TCVN 12356:2018
ASEAN STAN 18:2010
Melon
Lời nói đầu
TCVN 12356:2018 hoàn toàn tương đương với ASEAN STAN 18:2010;
TCVN 12356:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DƯA QUẢ TƯƠI
Melon
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống dưa lưới và dưa vàng thương phẩm thuộc loài Cucumis melo Linn., họ Cucurbitaceae, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho dưa quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, dưa quả tươi phải:
- nguyên vẹn;
- chắc;
- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;
- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;
- hầu như không bị hư hỏng cơ học và/hoặc sinh lý học;
- hầu như không chứa sinh vật gây hại và hư hỏng ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;
- tươi, có màu sắc và mùi đặc trưng cho giống.
Cuống quả không dài quá 5 cm, nếu có.
2.1.1 Dưa quả tươi phải được thu hoạch khi đạt độ chín thích hợp, phù hợp với tiêu chí của giống và vùng trồng.
Độ chín và tình trạng của dưa quả tươi phải:
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và
- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
2.1.2 Yêu cầu về độ chín
Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan không nhỏ hơn 8 %.
Dưa quả tươi được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1 Hạng “đặc biệt”
Dưa quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất, đặc trưng cho giống và/hoặc hạng thương mại và có hình dạng tốt, hầu như không có các khuyết tật miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
2.2.2 Hạng I
Dưa quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt, đặc trưng cho giống và/hoặc hạng thương mại. Tuy nhiên cho phép có các khuyết tật sau miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:
- khuyết tật nhẹ về hình dạng và màu sắc;
- khuyết tật nhẹ như xây xát. Tổng diện tích bị ảnh hưởng không vượt quá 10 % tổng diện tích bề mặt;
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.
2.2.3 Hạng II
Dưa quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép dưa quả tươi có các khuyết tật sau miễn là vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:
- khuyết tật về hình dạng và màu sắc;
- khuyết tật như bị xây xát. Tổng diện tích bị ảnh hưởng không vượt quá 15 % tổng diện tích bề mặt. Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.
Kích cỡ được xác định theo khối lượng của quả, phù hợp với Bảng 1 sau:
Bảng 1 - Phân loại kích cỡ theo khối lượng quả
Mã kích cỡ |
Khối lượng, kg |
1 |
lớn hơn 2,5 |
2 |
từ 2,1 đến 2,5 |
3 |
từ 1,5 đến 2,0 |
4 |
nhỏ hơn 1,5 |
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng dưa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt", nhưng phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng dưa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I nhưng đạt được các yêu cầu tối thiểu, trừ sản phẩm bị thối hoặc hư hỏng bất kỳ khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.
4.1.3 Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng dưa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, trừ sản phẩm bị thối hoặc hư hỏng bất kỳ khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng
4.2 Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng dưa quả tươi không đáp ứng được các yêu cầu về kích cỡ nhưng nằm trong cỡ trên và/hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trong Điều 3.
5 Yêu cầu về cách trình bày sản phẩm
5.1 Độ đồng đều
Lượng dưa quả tươi chứa trong mỗi bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng giống, xuất xứ, chất lượng và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm trong bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Dưa quả tươi phải được bao gói để bảo vệ sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại miễn là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Dưa quả tươi cần được đóng gói trong mỗi bao bì phù hợp với TCVN 9770 (CAC/RCP 44) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.2.1 Quy định về bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, vận chuyển và bảo quản dưa quả tươi. Bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) không được có tạp chất và mùi lạ.
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087 (CODEX STAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1 Tên sản phẩm
Mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống và/hoặc hạng thương mại.
6.2 Bao gói sản phẩm không dùng để bán lẻ
Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng. Đối với sản phẩm được vận chuyển với khối lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1 Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã nhận biết (tùy chọn).
6.2.2 Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm, tên của giống và/hoặc hạng thương mại.
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng sản phẩm;
- kích cỡ;
- số lượng quả (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
7.1 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
7.2 Chất nhiễm bẩn khác
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo quy định hiện hành
8.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này cần được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
8.2 Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
9 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Phương pháp phân tích và lấy mẫu được sử dụng để đánh giá các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).
Indonesia:
STT |
Giống |
STT |
Giống |
1 |
Aggressive 30 |
33 |
K-2 |
2 |
Alien |
34 |
Kanaya |
3 |
Ameria |
35 |
Lucky 20 |
4 |
Angel |
36 |
Melindo 10 |
5 |
Apollo |
37 |
Melindo 7 |
6 |
Autumn Waltz No. 2 |
38 |
Melindo 8 |
7 |
Boss |
39 |
Melindo 9 |
8 |
Diva |
40 |
Metando 80 |
9 |
Eldorado |
41 |
Monami Red |
10 |
Galuh |
42 |
Morita |
11 |
Garmelo |
43 |
New Century |
12 |
Glamour |
44 |
Orio |
13 |
Golden Langkawi |
45 |
Putri Kencana |
14 |
Grand Lady |
46 |
Red Queen |
15 |
Hass |
47 |
Robin |
16 |
Hibrida Golden Paradise |
48 |
Silver Light |
17 |
Hibrida Ladika 108 |
49 |
Sky Rocket |
18 |
Hibrida MAM 19 |
50 |
Sonya |
19 |
Hibrida MAL116 |
51 |
Star |
20 |
Hibrida Melindo -1 |
52 |
Sun |
21 |
Hibrida Melindo - 2 |
53 |
Sweet Lady |
22 |
Hibrida Melindo - 3 |
54 |
Amanta |
23 |
Hibrida Melindo - 4 |
55 |
Basir |
24 |
Hibrida Melindo - 5 |
56 |
Mema |
25 |
Hibrida Melindo - 6 |
57 |
Mema II |
26 |
Hibrida Sumo 28 |
58 |
Mema Sam |
27 |
Hibrida Sweet M-10 |
59 |
Minori |
28 |
Honey 1226 |
60 |
Orange Meta |
29 |
Honey Globe |
61 |
Sisilia |
30 |
Indorif |
62 |
Sunny Red 267 |
31 |
Jade Queen |
63 |
Sunrise Meta |
32 |
Japonika |
64 |
Ten Me |
Quốc gia |
Giống |
||
|
Malaysia |
|
Golden melon Golden langkawi Signal Ai-xiang Glamour Goldes Marriage Eagle |
|
Myanma |
|
Golden melon Sky rocket Mon ami red Sun lady Sun rise Emerald King Jade beauty Known you |
|
Philippin |
|
Gulfstream Princesa Sugar baby |
|
Thái Lan |
|
Cantaloupensis Tongmanee 744 Sweet hart Early sweet Dixie jumbo Emerald gem Rangadew Summer dream Honey ball Bonus Sunlady No.1 Sritong Reticulatus (netted melon) Cat 697 Action 434 ML 1340 ML 1373 ARKO 434 Sun net 858 |
Boston Magritte NEON 022 Mori 005 CLUB 708 A-PLUS 675 CLASSIC 696 Emmerald King 393 Inodorous Morning sun 875 Sweet D25, Sweet D42 Super salmon JET |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Department of Agriculture- Ministry of Industry and Primary Resources. Brunei Darussalam. Proposed Draft Brunei standard for [[muskmelon]] PBD/01-2009
[2] Indonesia National standard for Melon 2008
[3] Philippine National standard for Melon (year or number to be supplied by the Philippines)
[4] Malaysian standard Fresh Melon - Specification (First Revision) (MS 1028:2005)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.