IEC 61730-2:2016
AN TOÀN CỦA MÔĐUN QUANG ĐIỆN (PV) - PHẦN 2: YÊU CẦU THỬ NGHIỆM
Photovoltaic (PV) module safety qualification - Part 2: Requirements for testing
Lời nói đầu
TCVN 12232-2:2018 hoàn toàn tương đương với IEC 61730-2:2016;
TCVN 12232-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E13 Năng lượng tái tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 6781 (IEC 61730), An toàn của môđun quang điện (PV), gồm các phần sau:
1) TCVN 12232-1:2018 (IEC 61730-1:2016) - Phần 1: Yêu cầu về kết cấu
2) TCVN 12232-2:2018 (IEC 61730-2:2016) - Phần 2: Yêu cầu về thử nghiệm
AN TOÀN CỦA MÔĐUN QUANG ĐIỆN (PV) - PHẦN 2: YÊU CẦU THỬ NGHIỆM
Photovoltaic (PV) module safety qualification - Part 2: Requirements for testing
Áp dụng Điều này của TCVN 12232-1 (IEC 61730-1). Tiêu chuẩn này đưa ra các thử nghiệm mà môđun PV được yêu cầu phải đáp ứng để đạt an toàn theo TCVN 12232-1 (IEC 61730-1).
Trình tự thử nghiệm yêu cầu trong tiêu chuẩn này có thể không thử nghiệm tất cả các khía cạnh về an toàn khi sử dụng môđun PV trong các ứng dụng. Tiêu chuẩn này sử dụng trình tự thử nghiệm tốt nhất sẵn có tại thời điểm này. Có một số vấn đề như nguy hiểm tiềm ẩn về điện giật do vỡ môđun PV trong hệ thống điện áp cao mà cần được giải quyết bằng thiết kế hệ thống, vị trí lắp đặt, hạn chế tiếp cận và quy trình bảo trì.
Tiêu chuẩn này nhằm cung cấp trình tự thử nghiệm dự kiến để xác nhận sự an toàn của môđun PV có kết cấu được đánh giá bởi TCVN 12232-1 (IEC 61730-1). Trình tự thử nghiệm và các tiêu chí đạt được thiết kế để phát hiện hỏng hóc tiềm ẩn của các thành phần bên trong và bên ngoài môđun PV có thể gây ra cháy, điện giật, và/hoặc thương tích cho người. Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu về thử nghiệm an toàn cơ bản và các thử nghiệm bổ sung là chức năng của các ứng dụng sử dụng cuối của môđun PV. Phân loại thử nghiệm bao gồm kiểm tra chung, nguy cơ điện giật, nguy cơ cháy, ứng suất cơ và ứng suất môi trường.
Cần xem xét đến các yêu cầu về thử nghiệm bổ sung được nêu trong các tiêu chuẩn hoặc quy định về hệ thống lắp đặt và sử dụng môđun PV ở vị trí lắp đặt dự kiến ngoài các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý
TCVN 4867 (ISO 813), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bám dính với nền cứng - Phương pháp kéo bóc 90°
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
TCVN 6238-1 (ISO 8124-1), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 1: Các yêu cầu an toàn liên quan đến tính chất cơ lý
TCVN 6781 (IEC 61215) (tất cả các phần), Môđun quang điện (PV) mặt đất - Chất lượng thiết kế và phê duyệt kiểu
TCVN 6781-2:2017 (IEC 61215-2:2016), Môđun quang điện (PV) mặt đất - Chất lượng thiết kế và phê duyệt kiểu - Phần 2: Quy trình thử nghiệm
TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô
TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598-1:2014 và sửa đổi 1:2017), Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm
TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007), Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm
TCVN 12232-1:2018 (IEC 61730-1:2016), Chất lượng an toàn của môđun quang điện (PV) - Phần 1: Yêu cầu về kết cấu
TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025), Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
IEC 60068-3-5, Environmental testing - Part 3-5: Supporting documentation and guidance; Confirmation of the performance of temperature chambers (Thử nghiệm môi trường - Phần 3-5: Tài liệu hỗ trợ và hướng dẫn; Xác nhận tính năng của buồng nhiệt độ)
IEC 60695-2-10, Fire hazard testing - Part 2-10: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire apparatus and common test procedure (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phần 2-10: Phương pháp thử nghiệm dựa vào sợi dây nóng đỏ - Sợi dây nóng đỏ và quy trình thử nghiệm chung)
IEC 60904-2, Photovoltaic devices - Part 2: Requirements for photovoltaic reference devices (Thiết bị quang điện - Phần 2: Yêu cầu đối với thiết bị quang điện chuẩn)
4.1 Quy định chung
Các mối nguy hiểm mô tả trong các điều dưới đây có thể ảnh hưởng đến an toàn của các môđun PV. Các quy trình và tiêu chuẩn kiểm tra được quy định tương ứng với các nguy hiểm này. Các thử nghiệm cụ thể mà môđun PV phải chịu phụ thuộc vào ứng dụng sử dụng cuối cùng khi đó các thử nghiệm tối thiểu được quy định ở Điều 5.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm an toàn môđun PV được ghi nhãn theo MST.
Các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 5 đưa ra nguồn gốc của các thử nghiệm yêu cầu. Đối với một số thử nghiệm, cột thứ ba liệt kê nguồn gốc chỉ để tham khảo; các yêu cầu thử nghiệm thích hợp được nêu ở các điều từ 10.1 đến 10.32. Các thử nghiệm khác dựa trên hoặc giống với các thử nghiệm chất lượng môđun MQT được xác định trong bộ TCVN 6781 (IEC 61215). Viện dẫn đến các thử nghiệm liên quan được nêu ở cột cuối cùng. Một số thử nghiệm dựa theo bộ TCVN 6781 (IEC 61215) được sửa đổi theo tiêu chuẩn này và được nêu ở các điều từ 10.1 đến 10.32.
4.2 Thử nghiệm ứng suất môi trường
Bảng 1 - Thử nghiệm ứng suất môi trường
Thử nghiệm |
Tên thử nghiệm |
Tiêu chuẩn viện dẫn |
Dựa trên |
TCVN 6781-2 (IEC 61215-2) |
|||
MST 51 |
Chu kỳ nhiệt (TC50 hoặc TC200) |
- |
MQT 11 |
MST 52 |
Đóng băng hơi ẩm (HF10) |
- |
MQT 12 |
MST 53 |
Nhiệt ẩm (DH1000) |
- |
MQT 13 |
MST 54 |
Ổn định trước UV |
- |
MQT 10 |
MST 55 |
Ổn định lạnh |
TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1) |
- |
MST 56 |
Ổn định nóng khô |
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2) |
- |
IEC 60904-9, Photovoltaic devices - Part 9: Solar simulator performance requirements (Thiết bị quang điện - Phần 9: Yêu cầu tính năng của bộ mô phỏng mặt trời)
IEC 60950-1:20051, Information technology equipment - Safety - Part 1: General requirements (Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC 61010-1, Safety requirements for electrical equipment for measurement, control and laboratory use - Part 1: General requirements (Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện để đo lường, kiểm soát và sử dụng trong phòng thử nghiệm - Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC 61032:1997, Protection of persons and equipment by enclosures - Probes for verification (Bảo vệ người và thiết bị bằng vỏ ngoài - Đầu dò dùng để kiểm tra xác nhận)
IEC 61140, Protection against electric shock - Common aspects for installation and equipment (Bảo vệ chống điện giật - Khía cạnh chung đối với hệ thống lắp đặt và thiết bị)
IEC 62790, Junction boxes for photovoltaic modules - Safety requirements and tests (Hộp kết nối dùng cho môđun quang điện - Yêu cầu an toàn và thử nghiệm)
ISO 4046-4, Paper, board, pulps and related terms - Vocabulary - Part 4: Paper and board grades and converted products (Giấy, bìa, bột giấy và các thuật ngữ liên quan - Từ vựng - Phần 4: Các loại giấy và bìa và các sản phẩm chuyển hóa)
ISO 4587:2003, Adhesives - Determination of tensile lap-shear strength of rigid-to-rigid bonded assemblies (Chất kết dính - Xác định độ bền gắn kết của các cụm liên kết cứng-cứng)
ISO 5893, Rubber and plastics test equipment - Tensile, flexural and compression types (constant rate of traverse) - Specification (Thiết bị thử nghiệm cao su và nhựa - Các kiểu kéo, uốn và nén (tốc độ truyền ngang không đổi) - Quy định kỹ thuật)
ISO 11925-2:2010, Reaction to fire tests - Ignitability of products subjected to direct impingement of flame - Part 2: single-flame source test (Phản ứng đối với các thử nghiệm cháy - Khả năng bắt lửa của các sản phẩm chịu ngọn lửa trực tiếp - Phần 2: Thử nghiệm bằng nguồn ngọn lửa duy nhất)
ANSI Z97.1:2009, Standard - Safety Glazing Materials Used in Buildings - Safety Performance Specifications and Methods of Test (Tiêu chuẩn - Vật liệu kính an toàn được sử dụng trong các tòa nhà - Quy định kỹ thuật về an toàn và phương pháp thử nghiệm)
ANSI/UL 1703:2015, Flat-plate photovoltaic modules and panels (Môđun và tấm quang điện phẳng)
Áp dụng điều này của TCVN 12232-1 (IEC 61730-1).
4.1 Quy định chung
Các mối nguy hiểm mô tả trong các điều dưới đây có thể ảnh hưởng đến an toàn của các môđun PV. Các quy trình và tiêu chuẩn kiểm tra được quy định tương ứng với các nguy hiểm này. Các thử nghiệm cụ thể mà môđun PV phải chịu phụ thuộc vào ứng dụng sử dụng cuối cùng khi đó các thử nghiệm tối thiểu được quy định ở Điều 5.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm an toàn môđun PV được ghi nhãn theo MST.
Các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 5 đưa ra nguồn gốc của các thử nghiệm yêu cầu. Đối với một số thử nghiệm, cột thứ ba liệt kê nguồn gốc chỉ để tham khảo; các yêu cầu thử nghiệm thích hợp được nêu ở các điều từ 10.1 đến 10.32. Các thử nghiệm khác dựa trên hoặc giống với các thử nghiệm chất lượng môđun MQT được xác định trong bộ TCVN 6781 (IEC 61215). Viện dẫn đến các thử nghiệm liên quan được nêu ở cột cuối cùng. Một số thử nghiệm dựa theo bộ TCVN 6781 (IEC 61215) được sửa đổi theo tiêu chuẩn này và được nêu ở các điều từ 10.1 đến 10.32.
4.2 Thử nghiệm ứng suất môi trường
Bảng 1 - Thử nghiệm ứng suất môi trường
Thử nghiệm |
Tên thử nghiệm |
Tiêu chuẩn viện dẫn |
Dựa trên |
TCVN 6781-2 (IEC 61215-2) |
|||
MST 51 |
Chu kỳ nhiệt (TC50 hoặc TC200) |
- |
MQT 11 |
MST 52 |
Đóng băng hơi ẩm (HF10) |
- |
MQT 12 |
MST 53 |
Nhiệt ẩm (DH1000) |
- |
MQT 13 |
MST 54 |
Ổn định trước UV |
- |
MQT 10 |
MST 55 |
Ổn định lạnh |
TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1) |
- |
MST 56 |
Ổn định nóng khô |
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2) |
- |
4.3 Kiểm tra chung
Bảng 2 - Thử nghiệm kiểm tra chung
Thử nghiệm |
Tên thử nghiệm |
Tiêu chuẩn viện dẫn |
Dựa trên |
TCVN 6781-2 (IEC 61215-2) |
|||
MST 01 |
Kiểm tra ngoại quan |
- |
MQT 01 |
MST 02 |
Tính năng ở điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn (STC) |
- |
MQT 6.1 |
MST 03 |
Xác định công suất lớn nhất |
- |
MQT 02 |
MST 04 |
Chiều dày cách điện |
- |
- |
MST 05 |
Độ bền ghi nhãn |
IEC 60950-1 |
- |
MST 06 |
Thử nghiệm cạnh sắc |
ISO 8124-1 |
- |
MST 07 |
Thử nghiệm chức năng của điốt rẽ nhánh |
- |
- |
4.4 Thử nghiệm nguy hiểm điện giật
Các thử nghiệm này được thiết kế để đánh giá rủi ro cho người do điện giật hoặc thương tổn khi tiếp xúc với các bộ phận của môđun PV đã đóng điện, là kết quả của thiết kế, kết cấu hoặc sự cố gây ra bởi môi trường hoặc vận hành.
Bảng 3 - Thử nghiệm nguy hiểm điện giật
Thử nghiệm |
Tên thử nghiệm |
Tiêu chuẩn viện dẫn |
Dựa trên |
TCVN 6781-2 (IEC 61215-2) |
|||
MST 11 |
Thử nghiệm khả năng tiếp cận |
IEC 61032 |
- |
MST 12 |
Thử nghiệm tính dễ cắt |
ANSI/UL 1703:2015 |
- |
MST 13 |
Thử nghiệm tính liên tục của liên kết đẳng thế |
ANSI/UL 1703:2015 |
- |
MST 14 |
Thử nghiệm điện áp xung |
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) |
- |
MST 16 |
Thử nghiệm cách điện |
- |
MQT 03 |
MST 17 |
Thử nghiệm dòng điện rò ướt |
- |
MQT 15 |
MST 42 |
Thử nghiệm độ bền chắc của đầu nối |
IEC 62790 |
MQT 14 |
4.5 Thử nghiệm nguy cơ cháy
Các thử nghiệm này đánh giá nguy cơ cháy tiềm ẩn do sự vận hành của môđun PV hoặc hỏng các thành phần của nó.
Bảng 4 - Thử nghiệm nguy cơ cháy
Thử nghiệm |
Tên thử nghiệm |
Tiêu chuẩn viện dẫn |
Dựa trên |
TCVN 6781-2 (IEC 61215-2) |
|||
MST 21 |
Thử nghiệm nhiệt độ |
ANSI/UL 1703:2015 |
- |
MST 22 |
Thử nghiệm độ bền tại điểm nóng |
- |
MQT 09 |
MST 23* |
Thử nghiệm cháy |
- |
Theo quy định riêng |
MST 24 |
Thử nghiệm khả năng bắt lửa |
ISO 11925-2 |
- |
MST 25 |
Thử nghiệm nhiệt của điốt rẽ nhánh |
- |
MQT 18 |
MST 26 |
Thử nghiệm quá tải dòng điện ngược |
ANSI/UL 1703:2015 |
- |
* Thử nghiệm cháy được quy định riêng và thường chỉ yêu cầu cho các sản phẩm tích hợp tòa nhà hoặc đưa vào tòa nhà, để xác nhận khả năng chịu cháy từ nguồn bên ngoài. |
4.6 Thử nghiệm ứng suất cơ
Các thử nghiệm này nhằm giảm thiểu thương tích tiềm ẩn do hỏng hóc cơ học.
Bảng 5 - Thử nghiệm ứng suất cơ
Thử nghiệm |
Tên thử nghiệm |
Tiêu chuẩn viện dẫn |
Dựa trên |
TCVN 6781-2 (IEC 61215-2) |
|||
MST 32 |
Thử nghiệm vỡ môđun |
ANSI Z97.1 |
- |
MST 33 |
Thử nghiệm đấu nối kiểu vít |
IEC 60598-1 |
- |
MST 34 |
Thử nghiệm tải cơ |
- |
MQT 16 |
MST 35 |
Thử nghiệm bóc tách |
ISO 5893 |
- |
MST 36 |
Thử nghiệm độ bền gắn kết |
ISO 4587:2003 |
- |
MST 37 |
Thử nghiệm rão vật liệu |
- |
- |
MST 42 |
Thử nghiệm độ bền chắc của đầu nối |
|
MQT 14 |
5 Các cấp và quy trình thử nghiệm cần thiết của chúng
Thử nghiệm cụ thể mà một môđun phải chịu phụ thuộc vào cấp được xác định theo TCVN 12232-1 (IEC 61730-1) viện dẫn đến IEC 61140, được mô tả trong Bảng 6. Thứ tự thực hiện các thử nghiệm phải theo Hình 1. Một số thử nghiệm phải được thực hiện như các thử nghiệm ổn định trước.
Bảng 6 - Thử nghiệm yêu cầu, phụ thuộc vào cấp
Cấp theo IEC 61440 |
Thử nghiệm |
||
II |
0 |
III |
|
|
|
|
Thử nghiệm ứng suất môi trường |
X |
X |
X |
MST 51 Chu kỳ nhiệt (TC50 hoặc TC200) |
X |
X |
X |
MST 52 Đóng băng hơi ẩm (HF10) |
X |
X |
X |
MST 53 Nhiệt ẩm (DH1000) |
X |
X |
X |
MST 54 Ổn định trước UV |
X1 |
X1 |
X1 |
MST 55 Ổn định lạnh |
X1 |
X1 |
X1 |
MST 56 Ổn định nóng khô |
|
|
|
Thử nghiệm kiểm tra chung |
X |
X |
X |
MST 01 Kiểm tra bằng mắt |
X |
X |
X |
MST 02 Tính năng ở điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn (STC) |
X |
X |
X |
MST 03 Xác định công suất lớn nhất |
X |
X |
X |
MST 04 Chiều dày cách điện |
X |
X |
- |
MST 05 Độ bền ghi nhãn |
X |
X |
X |
MST 06 Thử nghiệm cạnh sắc |
|
|
|
Thử nghiệm nguy hiểm điện giật |
X |
X |
- |
MST 11 Thử nghiệm khả năng tiếp cận |
X |
X |
- |
MST 12 Thử nghiệm tính dễ cắt |
X |
X |
- |
MST 13 Thử nghiệm tính liên tục của liên kết đẳng thế |
X |
X |
- |
MST 14 Thử nghiệm điện áp xung |
X |
X |
X |
MST 16 Thử nghiệm cách điện |
X |
X |
- |
MST 17 Thử nghiệm dòng điện rò ướt |
X |
X |
X |
MST 42 Thử nghiệm độ bền chắc của đầu nối |
|
|
|
Thử nghiệm nguy cơ cháy |
X |
X |
X |
MST 21 Thử nghiệm nhiệt độ |
X |
X |
X |
MST 22 Thử nghiệm độ bền tại điểm nóng |
X2 |
X2 |
X2 |
MST 23 Thử nghiệm cháy |
X |
X |
X |
MST 24 Thử nghiệm khả năng bắt lửa |
X |
X |
X |
MST 25 Thử nghiệm nhiệt của điốt rẽ nhánh |
X |
X |
- |
MST 26 Thử nghiệm quá tải dòng điện ngược |
|
|
|
Thử nghiệm ứng suất cơ |
X |
X |
X |
MST 32 Thử nghiệm vỡ môđun |
X |
X |
X |
MST 33 Thử nghiệm đấu nối kiểu vít |
X |
X |
X |
MST 34 Thử nghiệm tải cơ |
X3,5 |
X3,5 |
X3,5 |
MST 35 Thử nghiệm bóc tách |
X4,5 |
X4,5 |
X4,5 |
MST 36 Thử nghiệm độ bền gắn kết |
X |
X |
X |
MST 37 Thử nghiệm rão vật liệu |
X Thử nghiệm yêu cầu. - Không cần thực hiện thử nghiệm. 1 Chỉ yêu cầu để chứng minh việc giảm độ nhiễm bẩn PD = 2 xuống PD = 1. 2 Thử nghiệm cháy được quy định theo quốc gia và thường chỉ yêu cầu đối với sản phẩm tích hợp tòa nhà hoặc đưa vào tòa nhà. Do đó, việc áp dụng thử nghiệm cháy không phụ thuộc vào cấp mà phụ thuộc vào vị trí lắp đặt. 3 Thử nghiệm này không áp dụng cho các cụm liên kết cứng-cứng (ví dụ: môđun PV thủy tinh/thủy tinh). 4 Thử nghiệm này không áp dụng đối với các cụm liên kết cứng-mềm hoặc mềm-mềm. 5 Chỉ yêu cầu để kiểm chứng các mối ghép gắn kín xung quanh các cạnh môđun PV. |
Chín môđun PV và một môđun PV không có khung được sử dụng để thử nghiệm an toàn (cộng với dự phòng như mong muốn). Để chứng minh giảm độ nhiễm bẩn về PD 1, yêu cầu thêm một môđun PV nữa.
Nếu các mối ghép gắn kín được đánh giá chất lượng thì yêu cầu như sau:
• Một môđun PV không có khung được thử nghiệm theo trình tự B (yêu cầu thêm một môđun PV không có khung) đối với kết cấu thủy tinh/mềm hoặc mềm/mềm.
• Đối với kết cấu thủy tinh/thủy tinh, yêu cầu bổ sung thêm 20 mẫu theo 10.25.2 để thử nghiệm độ bền cắt lớp (MST 36) để kiểm chứng các mối ghép gắn kín.
Tất cả các mẫu thử phải giống hệt nhau về mặt kỹ thuật (cùng thành phần). Đối với các thử nghiệm MST 24, MST 32 và MST 37, các môđun hoàn chỉnh từng chi tiết nhưng chưa hoạt động hoặc mới hoạt động ở công suất thấp, v.v., đều được chấp nhận.
Tất cả các mẫu thử nghiệm ngoại trừ mẫu dùng cho thử nghiệm MST 24, MST 32, MST 35, MST 36 và MST 37 phải được lấy ngẫu nhiên từ một hoặc nhiều lô sản xuất.
Các môđun PV bổ sung cho thử nghiệm MST 23 có thể cần thiết (môđun PV hoàn chỉnh từng chi tiết, nhưng chưa hoạt động hoặc mới hoạt động ở công suất thấp, v.v. đều được chấp nhận).
Môđun PV phải được chế tạo từ các vật liệu và thành phần quy định phù hợp với các bản vẽ và từ quá trình liên quan và phải chịu các quy trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng và chấp nhận sản xuất thông thường của nhà chế tạo. Môđun PV phải được hoàn chỉnh từng chi tiết và kèm theo hướng dẫn của nhà chế tạo về di chuyển, lắp và đấu nối. Khi các môđun PV được kiểm tra là nguyên mẫu của thiết kế mới mà không phải từ sản xuất, thực tế này phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm (xem Điều 7).
Kết quả đánh giá theo TCVN 12232-1 (IEC 61730-1) và TCVN 12232-2 (IEC 61730-2) phải được trình bày trong một báo cáo thử nghiệm kết hợp hoặc hai báo cáo thử nghiệm riêng rẽ theo TCVN ISO/IEC 17025. Bình thường, các kết quả phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm và bao gồm tất cả các thông tin mà khách hàng yêu cầu và cần thiết cho việc giải thích thử nghiệm và tất cả thông tin theo yêu cầu của phương pháp được sử dụng:
a) tiêu đề;
b) tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm và vị trí nơi tiến hành thử nghiệm;
c) nhận dạng duy nhất của báo cáo thử nghiệm và của từng trang;
d) tên và địa chỉ của khách hàng, nếu thích hợp;
e) mô tả và nhận biết mẫu thử nghiệm;
f) đặc trưng và điều kiện của mẫu thử nghiệm;
g) ngày nhận mẫu thử nghiệm và các ngày thực hiện thử nghiệm, nếu có;
h) nhận dạng phương pháp thử nghiệm được sử dụng;
i) viện dẫn đến quy trình lấy mẫu, nếu liên quan;
j) bất kỳ sai khác nào, thêm hoặc bớt so với phương pháp thử nghiệm và bất kỳ thông tin nào khác liên quan đến các thử nghiệm cụ thể, ví dụ như điều kiện môi trường hoặc phương pháp hoặc quy trình thử nghiệm;
k) phép đo, kiểm tra và kết quả thu được được hỗ trợ bằng bảng, đồ thị, bản phác thảo và hình ảnh khi thích hợp bao gồm điện áp cao nhất của hệ thống, cấp theo IEC 61140, kỹ thuật lắp và sự cố bất kỳ quan sát được;
l) công bố thử nghiệm điện áp xung đã được thực hiện trên môđun PV hay tấm nhiều lớp (môđun PV không có khung);
m) công bố độ không đảm bảo đo đã được ước lượng của kết quả đo (nếu liên quan);
n) chữ ký và chức vụ hoặc nhận dạng tương đương của (những) người có trách nhiệm chấp nhận nội dung của báo cáo và ngày cấp;
o) khi thích hợp, công bố về hiệu lực của các kết quả chỉ liên quan đến các mẫu đã được thử nghiệm;
p) công bố rằng báo cáo này không được sao chép lại mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của phòng thử nghiệm, ngoại trừ dưới dạng đầy đủ.
Bản sao của báo cáo này phải được nhà chế tạo giữ để tham khảo.
Môđun PV phải được chia thành các nhóm và chịu các thử nghiệm an toàn cho trên Hình 1, được thực hiện theo thứ tự quy định. Môđun PV phải được chọn sao cho các thử nghiệm ứng suất môi trường ở 4.2 được đáp ứng. Mỗi một ô trên Hình 1 đề cập đến một điều nhỏ tương ứng như được mô tả trong Điều 4.
Môđun PV dự phòng có thể được đưa vào chương trình thử nghiệm an toàn với điều kiện là chúng đã được thử nghiệm một cách thích hợp về môi trường để đáp ứng các điều kiện tiên quyết cần thiết.
Các quy trình và tiêu chí thử nghiệm, bao gồm phép đo ban đầu và cuối cùng, khi cần thiết, được mô tả chi tiết ở các điều từ 10.2 đến 10.33. Một số thử nghiệm giống các thử nghiệm trong TCVN 6781-2 (IEC 61215-2) và được viện dẫn ở Điều 4. Khi thực hiện các thử nghiệm này, các hướng dẫn của nhà chế tạo về di chuyển, lắp và đấu nối phải được tuân thủ nghiêm ngặt.
Môđun PV dùng cho trình tự B phải được chiếu bức xạ 60 kWh/m2 trong chu kỳ thứ nhất từ mặt trước của mẫu và 60 kWh/m2 từ mặt sau trong chu kỳ thứ hai (MST 54). Bằng cách đó, mặt trước và mặt sau của môđun PV sẽ phải chịu cùng một liều UV.
Các phép đo kiểm soát trung gian (MST 01, MST 16, MST 17) sau mỗi thử nghiệm ứng suất chỉ để tham khảo và có thể được bỏ qua. Phép đo cuối cùng là bắt buộc.
Thời gian chờ (48 h đến 96 h) khi kết thúc trình tự thử nghiệm phải đảm bảo thời gian tối thiểu giữa kiểm tra kiểm soát ngay sau khi hoàn thành từng thử nghiệm môi trường (bộ đếm thời gian bắt đầu sau khi hoàn thành MST 51, MST 52 và MST 53) và kiểm tra bằng mắt lần thứ hai. Điều này là do sự thay đổi có thể có do các khuyết tật nhìn thấy được biểu hiện một vài giờ khác so với vài ngày sau khi thử nghiệm ứng suất môi trường. Thời gian chờ không áp dụng cho việc kiểm tra kiểm soát bất kỳ nào khác ngoài kiểm tra bằng mắt.
Các thử nghiệm trong trình tự F có thể được thực hiện trên các môđun riêng rẽ. Các thử nghiệm MST 21 và MST 25 có thể được thực hiện trên các mẫu được chuẩn bị đặc biệt (ví dụ như nhiệt ngẫu bên trong tấm nhiều lớp hoặc hộp kết nối). Nếu bất kỳ thử nghiệm riêng rẽ nào của trình tự này tác động đến kết quả của một trong các thử nghiệm sau đó thì phải sử dụng một mẫu riêng rẽ. Tác động lên đầu ra của môđun được xác nhận bằng MST 02.
Số lượng môđun PV yêu cầu cho thử nghiệm cháy MST 23 phụ thuộc vào quy trình thử nghiệm liên quan.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.