2-7.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.