ISO 16715:2014
CẦN TRỤC - TÍN HIỆU BẰNG TAY SỬ DỤNG VỚI CẦN TRỤC
Cranes - Hand signals used with cranes
Lời nói đầu
TCVN 12434:2018 hoàn toàn tương đương ISO 16715:2014.
TCVN 12434:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CẦN TRỤC - TÍN HIỆU BẰNG TAY SỬ DỤNG VỚI CẦN TRỤC
Cranes - Hand signals used with cranes
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với tín hiệu bằng tay để sử dụng trong các thao tác nâng hạ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8242-1 (ISO 4306-1), Cần trục - Từ vựng - Phần 1: Quy định chung.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8242-1 (ISO 4306-1) và các bổ sung sau đây:
3.1
Dừng hoạt động (cease operation, dogging)
Dừng hoạt động vĩnh viễn hoặc tạm thời sau khi đã dỡ tải.
3.2
Xoay, lắc (slewing, swinging)
Chuyển động của tải nâng theo phương ngang khi phần đế cần trục không di chuyển.
3.3
Di chuyển (travel)
Sự dịch chuyển của toàn bộ cần trục (cần trục tự hành hoặc lắp trên máy kéo).
4 Yêu cầu đối với tín hiệu bằng tay
Áp dụng các yêu cầu sau đây đối với các tín hiệu bằng tay.
a) Các tín hiệu phải được sử dụng phù hợp và người vận hành cần trục hiểu được hoàn toàn.
b) Tín hiệu phải rõ ràng và ngắn gọn để tránh bị hiểu nhầm.
c) Các tín hiệu không đặc thù được thể hiện bằng một tay phải được chấp nhận khi dùng bất kỳ tay nào (việc chỉ rõ tay phải hoặc tay trái là loại tín hiệu đặc thù).
d) Người báo hiệu phải:
1) Ở vị trí an toàn;
2) Được người vận hành nhìn thấy rõ;
3) Nhìn rõ tải nâng hoặc thiết bị.
e) Các tín hiệu gửi đến người vận hành chỉ được thực hiện từ một người. Ngoại lệ duy nhất là đối với tín hiệu dừng khẩn cấp.
f) Khi có thể áp dụng, các tín hiệu có thể được tổng hợp và sử dụng.
4.2 Các tín hiệu bằng tay tổng quát
Hình 1 Bắt đầu các hoạt động (Hãy theo các chỉ dẫn của tôi) Hai tay dang ngang về hai bên, lòng bàn tay mở hướng về phía trước |
Hình 2 Dừng (Dừng bình thường) Tay dang ngang, lòng bàn tay mở hướng xuống dưới, di chuyển cánh tay ra phía sau và về phía trước. |
Hình 3 Dừng khẩn cấp (Dừng nhanh) Hai tay dang ngang về hai bên, lòng bàn tay mở hướng xuống dưới, di chuyển hai cánh tay ra phía sau và về phía trước. |
Hình 4 Dừng hoạt động (Dừng theo chỉ dẫn của tôi) Hai tay ôm lấy nhau, đặt ngang tầm ngực phía trước cơ thể |
Hình 5 Nhấp (đóng ngắt nhanh) hoặc tốc độ rất chậm Xoa tròn lòng bàn tay vào nhau. Sau tín hiệu này thì một tín hiệu bằng tay phù hợp bất kỳ nào khác cũng có thể dùng. |
|
4.3 Các chuyển động theo phương thẳng đứng
Hình 6 Chỉ thị khoảng cách theo chiều đứng Đưa cả hai tay về phía trước, tay này trên tay kia, lòng bàn tay hướng vào nhau. |
Hình 7 Nâng tải với tốc độ ổn định Đưa một tay lên quá đầu, tay nắm với ngón trỏ chỉ lên trên. Dùng cẳng tay vẽ các vòng tròn nhỏ trong mặt phẳng ngang. |
Hình 8 Nâng tải với tốc độ chậm Sử dụng tín hiệu nâng tải bằng một tay và cố định lòng bàn tay còn lại phía trên tay phát tín hiệu. |
Hình 9 Hạ tải với tốc độ ổn định Duỗi một tay xuống phía dưới nhưng tách rời khỏi cơ thể, tay nắm với ngón trỏ chỉ xuống dưới. Dùng cẳng tay vẽ các vòng tròn nhỏ trong mặt phẳng. |
Hình 10 Hạ tải với tốc độ chậm Sử dụng tín hiệu hạ tải bằng một tay và cố định lòng bàn tay còn lại phía dưới và hướng vào tay phát tín hiệu. |
|
4.4 Các chuyển động theo phương nằm ngang
Hình 11 Di chuyển/quay theo chiều chỉ định Giữ cánh tay duỗi dài ở tư thế nằm ngang theo chiều chuyển động yêu cầu, bàn tay mở và lòng bàn tay hướng xuống dưới. |
Hình 12 Di chuyển rời xa tôi Giữ cả hai tay bên cơ thể với các cẳng tay nằm ngang hướng về phía trước, lòng bàn tay mở hướng xuống dưới. Thực hiện lặp đi lặp lại động tác đưa các cẳng tay lên xuống từ vị trí nằm ngang đến vị trí thẳng đứng. |
Hình 13 Di chuyển về phía tôi Giữ cả hai tay bên cơ thể với các cẳng tay thẳng đứng, lòng bàn tay mở hướng về phía trước. Thực hiện lặp đi lặp lại động tác đưa các cẳng tay lên xuống. |
Hình 14a
Hình 14b Di chuyển cả hai bánh xích Quay cả hai nắm tay quanh nhau phía trước cơ thể theo chiều chuyển động; tiến hoặc lùi. |
Hình 15 Di chuyển một bánh xích Nâng nắm đấm để chỉ thị phía bánh xích không chuyển động (phía bị khóa). Quay nắm đấm còn lại phía trước cơ thể theo chiều đứng để chỉ thị chuyển động của bánh xích còn lại. |
Hình 16 Chỉ thị khoảng cách theo chiều ngang Giang rộng hai tay theo chiều ngang phía trước cơ thể, lòng bàn tay hướng vào nhau. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.