TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12371-2-14:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG THUỐC LÁ (TOBACCO RINGSPOT VIRUS - TRSV)
Procedure for identification of plant disease caused by bacteria, virus, phytoplasma
Part 2-14: Particular requirements for Tobacco ringspot virus (TRSV)
Lời nói đầu
TCVN 12371-2-14:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12371 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật gồm các phần sau:
- TCVN 12371-1:2019: Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 12371-2-1:2018: Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với Plum pox virus
- TCVN 12371-2-2:2018: Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Xylella fastidiosa Wells et al.
- TCVN 12371-2-3:2019: Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al.
- TCVN 12371-2-4:2020: Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với Alfalfa mosaic virus
- TCVN 12371-2-5:2020: Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pantoea stewartii (Smith) Mergaert
- TCVN 12371-2-6:2020: Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với Potato spindle tuber viroid
- TCVN 12371-2-7:2021: Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với Coffee ringspot virus
- TCVN 12371-2-8:2021: Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pseudomonas syringae pv. garcae
- TCVN 12372-2-9:2021: Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với Rice grassy stunt virus và Rice ragged stunt virus
- TCVN 12371-2-10:2021: Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với Southern rice black streaked dwarf virus
- TCVN 12371-2-11:2022: Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus chùn ngọn chuối do Banana bunchy top virus
- TCVN 12371-2-12:2022: Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus sọc lá lạc Peanut stripe virus
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG THUỐC LÁ (TOBACCO RINGSPOT VIRUS - TRSV)
Procedure for identification of plant disease caused by bacteria, virus, phytoplasma
Part 2-14: Particular requirements for Tobacco ringspot virus (TRSV)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus đốm vòng thuốc lá Tobacco ringspot virus (TRSV) gây bệnh trên mẫu thực vật (hạt, lá, quả).
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12371-1: 2019, Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung.
3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm (theo điều 3 của TCVN 12371-1:2019) và các thiết bị sau:
3.1 Bể ủ nhiệt, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 25 °C đến 100 °C
3.2 Hệ thống đọc bản gel UV thông thường
3.3 Máy chu trình nhiệt (PCR), cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl
3.4 Máy đảo mẫu (máy vortex), tốc độ lắc đạt 1 000 r/min, lắc tròn
3.5 Máy điện di, có công suất tới 150W, điện áp tới 300V và dòng tới 700mA
3.6 Máy ly tâm lạnh, tốc độ ly tâm có thể điều chỉnh từ 10 000 r/min đến 13 000 r/min, có thể điều chỉnh nhiệt độ từ 4 °C đến 25 °C
3.7 Máy nghiền mẫu, có thể nghiền từ 0,1 g đến 1000 g mẫu
3.8 Máy real-time PCR cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl
3.9 Tủ âm, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 80 °C đến âm 20 °C
3.10 Tủ mát, có thể duy trì nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C
4 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích trừ khi có quy định khác. Hóa chất sử dụng theo điều 4 của TCVN 12371-1:2019 và các hóa chất dưới đây. Phương pháp pha các loại dung dịch tham khảo phụ lục B.
4.1 Agarose: nồng độ 1,5 %
4.2 Axit axetic (CH3COOH): nồng độ 100%
4.3 Axit boric (H3BO3): tinh thể
4.4 Cặp mồi đặc hiệu cho ToRSV để giám định bằng phương pháp RT-PCR
TRSV-F: 5' - CTT GCG GCC CAA ATC TAT AA - 3’ [3]
TRSV-R: 5' - ACT TGT GCC CAG GAG AGC TA - 3' [3]
4.5 Cặp mồi đặc hiệu cho ToRSV để giám định bằng phương pháp real-time RT-PCR
TRSV-FP: 5' - GGG GTG CTT ACT GGC AAG G - 3' [6]
TRSV-RP: 5' - GCA CCA GCG TAA GAA CCC AA - 3' [6]
4.6 Dung dịch nạp mẫu (loading dye)
4.7 Đệm nhuộm điện di
4.8 Ethylenediaminetetraacetic Axit (EDTA) (C10H16N2O8): tinh thể
4.9 Kit nhân gen, bộ gồm các hóa chất sử dụng cho phản ứng RT-PCR (Reverse transcription - polymerase chain reaction) một bước hoặc real-time RT-PCR (Realtime Quantitative Reverse transcription - polymerase chain reaction) một bước đã được thương mại
4.10 Kit tách chiết RNA thương mại
4.11 Mẫu dò (Probe)
TRSV FAM Probe: 5' - FAM - TGA TTT GCG GCG TAC TG - MGB - 3' [6]
4.12 Mẫu đối chứng dương
4.13 Mẫu đối chứng âm
4.14 Mẫu trắng
4.15 Natri hydroxide (NaOH): tinh thể
4.16 Ni tơ lỏng
4.17 Nước cất
4.18 Nước khử ion
4.19 Thang DNA chuẩn (Marker)
4.20 Thuốc nhuộm axit nucleic
4.21 Tris-Base (C4H11NO3): tinh thể
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN 12371-1:2019. Các bộ phận có thể lấy mẫu để giám định ToBRFV gồm hạt, lá và quả.
5.2 Bảo quản mẫu
Mẫu được bảo quản và vận chuyển về phòng giám định theo điều 5.2.2.1 của TCVN 12371-1:2019.
6 Triệu chứng điển hình của bệnh
Lá bị nhiễm TRSV có biểu hiện triệu chứng còi cọc, hình vòng, sọc kè trên lá. Lá có thể bị úa vàng, mép lá quăn lại, lá bị hoại tử. Lá non có các vết đốm không đều trên toàn bộ phiến lá và có các mép bị biến dạng. Ngoài ra, lá còn có các triệu chứng có thể khác nhau như lá lốm đốm, úa vàng, hoa văn sọc kẻ, khảm và vàng gân lá. [2]
Quả bị nhiễm TRSV biểu hiện triệu chứng như màu quả thay đổi, quả bị biến dạng và sần sùi trên bề mặt và bên trong quả. Ngoài ra, quả còn biểu hiện chậm phát triển, dễ rụng, vỏ quả có các đốm đen và số lượng quả giảm đi. [2]
Hạt bị nhiễm virus không có biểu hiện triệu chứng.
Thông tin về phân bố, đặc điểm sinh học của virus TRSV tham khảo ở phụ lục A.
Hình 1 - Triệu chứng gây bệnh của TRSV trên cây thuốc lá [1]
Hình 2 - Triệu chứng gây bệnh của TRSV trên cây dưa chuột [1]
7 Giám định virus gây bệnh
7.1 Giám định bằng phương pháp RT-PCR
7.1.1 Tách chiết RNA
- Đối với mẫu hạt:
Mẫu hạt cần phải được nghiền nhuyễn bằng máy nghiền mẫu (3.7) hoặc bằng ni tơ lỏng (4.16) trước khi tách chiết RNA. Sử dụng 2,1 - 2,2 g hạt ớt hoặc 1,3 - 1,4 g hạt cà chua cho một lần nghiền mẫu, tương ứng với một lần giám định (một lần lặp lại). Sau đó, sử dụng 0,1 g mẫu đã được nghiền để thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.2.1 của TCVN 12371-1:2019 hoặc theo hướng dẫn của Kít tách chiết RNA thương mại (4.10).
- Đối với mẫu lá, quả:
Một lần giám định (một lần lặp lại), sử dụng 0,05 g mẫu lá hoặc 0,5 g mẫu quả để thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.2.1 của TCVN 12371-1:2019 hoặc theo hướng dẫn của Kít tách chiết RNA thương mại (4.10).
RNA sau khi tách chiết được bảo quản ở nhiệt độ - 20 °C (3.9).
7.1.2 Khuếch đại gen
RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành khuếch đại đoạn gen mong muốn trong máy chu trình nhiệt (PCR) (3.3).
Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm TRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu không nhiễm TRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion (4.18) sử dụng để chuẩn bị phản ứng RT-PCR) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu (4.4) để giám định TRSV.
Thành phần và thể tích cho một phản ứng RT-PCR được thể hiện như sau:
Tên hóa chất |
Nồng độ gốc* |
Nồng độ trong phản ứng* |
Thể tích* |
Dung dịch đệm RT-PCR** |
2 X |
1 X |
10 μl |
Hỗn hợp enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) và DNA polymerase** |
1 U |
0,015 U |
0,3 μl |
Mồi xuôi TRSV-F (4.4) |
10 μM |
0,25 μM |
0,5 μl |
Mồi ngược TRSV-R (4.4) |
10 μM |
0,25 μM |
0,5 μl |
RNA mẫu |
10 ng/μl |
50 ng |
5 μl |
Nước khử ion (4.18) |
- |
- |
3,7 μl |
Tổng thể tích |
|
|
20 μl |
* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất và nồng độ RNA mẫu sử dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ kit nhân gen (4.9).
** Thành phần hóa chất trong bộ kit nhân gen (4.9).
Chu trình nhiệt:
50 °C trong 10 phút |
Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược) |
96 °C trong 5 phút |
Giai đoạn tiền biến tính |
96 °C trong 30 giây |
|
60 °C trong 30 giây |
Lặp lại 35 chu kì |
72 °C trong 30 giây |
|
72 °C trong 5 phút |
Giai đoạn kết thúc kéo dài |
7.1.3 Đọc kết quả
Sản phẩm PCR được trộn với đệm nhuộm điện di (4.7), sau đó điện di bằng máy điện di (3.5) sử dụng gel agarose 1,5 % (4.1) đã có sẵn thuốc nhuộm axit nucleic (4.20) trong dung dịch đệm điện di TAE (B.1) hoặc TBE (B.2) với thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 110 V.
Đọc kết quả điện di bằng hệ thống đọc bản gel UV (3.2).
Các loại đối chứng được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định đáp ứng các điều kiện sau:
+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 348 bp trên bản gel.
+ Mẫu đối chứng âm và mẫu blank: không xuất hiện vạch trên bản gel
Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 348 bp trên bản gel.
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi không xuất hiện vạch trên bản gel.
+ Thực hiện giám định lại nếu mẫu cho kết quả PCR không rõ ràng.
7.2 Giám định bằng phương pháp real-time RT-PCR
7.2.1 Tách chiết RNA
Thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.1.1.
7.2.2 Phản ứng real-time RT-PCR
RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành phản ứng real-time RT-PCR trong máy real-time PCR (3.6).
Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm TRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu không nhiễm TRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion (4.18) sử dụng để chuẩn bị phản ứng real-time RT-PCR) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu (4.5) và mẫu dò (4.11) (sử dụng mẫu dò Taqman) để giám định TRSV.
Thành phần và thể tích cho một phản ứng real-time RT-PCR được thể hiện như sau:
Tên hóa chất |
Nồng độ gốc* |
Nồng độ trong phản ứng* |
Thể tích* |
Dung dịch đệm cho real-time RT-PCR** |
2 X |
1 X |
10 μl |
Hỗn hợp enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) và DNA polymerase** |
1 U |
0,015 U |
0,3 μl |
Mồi xuôi TRSV-FP (4.5) |
10 μM |
0,25 μM |
0,5 μl |
Mồi ngược TRSV-RP (4.5) |
10 μM |
0,25 μM |
0,5 μl |
Mẫu dò TRSV FAM Probe (4.11) |
10 μM |
0,1 μM |
0,2 μl |
RNA mẫu |
10 ng/μl |
50 ng |
5 μl |
Nước khử ion (4.18) |
- |
- |
3,5 μl |
Tổng thể tích |
|
|
20 μl |
* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất và nồng độ RNA mẫu sử dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ kit nhân gen (4.9).
**Thành phần hóa chất trong bộ kit nhân gen (4.9).
Chu trình nhiệt:
45 °C trong 10 phút |
Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược) |
95 °C trong 10 phút |
Giai đoạn tiền biến tính |
95 °C trong 15 giây |
Lặp lại 40 chu kì |
60 °C trong 60 giây |
7.2.3 Đọc kết quả
Kết quả phản ứng real-time RT-PCR được hiển thị trên màn hình máy real-time PCR (3.8).
Các loại đối chứng được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định đáp ứng các điều kiện sau:
+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct ≤ 35.
+ Mẫu đối chứng âm và mẫu blank: không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct).
Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct ≤ 35.
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct = 0.
+ Mẫu kiểm tra có giá trị chu kỳ ngưỡng 35 < Ct ≤ 40 được coi là nghi ngờ nhiễm virus. Những mẫu nghi ngờ này cần được thực hiện giám định lại để khẳng định kết quả.
7.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là nhiễm virus đốm vòng thuốc lá (TRSV) khi:
+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng RT-PCR (7.1)
Hoặc
+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng real-time RT-PCR (7.2).
8 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
Thông tin về mẫu giám định
Tên loài
Phương pháp giám định
Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục C.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin chung
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
Tên tiếng Việt: Virus đốm vòng thuốc lá
Tên khoa học: Tobacco ringspot virus
Vị trí phân loại:
Bộ: Picornavirales
Họ: Secoviridae
Chi: Nepovirus
A.2 Phân bố
Trong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam
Trên thế giới: Châu Á: Ả Rập Saudi, Ấn Độ, Đài Loan, Indonesia, Iran, Israel, Nhật Bản, Kyrgyzstan, Nepal, Sri Lanka, Trung Quốc; Châu Âu: Ba Lan, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Georgia, Hà Lan, Hungary, Hy Lạp, Litva, Nga, Pháp, Serbia, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Sĩ, Ukraine, Vương quốc Anh, Ý; Châu Đại Dương: New Zealand, Papua New Guinea, Úc; Châu Mỹ: Argentina, Brazil, Canada, Chile, Cuba, Dominica, Mexico, Mỹ, Uruguay, Venezuela; Châu Phi: Ai Cập, Công, Malawi, Maroc, Nigeria, Zambia.
A.3 Ký chủ
Ớt (Capsicum annuum), Dưa hấu (Citrullus lanatus), Dưa lê/ Dưa lưới (Cucumis melo), Dưa chuột (Cucumis sativus), Bí ngòi (Cucurbita pepo), Hoa lay ơn lai (Gladiolus hybrids), Đậu tương (Glycine max), Thuốc lá (Nicotiana tabacum), Cà chua (Solanum lycopersicum), Việt quất (Vaccinium sp.).
A.4 Đặc điểm sinh học
TRSV thường xuất hiện ở tất cả các bộ phận của cây ký chủ, bao gồm cả hạt.
Sự lây lan chủ yếu là do tuyến trùng và thông qua hạt của cây ký chủ. Ngoài ra, TRSV có thể lây lan thông qua máy móc khi di chuyển đất có chứa tuyến trùng và/hoặc hạt bị nhiễm bệnh. TRSV được mang bởi tuyến trùng Xiphinema americanum. Mặc dù sự lây truyền chỉ mới được thử nghiệm trên một quần thể X. rivesi ở châu Âu, nhưng chưa có thử nghiệm trong điều kiện đồng ruộng ở khu vực EPPO. Kết quả nghiên cứu cho thấy X. Americanum có thể truyền TRSV sau khoảng thời gian 11 tháng không xâm nhập vào thực vật. Vì virus có thể tồn tại trong đất ở vật trung gian truyền bệnh cũng như trong hạt của ký chủ, nên TRSV có thể truyền sang cây trồng và cây trồng mới trồng sau một thời gian dài hơn khi không có cây ký chủ. [1]
TRSV truyền qua hạt giống ở Họ bầu bí và đậu tương nhưng có thể xảy ra ở nhiều vật chủ khác. Đối với đậu tương, tỷ lệ lan truyền hạt giống lên đến 100%. Các loài cỏ dại truyền qua hạt giống, bao gồm cây Dền (Amaranthus hybridus), cây Hoa nở ngày (Gomphrena globosa), cây Cúc bạc (Senecio vulgaris) và cây Bồ công anh (Taraxacum officinale). [7]
Sự lây truyền TRSV bởi động vật chân đốt chủ yếu trên cây đậu tương, vì sự lây lan quan sát được trên đồng ruộng nhanh hơn so với dự kiến. Các véc tơ có thể mang TRSV như rệp, bọ cánh cứng, châu chấu, bọ trĩ, nhện nhện, đặc biệt là loài ong mật châu Âu Apis melifera. [7]
TRSV cũng được lây truyền qua phấn hoa ở cây thuốc lá, dưa chuột, đậu tương, cà chua và việt quất, ở đậu tương, phấn hoa bị nhiễm sẽ làm giảm khả năng thụ tinh. [7]
Trên cây thuốc lá, TRSV tạo ra các đường vòng trên tán lá, lá bị còi cọc, chậm lớn. [4]
Phụ lục B
(Quy định)
Cách pha các dung dịch
B.1 Dung dịch đệm điện di TAE
0,5 M EDTA (B.3) |
2 ml |
Tris-Base (4.21) |
4,84 g |
Axit acetic (4.2) |
1,15 ml |
Nước cất (4.17) |
1000 ml |
Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C). Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.2 Dung dịch đệm điện di TBE
0,5 M EDTA (B.3) |
4 ml |
Tris-Base (4.21) |
10,8 g |
Axit boric (4.3) |
5,5 g |
Nước cất (4.17) |
1000 ml |
Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C). Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.3 Dung dịch 0,5 M EDTA (pH = 8)
EDTA (4.8) |
18,61 g |
Nước cất (4.17) |
100 ml |
Hoà tan lượng EDTA trong 80 ml nước cất trước, khuấy đều và chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1M (B.4). Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.4 Dung dịch 1M NaOH
NaOH (4.15) |
4 g |
Nước cất (4.17) |
100 ml |
Hoà tan lượng NaOH trên trong 80 ml nước cất trước, khuấy đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Tổ chức giám định .................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH SINH VẬT GÂY HẠI
Kính gửi: ........................................................................
1. Tên mẫu:
2. Mã số mẫu:
3. Tình trạng mẫu:
4. Ngày nhận mẫu:
5. Nội dung giám định:
TT |
Chỉ tiêu giám định |
Phương pháp giám định |
Kết quả giám định |
1 |
Tobacco ringspot virus (TRSV) |
TCVN 12371-2-14:2024 |
Nhiễm/ không nhiễm |
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT (hoặc người giám định) (ký, ghi rõ họ và tên)
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH (ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
____________________________________________________________
Ghi chú:
- Kết quả ghi trong phiếu này chỉ có giá trị đối với mẫu giám định tại phòng thí nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CABI, (2021). Tobacco ringspot virus.
[2] IPPC, (2006). ISPM 27 Diagnostic protocols for regulated pests.
[3] Jossey, S., & Babadoost, M. (2006). First report of Tobacco ringspot virus in pumpkin (Cucurbita pepo) in Illinois. Plant disease, 90(10), 1361-1361.
[4] PM, E. (2017). 7/2 (2) Tobacco ringspot virus. EPPO Bull, 47 (2), 135-145.
[5] TCVN 12371-1:2019. Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoμlasma gây bệnh thực vật, Phần 1: yêu cầu chung.
[6] Yang, W., Zheng, Y., Chen, Z., Zhang, G., & Wu, S. (2007). Detection of Tobacco ringspot virus by RT-Realtime PCR. Acta Phytophylacica Sinica, 34(2), 157-160.
[7] https://gd.eppo.int/taxon/TRSV00
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.