Apatite and phosphorite ores - Part 8: Determination of total iron and iron (II) content - Bicromat titrimetric method
Lời nói đầu
TCVN 12202-8:2018 do Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN Đất, đá quặng apatit và photphorit gồm các phần sau:
1 |
TCVN 12202-1: 2018 |
Phần 1: Xác định hàm lượng chất không tan bằng phương pháp khối lượng |
2 |
TCVN 12202-2:2018 |
Phần 2: Xác định hàm lượng photpho bằng phương pháp chuẩn độ |
3 |
TCVN 12202-3:2018 |
Phần 3: Xác định hàm lượng photpho bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES) |
4 |
TCVN 12202-4:2018 |
Phần 4: Xác định hàm lượng flo bằng phương pháp chuẩn độ và phương pháp đo màu |
5 |
TCVN 12202-5:2018 |
Phần 5: Xác định hàm lượng titan bằng phương pháp đo màu |
6 |
TCVN 12202-6:2018 |
Phần 6: Xác định hàm lượng silic bằng phương pháp khối lượng |
7 |
TCVN 12202-7:2018 |
Phần 7: Xác định hàm lượng canxi, magie bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES) |
8 |
TCVN 12202-8:2018 |
Phần 8: Xác định hàm lượng sắt tổng số và sắt (II) bằng phương pháp chuẩn độ bicromat |
9 |
TCVN 12202-9:2018 |
Phần 9: Xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng phương pháp khối lượng |
ĐẤT, ĐÁ QUẶNG APATIT VÀ PHOTPHORIT - PHẦN 8: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TỔNG SỐ VÀ SẮT (II) BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ BICROMAT
Apatite and phosphorite ores - Part 5: Determination of total iron and iron (II) content - Bicromat titrimetric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ thể tích xác định hàm lượng sắt oxit tổng số (Fe2O3) từ 0,05 % đến 20 % và sắt (II) (quy về FeO) từ 0,05 % đến 10 % trong mẫu apatit, photphorit.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức
TCVN 9924:2013, Đất, đá quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt.
Phương pháp xác định tổng sắt dựa trên phản ứng khử ion Fe+3 về ion Fe+2 bằng Sn+2 trong môi trường axit clohidric. Chuẩn độ ion Fe+2 bằng dung dịch kali bicromat với chỉ thị natri diphenylamin sunfonat khi có mặt hỗn hợp axit sunfuric và axit photpphoric. Ảnh hưởng của lượng dư Sn+2 được khắc phục bằng muối thủy ngân (II) clorua.
Phương pháp xác định sắt (II) dựa trên cơ sở phân hủy mẫu chọn lọc để chuyển toàn bộ lượng Fe+2 trong quặng vào dung dịch, sau đó chuẩn độ ion Fe+2 bằng dung dịch kali bicromat với chỉ thị natri diphenylamin sunfonat khi có mặt hỗn hợp axit sunfuric và axit photphoric.
Việc hoà tan và chuẩn độ được thực hiện trong khí quyển CO2 để tránh hiện tượng oxy hoá Fe+2 trong môi trường oxy không khí.
Trong môi trường axit, Mn+4 oxy hoá Fe+2 thành Fe+3. Ảnh hưởng của Mn+4 được che bằng axit oxalic dư. Lượng dư axit oxalic được loại trừ bằng một lượng thích hợp mangan (II) sunfat.
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước phù hợp với loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1 Axit clohidric HCl (d=1,19).
4.2 Axit photphoric H3PO4 (d=1,70).
4.3 Hỗn hợp axitsunfuric H2SO4 và axit photphoric H3PO4 (hỗn hợp Knop)
Rót 150 ml H3PO4 (d=1,70) vào 700 ml nước, rót thêm từ từ (vừa thêm vừa khuấy) cho đến hết 150 ml H2SO4 (d=1,84). Để nguội mới sử dụng.
4.4 Thiếc (II) clorua SnCl2 dung dịch 5 %
Hoà tan 50 g thiếc (II) clorua trong 100 ml HCl (d=1,19), đun nóng đến tan hoàn toàn muối. Pha loãng bằng nước đến 1 l.
4.5 Thủy ngân (II) clorua HgCl2 dung dịch bão hoà
Cân trên cân kỹ thuật lấy 80 g HgCl2, hoà tan trong nước, đun nóng đến tan hoàn toàn muối. Pha loãng bằng nước đến 1 l rồi để nguội.
4.6 Natri diphenylamin sunfonat dung dịch 0,1 %
Hoà tan 0,1 g diphenylamin sunfonat natri trong 100 ml nước có thêm 4 giọt đến 5 giọt H2SO4 (1+1)
4.7 Bột Oxit sắt (III) Fe2O3 khan.
4.8 Dung dịch chuẩn kali bicromat 0,01 N
Pha từ ống chuẩn (fixanan) hoặc hoà tan 4,9032 g kali bicromat (đã kết tinh lại) trong bình định mức 1l. Thêm nước đến vạch, lắc đều. Dung dịch thu được có nồng độ 0,1 N.
Pha loãng 10 lần dung dịch trên bằng nước cất để được dung dịch có nồng độ 0,01 N (1 ml dung dịch K2Cr2O7; 0,01 N tương ứng với 0,0007985 g sắt (III) oxit Fe2O3.
Độ chuẩn của dung dịch kali bicromat theo sắt (III) oxit tinh khiết như sau:
Cân chính xác 0,2000 g Fe2O3 đã sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ từ 105 °C đến 110 °C, cho vào bình nón dung tích 250 ml. Hoà tan bằng 20 ml đến 25 ml HCl (d=1,19).
Đun nóng dung dịch đến khoảng 80 °C, thêm vào từng giọt SnCl2 5 % tới mất màu vàng của dung dịch, thêm dư 2 giọt đến 3 giọt nữa. Làm nguội nhanh đến nhiệt độ phòng. Thêm 5 ml HgCl2 bão hoà, lắc mạnh. Thêm khoảng 80 ml nước, lắc đều. Sau 5 min thêm vào 15 ml hỗn hợp Knop, 3 giọt natri diphenylamin sunfonat 0,1 % (4.5), chuẩn độ bằng dung dịch K2Cr2O7 tới khi xuất hiện màu tím bền trong 30 sec. Làm 3 bình chuẩn độ lấy thể tích trung bình để tính độ chuẩn của dung dịch kali bicromat theo Fe2O3
Độ chuẩn của dung dịch kali bicromat theo Fe2O3 (g/ml) được tính theo công thức:
|
(1) |
trong đó:
m Lượng Fe2O3 lấy để chuẩn độ, g:
V Thể tích dung dịch K2Cr2O7 tiêu tốn cho chuẩn độ, ml.
4.9 Axit sunfuric H2SO4 (d=1,84), dung dịch (1+4).
4.10 Axit oxalic H2C2O4 dung dịch 0,2 N (Hoà tan 12,6 g H2C2O4.2H2O vào 1 I nước cất).
4.11 Mangan sunfat MnSO4 dung dịch bão hoà.
4.12 Natri cacbonat Na2CO3 (hoặc natri bicacbonat NaHCO3), dạng bột và dung dịch bão hoà.
4.13 Hỗn hợp dung dịch phân hủy mẫu.
4.14 Hỗn hợp A (dùng để phân hủy mẫu chứa lượng sunfua ít hơn 0,25 %)
Trộn lẫn 200 ml H2C2O4 0,2 N với 50 ml H3PO4 (d=1,70), 400 ml H2SO4(1+4) và 30 ml MnSO4 bão hoà.
4.15 Hỗn hợp B (dùng để phân hủy mẫu chứa lượng sunfua nhiều hơn 0,25 %)
4.16 Trộn lẫn 200ml H2C2O4 0,2 N với 150 ml H3PO4 (d=1,70), 400 ml H2SO4(1+4) và 30 ml MnSO4 bão hoà.
4.17 Dung dịch chuẩn kali bicromat 0,01 N
Pha từ ống chuẩn (fixanan), hoặc hoà tan 4,9032 g K2Cr2O7 (đã kết tinh lại) trong bình định mức 1000 ml. Thêm nước đến vạch, lắc đều. Dung dịch thu được có nồng độ 0,1 N.
Pha loãng 10 lần dung dịch trên để được dung dịch có nồng độ 0,01 N.
4.18 Natri diphenylamin sunfonat dung dịch 0,1 %
Hoà tan 0,1 g natri diphe-nylamin sunfonat trong 100 ml nước có thêm 4 giọt đến 5 giọt H2SO4(1+1)
4.19 Nước cất không có oxi hoà tan
Đun sôi nước mới cất trong 30 min. Nước được bảo quản trong bình kín, tránh tiếp xúc với không khí và chỉ sử dụng trong ngày
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Pipet một mức theo TCVN 7151
5.2 Bình định mức theo TCVN 7153
5.3 Bình nón dung tích 250 ml.
5.4 Cốc thủy tinh chịu nhiệt dung tích 250 ml.
5.5 Buret, pipet 25 ml, 50 ml.
5.6 Bình teflon có nắp xoáy, dung tích 150 ml.
Chuẩn bị và gia công mẫu thử theo TCVN 9924:2013
7.1 Xác định hàm lượng sắt tổng số
Lấy 50 ml (Vh) dung dịch 1 (mục 7.2 dung dịch sau khi tách SiO2 TCVN 12202-6:2017) cho vào bình nón dung tích 250 ml (5.1). Thêm vào 10 ml HCl (d=1,19) (4.1) đun nóng đến khoảng 80 °C, thêm vào từng giọt SnCl2 5 % (5.3) tới mất màu vàng của dung dịch, thêm dư 2 giọt đến 3 giọt nữa. Làm nguội nhanh. Thêm vào 5 ml dung dịch HgCl2 bão hoà (4.4), lắc mạnh. Thêm vào khoảng 80 ml nước, lắc đều. Sau 5 min thêm vào 15 ml hỗn hợp Knop (4.2), 3 giọt natri diphenylamin sunfonat 0,1 %, chuẩn độ bằng dung dịch K2Cr2O7 (4.6) tới khi xuất hiện màu tím bền trong 30 sec, ghi thể tích ()
Làm đồng thời mẫu trắng với mẫu phân tích.
7.2 Xác định hàm lượng sắt (II)
Cân khoảng 0,2 g mẫu (m) chính xác đến 0,0002 g (mẫu đã được làm khô trong bình hút ẩm qua đêm), cho vào bình teflon 150 ml (5.2), tầm ướt mẫu bằng nước. Thêm vào 70 ml hỗn hợp A hoặc 80 ml hỗn hợp B (4.7) và (4.8) (tùy thuộc vào lượng sunfua có trong mẫu), lắc nhẹ để mẫu phân bố đều trong dung dịch. Thêm vào khoảng 0,2 g Na2CO3 (4.5) (hoặc NaHCO3), đậy kín bình bằng nắp xoáy.
Đun nóng đến sôi nhẹ trong khoảng từ 10 min đến 20 min, thường xuyên lắc nhẹ bình. Làm lạnh nhanh đến nhiệt độ phòng. Mở nút bình, dùng nước cất không có oxi hoà tan (4.12) để chuyển dung dịch từ bình teflon sang bình tam giác 250 ml (5.1) sao cho thể tích dung dịch và nước cất khoảng 120 ml. Thêm 6 giọt natri difenylamin sunfonat 0,1 % (4.11). Chuẩn độ nhanh bằng dung dịch K2Cr2O7 (4.10) () tới khi xuất hiện màu tím bền trong 30 sec.
Làm đồng thời mẫu trắng với mẫu phân tích.
8.1 Tính hàm lượng sắt tổng số
Hàm lượng sắt tổng số (quy ra Fe2O3), biểu thị theo phần trăm (%) khối lượng, được tính bằng công thức sau:
|
(2) |
trong đó:
Độ chuẩn dung dịch kali bicromat theo Fe2O3, g/ml;
Thể tích dung dịch kali bicromat tiêu tốn khi chuẩn độ dung dịch mẫu phân tích, đã trừ thể tích dung dịch kali bicromat tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, ml;
Vdm Thể tích hút dung dịch phân tích, ml;
m Khối lượng mẫu cân, g.
8.1 Tính hàm lượng sắt (II)
Hàm lượng sắt (II) (quy ra FeO), biểu thị theo phần trăm (%) khối lượng, được tính bằng công thức sau:
|
(3) |
trong đó:
Nồng độ dung dịch K2Cr2O7;
Thể tích kali bicromat tiêu tốn khi chuẩn độ dung dịch mẫu quặng, đã trừ thể tích kali bicromat tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, ml;
m Khối lượng mẫu, g;
71,85 Đương lượng gam của FeO.
8.3 Sai số phân tích
Sai lệch lớn nhất giữa hai kết quả xác định song song hoặc đối song không vượt quá giá trị trong Bảng 1, 2:
Bảng 1 - Sai số phân tích của Fe2O3
Cấp hàm lượng Fe2O3 (%) |
Sai lệch tuyệt đối (%) |
Từ 0,05 đến nhỏ hơn 0,10 |
0,05 |
Từ 0,10 đến nhỏ hơn 0,20 |
0,065 |
Từ 0,20 đến nhỏ hơn 0,50 |
0,12 |
Từ 0,50 đến nhỏ hơn 1,00 |
0,22 |
Từ 1,00 đến nhỏ hơn 2,00 |
0,25 |
Từ 2,00 đến nhỏ hơn 5,00 |
0,37 |
Từ 5,00 đến nhỏ hơn 10,00 |
0,62 |
Từ 10,00 đến nhỏ hơn 20,00 |
0,66 |
Bảng 2 - Sai số phân tích của FeO
Cấp hàm lượng FeO (%) |
Sai lệch tuyệt đối (%) |
Từ 0,05 đến nhỏ hơn 0,10 |
0,03 |
Từ 0,10 đến nhỏ hơn 0,20 |
0,06 |
Từ 0,20 đến nhỏ hơn 0,50 |
0,11 |
Từ 0,50 đến nhỏ hơn 1,00 |
0,19 |
Từ 1,00 đến nhỏ hơn 2,00 |
0,26 |
Từ 2,00 đến nhỏ hơn 5,00 |
0,36 |
Từ 5,00 đến nhỏ hơn 10,00 |
0,60 |
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng mẫu thử;
c) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
d) ngày tiến hành thử nghiệm;
e) kết quả thử nghiệm;
f) ngày báo cáo kết quả thử;
h) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Tiêu chuẩn ngành - Phương pháp so màu với thuốc thử hidro peoxit xác định hàm lượng titan trong quặng Apatit, Photphoric (ký hiệu QT AP.05-HH/05).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.