TCVN 12142-2:2017
ISO
683-2:2016
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT - PHẦN 2: THÉP HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels -- Part 2: Alloy steels for quenching and tempering
Lời nói đầu
TCVN 12142-2-2017 hoàn toàn tương đương ISO 683-2:2016.
TCVN 12142-2-2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12142 (ISO 683), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt bao gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 1: Thép không hợp kim dùng cho tôi và ram.
- TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.
- TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 3: Thép tôi bề mặt.
- TCVN 12142-4:2017 (ISO 683-4:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 4: Thép dễ cắt.
- TCVN 12142-5:2017 (ISO 683-5:2017), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 5: Thép thấm nitơ.
- TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo tôi và ram.
- TCVN 12142-15:2017 (ISO 683-15:1992), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong.
- TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 17: Thép ổ bi và ổ đũa.
- TCVN 12142-18:2017 (ISO 683-18:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT - PHẦN 2: THÉP HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels - Part 2: Alloy steels for quenching and tempering
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho cung cấp đối với:
- Các bán thành phẩm được tạo hình nóng, ví dụ, các phôi thép lớn, phôi thép nhỏ, phôi dạng dẹt (xem chú thích 1),
- Các thanh,
- Thanh để kéo dây,
- Sản phẩm dẹt đã hoàn thiện, và
- Các vật rèn bằng búa (xem chú thích 1).
Được chế tạo từ các thép hợp kim được tôi trực tiếp và các thép hợp kim được tôi bằng ngọn lửa và tôi cảm ứng liệt kê trong Bảng 3 và được cung cấp theo một trong các điều kiện nhiệt luyện đã cho đối với các loại sản phẩm khác nhau trong Bảng 1 và theo một trong các trạng thái về mặt đã cho trong Bảng 2. Nói chung, các thép được dự định sử dụng cho chế tạo các chi tiết máy (xem các Bảng 8 và 9) được tôi và ram hoặc tôi đẳng nhiệt (xem 3.2 và chú thích 2) và được tôi bằng ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng.
Các yêu cầu về cơ tính cho trong tiêu chuẩn này được hạn chế cho các cỡ kích thước được đưa ra trong các Bảng 8 có liên quan..
CHÚ THÍCH 1: Các bán thành phẩm được rèn bằng búa (các phôi thép lớn, các phôi thép nhỏ, các phôi thép tấm ,vv...), các vòng cán không hàn và các thanh được rèn bằng búa là các bán thành phẩm hoặc các thanh và không thuộc phạm vi thuật ngữ “Vật rèn bằng búa”.
CHÚ THÍCH 2: Để nhằm mục đích đơn giản hóa, thuật ngữ “được tôi và ram”, trừ khi có quy định khác, sau đây cũng được sử dụng cho điều kiện tôi đẳng nhiệt.
CHÚ THÍCH 3: Về các tiêu chuẩn liên quan đến thép tuân theo các yêu cầu thành phần hóa học trong Bảng 3, tuy nhiên, được cung cấp trong các dạng sản phẩm hoặc các điều kiện nhiệt luyện khác so với các trường hợp nêu trên hoặc dự định sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt và cho các tiêu chuẩn có liên quan khác, xem thư mục tài liệu tham khảo.
CHÚ THÍCH 4: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm đã đánh bóng, và các thanh, thanh để kéo dây thép dùng cho chồn đầu nguội. Đối với các sản phẩm này, xem TCVN 12142-18 (ISO 683-18) và TCVN 8996 (ISO 4954).
Trong các trường hợp đặc biệt, các thay đổi hoặc bổ sung cho các yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp này có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, (xem 5.2 và Phụ lục B).
Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).
TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại - Thử va đập kiểu con lắc Charpy - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 1660 (ISO 4885), Sản phẩm của hợp kim hệ sắt - Nhiệt luyện - Từ vựng.
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.
TCVN 4393 (ISO 643), Thép - Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim tương.
TCVN 4507 (ISO 3887), Thép - Phương pháp xác định chiều sâu lớp thoát cacbon.
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 7446-1:2004 1), Thép - Phân loại - Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.
TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), Thép - Phân loại - Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim - Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.
TCVN 10352 (ISO 7788), Thép - Hoàn thiện bề mặt thép tấm và thép tấm rộng cán nóng - Yêu cầu khi cung cấp.
TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra.
TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép - Từ vựng.
ISO 642, Steel - Hardenability test by end quenching (jominy test) (Thép - Thử độ thấm tôi bằng tôi đầu nút (thử jominy).
ISO 4967, Steel - Determination of contest of non-metallic inclusion - Micrographic method using standard diagrams (Thép - Xác định hàm lượng của các tạp chất phi kim loại - Phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi khi sử dụng các biểu đồ tiêu chuẩn).
ISO/TS 4949, Steel names based on letter symbols (Mác thép dựa trên các ký hiệu chữ cái).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 4398 (ISO 377), TCVN 1660 (ISO 4885), TCVN 7446-1, TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), TCVN 11371 (ISO 6929), TCVN 1811 (ISO 14284) và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
CHÚ THÍCH: Về các sai lệch so với các thuật ngữ và định nghĩa này, xem các chú thích 1 và 2 của Điều 1.
3.1
Tiết diện quy định (ruling section)
Tiết diện áp dụng các cơ tính quy định
CHÚ THÍCH: Cỡ kích thước tiết diện quy định của sản phẩm không phụ thuộc vào hình dạng và các kích thước thực tế của sản phẩm và luôn được cho bằng một đường kính. Đường kính này tương đương với đường kính của một "thanh tròn tương đương". Đó là một thanh tròn sẽ biểu thị cùng một tốc độ làm nguội như tiết diện quy định thực tế của sản phẩm có liên quan tại vị trí lấy các mẫu thử khi được làm nguội từ nhiệt độ austenit hóa.
3.2
Tôi đẳng nhiệt (austempering)
Nhiệt luyện đẳng nhiệt để tạo ra tổ chức bainit hoặc austenit-ferrit của chi tiết gia công.
CHÚ THÍCH: Sự làm nguội cuối cùng tới nhiệt độ môi trường xung quanh không diễn ra ở một tốc độ riêng.
[Nguồn: TCVN 1660 (ISO 4885), 3.11].
3.3
Thép hợp kim (alloy steel)
Như đã định nghĩa trong TCVN 7446-1:2004, 3.1.3.
4.1 Phân loại
Các mác thép có liên quan được phân loại theo TCVN 7446-1 và TCVN 7446-2 (ISO 4948-2). Tất cả các mác thép khác được bao hàm trong tiêu chuẩn này là các thép hợp kim đặc biệt.
4.2 Ký hiệu
Về các mác thép bao hàm trong tiêu chuẩn này, mác thép như đã cho trong các bảng có liên quan phải phù hợp với ISO/TS 4949.
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1 Thông tin bắt buộc
Nhà sản xuất phải nhận được thông tin sau từ khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng:
a) Số lượng được cung cấp;
b) Tên gọi của dạng sản phẩm (phôi thép tấm, phôi thép lớn, phôi thép nhỏ, thép thanh tròn, thanh để kéo dây, thép lá, thép tấm, thép dải, vật rèn,vv...);
c) Ký hiệu của tiêu chuẩn kích thước và các kích thước, dung sai được lựa chọn từ tiêu chuẩn này (xem 7.9) hoặc, ví dụ như trong trường hợp các vật rèn bằng lúa, ký hiệu của bản vẽ hoặc bất cứ tài liệu nào khác quy định các kích thước và dung sai yêu cầu đối với sản phẩm;
d) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12142-2 (ISO 683-2);
e) Tên của mác thép cho trong Bảng 3;
f) Ký hiệu cho điều kiện nhiệt luyện (xem Bảng 1, cột 2);
g) Ký hiệu của tiêu chuẩn cho một báo cáo thử 2.2 hoặc nếu có yêu cầu, bất cứ tài liệu kiểm tra nào khác phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) hoặc tiêu chuẩn khác, ví dụ EN 10204 hoặc JIS G 0415).
5.2 Các yêu cầu tùy chọn và/ hoặc yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt
Một vài sự lựa chọn tùy ý được quy định trong tiêu chuẩn này và được liệt kê dưới đây. Nếu khách hàng không chỉ ra bất cứ sự lựa chọn nào trong các lựa chọn tùy ý này thì các sản phẩm sẽ được cung cấp phù hợp với các điều kiện kỹ thuật cơ bản của tiêu chuẩn (xem 5.1):
a) Nếu có yêu cầu một trạng thái bề mặt khác so với “gia công nóng” hoặc một chất lượng bề mặt đặc biệt, nên chọn trạng thái bề mặt (xem Bảng 2) và chất lượng bề mặt (xem 7.7);
b) Bất cứ yêu cầu nào về độ thấm tôi (+H, +HH, +HL) đối với các thép đặc biệt (xem 7.1.4 và các Bảng 5 đến 7);
c) Bất cứ yêu cầu bổ sung nào phải được tuân theo, ký hiệu và khi cần nhất, các chi tiết về yêu cầu bổ sung này (xem Phụ lục B);
d) Bất cứ yêu cầu nào về kiểm tra xác nhận hàm lượng của tạp chất phi kim loại (xem 7.5);
e) Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi và nếu có thỏa thuận, thông tin về tính toán độ thấm tôi (xem 9.3.2);
f) Bất cứ yêu cầu nào về chiều sâu cho phép của lớp thoát cacbon (xem 7.8);
g) Khả năng thích hợp của các thanh và dầm cho chuốt bóng (xem 7.7.4);
h) Bất cứ yêu cầu nào về loại bỏ các khuyết tật bề mặt (7.7.5);
5.3 Ví dụ về đặt hàng
VÍ DỤ: Năm mươi thanh thép tròn cán nóng theo TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) có đường kính danh nghĩa 40 mm và chiều dài danh nghĩa 8000 mm với dung sai đường kính theo cấp S và dung sai chiều dài theo cấp L2 của TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), được chế tạo từ mác thép TCVN 12142-2 (ISO 683-2), 42CrMo4 (xem Bảng 3) ở điều kiện nhiệt luyện +S (xem Bảng 1), bề mặt được làm sạch bằng thổi (+BC) (xem Bảng 2), phân tích sản phẩm/tùy chọn B.4 có một chứng chỉ kiểm tra 3.1 theo TCVN 11236 (ISO 10474).
50 thanh tròn TCVN 6283 (ISO 1035) - 40,0Sx8000 L2
TCVN 12142-2 (ISO 683-2) - 42CrMo4 + S + BC tùy chọn B.4
TCVN 11236 (ISO 10474) - 3.1
6.1 Quy định chung
Quá trình luyện thép và chế tạo các sản phẩm với các hạn chế được cho bởi các yêu cầu trong 6.2 đến 6.4 do nhà sản xuất quyết định.
Về tỷ lệ lượng ép tối thiểu hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu của chiều dày đối với các sản phẩm cán và rèn, xem B.5.
6.2 Khử oxy
Tất cả các loại thép phải được khử oxy.
6.3 Điều kiện nhiệt luyện và trạng thái bề mặt khi cung cấp
6.3.1 Điều kiện nhiệt luyện
Các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các điều kiện nhiệt luyện cho trong Bảng 1, các hàng 2 đến 6 khi được thuận trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng.
6.3.2 Trạng thái bề mặt riêng biệt
Nếu có yêu cầu tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các trạng thái bề mặt riêng biệt cho trong Bảng 2, các hàng 3 đến 6.
6.4 Khả năng truy tìm nguồn gốc vật đúc
Mỗi sản phẩm phải có khả năng truy tìm nguồn gốc vật đúc (mẻ nấu) (xem Điều 10).
7.1 Thành phần hóa học, cơ tính và độ thấm tôi
7.1.1 Quy định chung
Bảng 1 giới thiệu tổ hợp các điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và các yêu cầu như đã quy định trong các Bảng 3 đến 9.
Trừ trường hợp các thép được đặt hàng ở điều kiện tôi và ram, tiêu chuẩn này đề cập đến các loại thép hợp kim được cung cấp có hoặc không có các yêu cầu về độ thấm tôi (xem Bảng 1, các cột 8 và 9).
7.1.2 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học được xác định bằng phân tích mẻ nấu phải tuân theo các giá trị trong Bảng 3.
Các sai lệch cho phép giữa các giá trị giới hạn cho phân tích mẻ nấu và các giá trị cho phân tích sản phẩm được cho trong Bảng 4.
Phải thực hiện phân tích sản phẩm khi được quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. (xem B.4).
7.1.3 Cơ tính
Khi thép được đặt hàng không có yêu cầu về độ thấm tôi, cần áp dụng các yêu cầu về cơ tính quy định trong Bảng 7 hoặc Bảng 8 khi thích hợp cho điều kiện nhiệt luyện riêng biệt.
Trong trường hợp này, các giá trị về độ thấm tôi cho trong Bảng 5 chỉ nhằm mục đích hướng dẫn.
Áp dụng các giá trị cơ tính cho trong các Bảng 8 cho các mẫu thử ở điều kiện tôi và ram, các mẫu thử này đã được lấy và chuẩn bị phù hợp với Hình 2 hoặc các Hình 3 và 4 (cũng xem chú thích cuối trang a của Bảng 1).
7.1.4 Độ thấm tôi
Khi thép được đặt hàng sử dụng tên gọi cho trong Bảng 5 hoặc 6 đối với các yêu cầu độ thấm tôi bình thường (xem Bảng 5) hoặc thu hẹp (xem Bảng 6), cần áp dụng các giá trị của độ thấm tôi cho trong Bảng 5 hoặc 6 ngoài các yêu cầu đã nêu trong Bảng 1, các cột 9.1 và 9.2 (xem chú thích cuối trang b của Bảng 3).
7.1.5 Độ cứng bề mặt
Về độ cứng bề mặt của các thép hợp kim sau khi tôi bằng ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng, áp dụng các đặc tính kỹ thuật trong Bảng 9.
7.2 Khả năng gia công trên máy
Tất cả các loại thép đều có khả năng gia công được trên máy trong điều kiện “được ủ mềm”. Khi có yêu cầu khả năng gia công trên máy nâng cao, các mác thép có giới hạn hàm lượng lưu huỳnh quy định và/ hoặc có nhiệt luyện riêng nên được đặt hàng để nâng cao khả năng gia công trên máy (cũng xem Bảng 1, hàng 6).
7.3 Khả năng cắt ở trạng thái nguội
7.3.1 Trong các điều kiện cắt hoặc xén thích hợp (khi tránh các ứng suất cục bộ lớn nhất, sự nung nóng trước, áp dụng các dao cắt có profin được sửa cho thích hợp với sản phẩm,vv...), tất cả các loại thép phải có khả năng cắt được ở trạng thái nguội trong điều kiện được ủ mềm (+A).
7.3.2 Các mác thép 34Cr4, 37Cr4, 41Cr4, 25CrMo4, 34CrMo4, 42CrMo4 và H1CrNiMo2 với hàm lượng S quy định và lớn nhất, các mác thép hợp kim Bo 33MnCrB5-2, 39MnCrB6-2 và các loại tôi cứng tương ứng +H-, +HH-, và +HL (xem các Bảng 3 và 5 đến 7) cũng phải có khả năng cắt được ở trạng thái nguội trong các điều kiện thích hợp khi được cung cấp ở điều kiện “nhiệt luyện để tăng khả năng cắt (+S)” với các yêu cầu độ cứng cho trong Bảng 7
7.3.3 Trong các điều kiện thích hợp, các mác thép 20MnB5, 30MnB5, 39MnB5 và 27 MnCrB5-2 và các mác tương ứng có các yêu cầu về độ thấm tôi (xem Bảng 5) phải có khả năng cắt ở trạng thái nguội trong điều kiện không nhiệt luyện.
7.4 Cỡ hạt
Tất cả các loại thép phải có cấu tạo hạt mịn với cỡ hạt austenit 5 hoặc mịn hơn khi được thử phù hợp với TCVN 4393 (ISO 643). Về kiểm tra xác nhận, xem B.2.
7.5 Tạp chất phi kim loại
7.5.1 Tạp chất vi mô
Các loại thép đặc biệt, phải có độ sạch nhất định; tuy nhiên, cần có sự thỏa thuận đặc biệt về kiểm tra xác nhận hàm lượng của tạp chất phi kim loại. Nếu có sự thỏa thuận như trên tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải xác định hàm lượng của tạp chất phi kim loại vi mô theo một quy trình đã thỏa thuận và trong phạm vi các giới hạn được thỏa thuận phù hợp với ISO 4967 hoặc tiêu chuẩn khác, ví dụ các tiêu chuẩn EN 10247 hoặc JIS G 0555.
Đối với các mác thép có hàm lượng tối thiểu đã quy định của lưu huỳnh từ thỏa thuận không nên bao gồm các lưu huỳnh.
7.5.2 Tạp chất vĩ mô
Yêu cầu này áp dụng được cho kiểm tra xác nhận các tạp chất vĩ mô trong các loại thép đặc biệt. Nếu có thỏa thuận về kiểm tra xác nhận thì phương pháp và các giới hạn chấp thuận phải được thảo thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.6 Chất lượng bên trong
Khi thích hợp, các yêu cầu liên quan đến chất lượng bên trong của các sản phẩm phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem 8.3).
7.7 Chất lượng bề mặt
7.7.1 Tất cả các sản phẩm phải có bề mặt được gia công tính trơn nhẵn thích hợp với các quá trình chế tạo đã áp dụng.
7.7.2 Các khuyết tật nhỏ trên bề mặt có thể xảy ra trong các điều kiện chế tạo bình thường như các vết hằn do vảy bị cán vào không được xem là các khuyết tật.
7.7.3 Các thép thanh và phôi thép để cán dây có cấp bề mặt 1za2 theo TCVN 8992 (ISO 9443) và các thép tấm, thép dài rộng cán nóng được cung cấp với bề mặt theo TCVN 10352 (ISO 7788), trừ khi có quy trình khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Khi không có tiêu chuẩn về chất lượng bề mặt của các sản phẩm thép thì các yêu cầu chi tiết về đặc tính này, khi thích hợp, phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Việc phát hiện và loại bỏ tính không liên tục (khuyết lật) của bề mặt các sản phẩm dạng cuộn sẽ khó khăn hơn so với các đoạn được cắt ra. Nên tính đến đặc điểm này khi đưa ra thỏa thuận về chất lượng bề mặt.
7.7.4 Nếu có yêu cầu về khả năng thích hợp của các thép thanh và thép dây cho chuốt bóng thì yêu cầu này phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.7.5 Việc loại bỏ các khuyết tật bề mặt bằng hàn chì được phép khi có sự chấp thuận của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng.
Nếu sửa chữa tính không liên tục (khuyết tật) của bề mặt thì phương pháp sửa chữa và độ sâu lớn nhất cho sửa chữa phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.8 Sự thoát cacbon
Các yêu cầu về chiều sâu cho phép của lớp thoát cacbon có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Phải xác định chiều sâu thoát cacbon phù hợp với phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi đã quy định trong TCVN 4507 (ISO 3887).
7.9 Hình dạng, kích thước và dung sai
Hình dạng, các kích thước và dung sai của các sản phẩm phải được tuân theo các yêu cầu đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các thỏa thuận phải dựa trên các tiêu chuẩn liên quan (xem Phụ lục D).
8.1 Các quy trình thử và loại tài liệu
8.1.1 Các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này phải được đặt hàng và cung cấp cùng với một trong các tài liệu kiểm tra như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) hoặc theo tiêu chuẩn khác, ví dụ, tiêu chuẩn EN 10204 hoặc JIS G 0415.
Loại tài liệu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Nếu đơn hàng không chứa bất cứ đặc tính kỹ thuật nào của loại tài liệu này thì phải phát ra báo cáo thử 2.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)).
8.1.2 Nếu cung cấp một báo cáo thử 2.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)). phù hợp với các thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng thì báo cáo thử này phải bao hàm thông tin sau:
a) Xác nhận rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;
b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu đối với tất cả các nguyên tố quy định trong Bảng 3 cho mác thép có liên quan.
8.1.3 Nếu cung cấp một giấy chứng nhận kiểm tra 3.1 hoặc 3.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)) phù hợp với các thỏa thuận trong đơn đặt hàng thì phải thực hiện các phép kiểm tra và thử nghiệm riêng mô tả trong 8.3 và Điều 9 và các kết quả phải được xác nhận trong giấy chứng nhận kiểm tra.
Ngoài ra, giấy chứng nhận kiểm tra phải bao gồm:
a) Xác nhận rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;
b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu đối với tất cả các nguyên tố quy định trong Bảng 3 cho mác thép có liên quan;
c) Các kết quả của tất cả các phép kiểm tra và thử nghiệm do các yêu cầu bổ sung đặt hàng (xem Phụ lục B);
d) Ký hiệu, các chữ cái và các chữ số liên quan đến giấy chứng nhận kiểm tra, các mẫu thử và các sản phẩm với nhau.
8.2 Tần suất thử
Số lượng thử nghiệm, các điều kiện lấy mẫu và các phương pháp thử được áp dụng cho kiểm tra xác nhận các yêu cầu phải phù hợp với các quy định của Bảng 10.
8.3 Kiểm tra và thử nghiệm riêng
8.3.1 Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi, độ cứng và cơ tính
Đối với các loại thép được đặt hàng không có các yêu cầu về độ thấm tôi, nghĩa là không có ký hiệu +H, +HH hoặc +HL trong tên gọi thì phải kiểm tra xác nhận các yêu cầu về độ cứng hoặc các cơ tính được cho đối với điều kiện nhiệt luyện có liên quan trong Bảng 1, cột 8.2 với ngoại lệ sau. Chỉ phải kiểm tra xác nhận các yêu cầu cho trong chú thích cuối trang a của Bảng 1 (cơ tính của các mẫu thử chuẩn) nếu đặt hàng một yêu cầu bổ sung quy định trong B.1.
Đối với các loại thép được đặt hàng có ký hiệu +H, +HH hoặc +HL trong tên gọi (xem các Bảng 5 và 6), trừ khi có sự thỏa thuận khác, chỉ kiểm tra xác nhận các yêu cầu về độ thấm tôi theo các Bảng 5 hoặc 6.
8.3.2 Kiểm tra bằng mắt và kích thước
Phải kiểm tra một số lượng đủ các sản phẩm để đảm bảo sự tuân thủ đặc tính kỹ thuật.
9.1 Phân tích hóa học
Việc lựa chọn phương pháp vật lý hoặc hóa học thích hợp để phân tích phải do nhà sản xuất quyết định. Trong trường hợp có sự tranh chấp, phương pháp phân tích sản phẩm được sử dụng phải theo thỏa thuận có tính đến các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
CHÚ THÍCH: ISO/TR 9769 giới thiệu danh sách các tiêu chuẩn sẵn có cho phân tích hóa học.
9.2 Thử cơ tính
9.2.1 Thử kéo
Phải thực hiện thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
Về giới hạn chảy quy định trong các bảng cơ tính của tiêu chuẩn này, phải xác định giới hạn chảy trên ReH.
Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, phải xác định giới hạn chảy quy ước 0,2%, RP0,2.
9.2.2 Thử va đập
Phải thực hiện phép thử va đập phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1).
Tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể thỏa thuận về các yêu cầu cần bổ sung liên quan đến năng lượng va đập và việc kiểm tra xác nhận ở nhiệt độ khác với nhiệt độ phòng (0°C, -20°C và -40°C).
CHÚ THÍCH: Các giá trị của thử va đập ở các nhiệt độ thấp hơn không thể đạt được đối với tất cả các mác thép.
Các giá trị trung bình của một bộ ba mẫu thử phải bằng hoặc lớn hơn giá trị quy định. Một giá trị riêng có thể nhỏ hơn giá trị quy định với điều kiện là giá trị này không nhỏ hơn 70% giá trị quy định.
Nếu các điều kiện nêu trên không được thỏa mãn thì có thể tiến hành các phép thử bổ sung theo TCVN 4399 (ISO 404): 2013, 8.3.4.2.
9.3 Thử độ cứng và độ thấm tôi
9.3.1 Độ cứng trong các điều kiện nhiệt luyện +A và +S
Đối với các sản phẩm trong điều kiện nhiệt luyện +A (ủ mềm) và +S (được nhiệt luyện để nâng cao khả năng cắt) phải đo độ cứng phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1).
9.3.2 Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi
Mỗi khi có thể thực hiện được, nhà sản xuất có quyền lựa chọn phép kiểm tra xác nhận độ thấm tôi bằng tính toán. Phương pháp tính toán do nhà sản xuất quyết định. Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nhà sản xuất phải đưa ra đủ thông tin về tính toán để khách hàng có thể chấp nhận được kết quả.
Nếu không có sẵn công thức tính toán hoặc trong trường hợp có sự tranh chấp, phải thực hiện phép thử độ thấm tôi bằng tôi đầu mút phù hợp với ISO 642. Nhiệt độ tôi phải tuân theo các bảng có liên quan của tiêu chuẩn này. Phải xác định các giá trị độ cứng phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C.
9.3.3 Độ cứng bề mặt
Phải xác minh độ cứng bề mặt của các loại thép sau khi tôi bằng ngọn lửa và tôi cảm ứng (xem Bảng 9) phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C.
9.4 Thử lại
Các phép thử lại đối với các loại thép dùng cho tôi và ram và các tiêu chí thử lại được quy định trong TCVN 4399 (ISO 404).
Nhà sản xuất phải ghi nhãn các sản phẩm hoặc các bó sản phẩm hoặc các hợp chứa sản phẩm theo cách thích hợp sao cho có thể nhận biết được mẻ nấu (vật đúc), loại thép và nguồn gốc của cung cấp (xem B.6).
Bảng 1 - Tổ hợp các điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và các yêu cầu đã quy định trong các Bảng 3 đến 9
Số No |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||||
1 |
Điều kiện nhiệt luyện khi cung cấp |
Ký hiệu |
x chỉ thị áp dụng cho |
Các yêu cầu áp dụng được nếu thép được đặt hàng theo tên gọi cho trong |
|||||||||
Bán thành phẩm |
Thanh |
Thanh để kéo dây |
Sản phẩm cán phẳng |
Vật rèn bằng búa |
Bảng 3 |
Bảng 5 hoặc 6 |
|||||||
8.1 |
8.2 |
9.1 |
9.2 |
9.3 |
|||||||||
2 |
Không nhiệt luyện |
Không hoặc +U |
× |
× |
× |
× |
× |
Thành phần hóa học theo các Bảng 3 Và 4 |
-a |
Như trong cột 8.1 và 8.2 (xem chú thích cuối trang b của Bảng 3 |
Các giá trị độ thấm tôi theo Bảng 5 hoặc 6 |
||
3 |
Nhiệt luyện để tăng khả năng cắt |
+S |
× |
× |
- |
- |
- |
Độ cứng lớn nhất theo |
Bảng 7 cột +Sa |
||||
4 |
Ủ mềm |
+A |
× |
× |
× |
× |
× |
Bảng 7 cột +Aa |
|||||
5 |
Tôi và ram |
+QT |
- |
× |
- |
× |
× |
Cơ tính theo |
Bảng 8 |
Không áp dụng |
|||
6 |
Các điều kiện khác |
Các điều kiện nhiệt luyện khác, ví dụ một số điều kiện ủ để đạt được một tổ chức xác định, có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Điều kiện “ủ để đạt được các hạt cacbit tròn” như đã yêu cầu với công nghệ chồn đầu nguội và ép đùn nguội được bao hàm trong TCVN 8996 (ISO 4954) |
|||||||||||
a. Các cơ tính quy định trong Bảng 8 cho điều kiện tôi và ram phải đạt được sau khi nhiệt luyện thích hợp, nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (về các mẫu thử chuẩn, xem B.1). |
Bảng 2 - Trạng thái bề mặt sau khi cung cấp
Số No |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Trạng thái bề mặt khi cung cấp |
Ký hiệu |
x chỉ thị áp dụng được cho |
Chú thích |
|||||
Bán thành phẩm (như phôi lớn, phôi thỏi) |
Thanh |
Thanh để kéo dây |
Sản phẩm cán phẳng |
Vật rèn bằng búa (xem chú thích 1 cho Điều 1) |
|||||
2 |
Trừ khi có thỏa thuận khác |
như gia công nóng |
Không hoặc +HW |
xa |
x |
x |
x |
x |
- |
3 |
Trạng thái đặc biệt được cung cấp theo thỏa thuận |
HW + ngâm tẩy gỉ |
+PI |
x |
x |
x |
x |
x |
-c |
4 |
HW + phun làm sạch |
+BC |
x |
x |
x |
x |
x |
||
5 |
HW + gia công thô |
+RMb |
- |
x |
x |
- |
x |
||
6 |
Khác |
- |
- |
|
x |
x |
x |
||
a: Thuật ngữ “gia công nóng” cũng bao gồm trạng thái đúc liên tục (+CC) trong trường hợp bán thành phẩm. b: Tới khi thuật ngữ “gia công thô” được định nghĩa bằng lượng dư gia công, các chi tiết được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. c: Ngoài ra, có thể thỏa thuận về sản phẩm được bôi dầu, hoặc khi thích hợp, được sơn vôi hoặc phốt phát hóa. |
Bảng 3 - Mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)a,b
Mác thép |
Thành phần theo khối lượng c (%) |
|||||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Cr |
Mo |
Ni |
Cu |
Khác |
|
Thép không chứa Bo |
||||||||||
34Cr4 |
0,30 đến 0,37 |
0,10 đến 0,40d |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
- |
- |
0,40 |
- |
34CrS4 |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
37Cr4 |
0,34 đến 0,41 |
0,10 đến 0,40d |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
- |
- |
0,40 |
- |
37CrS4 |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
41Cr4 |
0,38 đến 0,45 |
0,10 đến 0,40d |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
- |
- |
0,40 |
- |
41CrS4 |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
25CrMo4 |
0,22 đến 0,29 |
0,10 đến 0,40d |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,30 |
- |
0,40 |
- |
25CrMoS4 |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
34CrMo4 |
0,30 đến 0,37 |
0,10 đến 0,40d |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,30 |
- |
0,40 |
- |
34CrMoS4 |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
42CrMo4 |
0,38 đến 0,45 |
0,10 đến 0,40d |
0,60 đến 090 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,30 |
- |
0,40 |
- |
42CrMoS4 |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
50CrMo4 |
0,46 đến 0,54 |
0,10 đến 0,40d |
0,50 đến 0,80 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,30 |
- |
0,40 |
- |
41CrNiMo2 |
0,37 đến 0,44 |
0,10 đến 0,40d |
0,70 đến 1,00 |
0,025 |
0,035 |
0,40 đến 0,60 |
0,15 đến 0,30 |
0,40 đến 0,70 |
0,40 |
- |
41CrNiMoS2 |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
51CrV4 |
0,47 đến 0,55 |
0,10 đến 0,40d |
0,60 đến 1,00 |
0,025 |
0,025 |
0,80 đến 1,10 |
- |
- |
0,40 |
V: 0,10 đến 0,25 - |
36CrNiMo4 |
0,32 đến 0,40 |
0,10 đến 0,40d |
0,50 đến 0,80 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,30 |
0,90 đến 1,20 |
0,40 |
- |
34CrNiMo6 |
0,30 đến 0,38 |
0,10 đến 0,40d |
0,50 đến 0,80 |
0,025 |
0,035 |
1,30 đến 1,70 |
0,15 đến 0,30 |
1,30 đến 1,70 |
0,40 |
- |
30CrNiMo8 |
0,26 đến 0,34 |
0,10 đến 0,40d |
0,50 đến 0,80 |
0,025 |
0,035 |
1,80 đến 2,20 |
0,30 đến 0,50 |
1,80 đến 2,20 |
0,40 |
- |
Thép chứa Bo |
||||||||||
20MnB5 |
0,17 đến 0,23 |
0,40 |
1,10 đến 1,40 |
0,025 |
0,035 |
- |
- |
- |
0,40 |
B: 0,0008 đến 0,0050 |
30MnB5 |
0,27 đến 0,33 |
0,40 |
1,15 đến 1,45 |
0,025 |
0,035 |
- |
- |
- |
0,40 |
B: 0,0008 đến 0,0050 |
39MnB5 |
0,36 đến 0,42 |
0,40 |
1,15 đến 1,45 |
0,025 |
0,035 |
- |
- |
- |
0,40 |
B: 0,0008 đến 0,0050 |
27MnCrB5-2 |
0,24 đến 0,30 |
0,40 |
1,10 đến 1,40 |
0,025 |
0,035 |
0,30 đến 0,60 |
- |
- |
0,40 |
B: 0,0008 đến 0,0050 |
33MnCrB5-2 |
0,30 đến 0,36 |
0,40 |
1,20 đến 1,50 |
0,025 |
0,035 |
0,30 đến 0,60 |
- |
- |
0,40 |
B: 0,0008 đến 0,0050 |
39MnCrB6-2 |
0,36 đến 0,42 |
0,40 |
1,40 đến 1,70 |
0,025 |
0,035 |
0,30 đến 0,60 |
- |
- |
0,40 |
B: 0,0008 đến 00050 |
CHÚ THÍCH: Không được cố ý đưa vào thép các nguyên tố không được dẫn ra khác với mục đích hoàn thiện mẻ nấu nếu không có sự thỏa thuận của khách hàng. Nên có mọi sự đề phòng hợp lý để ngăn ngừa sự thêm vào, từ phế liệu hoặc vật liệu khác dùng trong sản xuất, các nguyên tố ảnh hưởng đến độ thấm tôi, cơ tính và khả năng ứng dụng. a: Trong trường hợp các mác thép có các yêu cầu quy định về độ thấm tôi (xem các Bảng 5 và 6), trừ photpho và lưu huỳnh, cho phép có các sai lệch không đáng kể so với các giới hạn cho phân tích mẻ nấu; tuy nhiên, các sai lệch này không được vượt quá các giá trị theo Bảng 4 trong trường hợp có ±0,01% cacbon và trong tất cả các trường hợp khác. b: Các loại thép có khả năng gia công trên máy cao do các mức lưu huỳnh cao hơn tới khoảng 0,10% (bao gồm cả hình thái lưu huỳnh có kiểm soát) hoặc theo yêu cầu có thể có sự bổ sung thêm chì. Trong trường hợp thứ nhất, giới hạn trên của hàm lượng Mn có thể tăng lên 0,15%. c: Các giá trị lớn nhất trừ khi có chỉ định khác. d: Có thể cung cấp các loại thép có hàm lượng silic thấp hơn. Trong trường hợp này phải sử dụng các biện pháp khử oxy khác. |
Bảng 4 - Sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn cho trong Bảng 3, đối với phân tích mẻ nấu
Nguyên tố |
Hàm lượng lớn nhất cho phép theo phân tích mẻ nấu thành phần theo khối lượng % |
Sai lệch cho phép a Thành phần theo khối lượng % |
C |
≤0,30 0,30 < C ≤ 0,55 |
±0,02 ±0,03 |
Si |
≤0,40 |
±0,03 |
Mn |
≤1,00 1,00 < Mn ≤ 1,70 |
±0,04 ±0,06 |
P |
≤0,045 |
+0,005 |
S |
≤0,045 |
±0,005 |
Cr |
≤2,00 2,00 < Cr ≤ 2,20 |
±0,05 ±0,10 |
Cu |
≤0,40 |
+0,05 |
Mo |
≤0,30 0,30 < Mo ≤ 0,50 |
±0,03 ±0,04 |
Ni |
≤1,00 1,00 < Ni ≤ 2,00 2,00 < Ni ≤ 2,20 |
±0,03 ±0,05 ±0,07 |
V |
≤0,25 |
±0,02 |
B |
≤ 0,005 0 |
±0,000 3 |
a: ± có nghĩa là trong một mẻ nấu, sai lệch có thể lớn hơn giới hạn trên hoặc nhỏ hơn giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 3, nhưng không được xảy ra cả hai cùng một lúc. |
Bảng 5 - Giới hạn độ cứng cho các mác thép có độ thấm tôi (bình thường) quy định (các loại +H, xem 7.1.4)
Mác thép |
Ký hiệu |
Giới hạn của phạm vi |
Độ cứng HRC tại một khoảng cách, tính bằng milimet, tính từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
||||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||||
Thép không chứa Bo |
|||||||||||||||||||
34Cr4 |
+H |
lớn nhất |
57 |
57 |
56 |
54 |
52 |
49 |
46 |
44 |
39 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
31 |
||
34CrS4 |
nhỏ nhất |
49 |
48 |
45 |
41 |
35 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
— |
— |
— |
— |
|||
37Cr4 |
+H |
lớn nhất |
59 |
59 |
58 |
57 |
55 |
52 |
50 |
48 |
42 |
39 |
37 |
36 |
35 |
34 |
33 |
||
37CrS4 |
nhỏ nhất |
51 |
50 |
48 |
44 |
39 |
36 |
33 |
31 |
26 |
24 |
22 |
20 |
— |
— |
— |
|||
41Cr4 |
+H |
lớn nhất |
61 |
61 |
60 |
59 |
58 |
56 |
54 |
52 |
46 |
42 |
40 |
38 |
37 |
36 |
35 |
||
41CrS4 |
nhỏ nhất |
53 |
52 |
50 |
47 |
41 |
37 |
34 |
32 |
29 |
26 |
23 |
21 |
— |
— |
— |
|||
25CrMo4 |
+H |
lớn nhất |
52 |
52 |
51 |
50 |
48 |
46 |
43 |
41 |
37 |
35 |
33 |
32 |
31 |
31 |
31 |
||
25CrMoS4 |
nhỏ nhất |
44 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
— |
— |
— |
— |
|||
34CrMo4 |
+H |
lớn nhất |
57 |
57 |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
48 |
45 |
43 |
41 |
40 |
40 |
39 |
||
34CrMoS4 |
nhỏ nhất |
49 |
49 |
48 |
45 |
42 |
39 |
36 |
34 |
30 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
24 |
|||
42CrMo4 |
+H |
lớn nhất |
61 |
61 |
61 |
60 |
60 |
59 |
59 |
58 |
56 |
53 |
51 |
48 |
47 |
46 |
45 |
||
42CrMoS4 |
nhỏ nhất |
53 |
53 |
52 |
51 |
49 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
30 |
29 |
29 |
|||
50CrMo4 |
+H |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
63 |
63 |
62 |
61 |
60 |
58 |
57 |
55 |
54 |
54 |
||
nhỏ nhất |
58 |
58 |
57 |
55 |
54 |
53 |
51 |
48 |
45 |
41 |
39 |
38 |
37 |
36 |
36 |
||||
41CrNiMo2 |
+H |
lớn nhất |
60 |
60 |
60 |
59 |
58 |
57 |
55 |
54 |
48 |
42 |
40 |
38 |
37 |
37 |
36 |
||
41CrNiMoS2 |
nhỏ nhất |
53 |
53 |
52 |
50 |
47 |
42 |
38 |
35 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
23 |
|||
51CrV4 |
+H |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
62 |
62 |
61 |
60 |
58 |
57 |
55 |
54 |
53 |
53 |
||
nhỏ nhất |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
50 |
48 |
44 |
41 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
||||
36CrNiMo4 |
+H |
lớn nhất |
59 |
59 |
58 |
58 |
57 |
57 |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
51 |
50 |
49 |
||
nhỏ nhất |
51 |
50 |
49 |
49 |
48 |
47 |
46 |
45 |
43 |
41 |
39 |
38 |
36 |
34 |
33 |
||||
34CrNiMo6 |
+H |
lớn nhất |
58 |
58 |
58 |
58 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
||
nhỏ nhất |
50 |
50 |
50 |
50 |
49 |
48 |
48 |
48 |
48 |
47 |
47 |
47 |
46 |
45 |
44 |
||||
30CrNiMo8 |
+H |
lớn nhất |
56 |
56 |
56 |
56 |
55 |
55 |
55 |
55 |
55 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
||
nhỏ nhất |
48 |
48 |
48 |
48 |
47 |
47 |
47 |
46 |
46 |
45 |
45 |
44 |
44 |
43 |
43 |
||||
Thép chứa Bo |
|||||||||||||||||||
20MnB5 |
+H |
lớn nhất |
50 |
49 |
49 |
49 |
47 |
45 |
43 |
41 |
33 |
27 |
— |
— |
— |
— |
— |
||
nhỏ nhất |
42 |
41 |
40 |
37 |
30 |
22 |
— |
— |
— |
— |
— |
— |
— |
— |
— |
||||
30MnB5 |
+H |
lớn nhất |
56 |
55 |
55 |
54 |
53 |
51 |
50 |
47 |
40 |
37 |
33 |
— |
— |
— |
— |
||
nhỏ nhất |
47 |
46 |
45 |
44 |
42 |
39 |
36 |
31 |
22 |
— |
— |
— |
— |
— |
— |
||||
39MnB5 |
+H |
lớn nhất |
60 |
60 |
59 |
58 |
57 |
57 |
55 |
53 |
48 |
41 |
37 |
33 |
31 |
— |
— |
||
nhỏ nhất |
52 |
51 |
50 |
49 |
47 |
44 |
41 |
35 |
28 |
24 |
20 |
— |
— |
— |
— |
||||
27MnCrB5-2 |
+H |
lớn nhất |
55 |
55 |
55 |
54 |
54 |
53 |
52 |
51 |
47 |
44 |
40 |
37 |
— |
— |
— |
||
nhỏ nhất |
47 |
46 |
45 |
44 |
43 |
41 |
39 |
36 |
30 |
24 |
20 |
— |
— |
— |
— |
||||
33MnCrB5-2 |
+H |
lớn nhất |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
50 |
47 |
45 |
— |
— |
— |
||
nhỏ nhất |
48 |
47 |
47 |
46 |
45 |
44 |
43 |
41 |
36 |
31 |
25 |
20 |
— |
— |
— |
||||
39MnCrB6-2 |
+H |
lớn nhất |
59 |
59 |
59 |
59 |
58 |
58 |
58 |
58 |
57 |
57 |
56 |
55 |
54 |
— |
— |
||
nhỏ nhất |
51 |
51 |
51 |
51 |
50 |
50 |
50 |
49 |
47 |
45 |
40 |
35 |
32 |
— |
— |
||||
Bảng 6 - Giới hạn độ cứng cho các loại thép có dải phân tán độ thấm tôi hẹp (các loại +HH và +HL)
Mác thép |
Ký hiệu |
Giới hạn của phạm vi |
Độ cứng HRC tại một khoảng cách, tính bằng milimet, tính từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||
34Cr4 34CrS4 |
+HH |
lớn nhất |
57 |
57 |
56 |
54 |
52 |
49 |
46 |
44 |
39 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
31 |
nhỏ nhất |
52 |
51 |
49 |
45 |
41 |
38 |
35 |
33 |
28 |
26 |
25 |
24 |
23 |
22 |
21 |
||
+HL |
lớn nhất |
54 |
54 |
52 |
50 |
46 |
43 |
40 |
38 |
34 |
32 |
30 |
29 |
28 |
27 |
26 |
|
nhỏ nhất |
49 |
48 |
45 |
41 |
35 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
— |
— |
— |
— |
||
37Cr4 37CrS4 |
+HH |
lớn nhất |
59 |
59 |
58 |
57 |
55 |
52 |
50 |
48 |
42 |
39 |
37 |
36 |
35 |
34 |
33 |
nhỏ nhất |
54 |
53 |
51 |
48 |
44 |
41 |
39 |
37 |
31 |
29 |
27 |
25 |
24 |
23 |
22 |
||
+HL |
lớn nhất |
56 |
56 |
55 |
53 |
50 |
47 |
44 |
42 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
|
nhỏ nhất |
51 |
50 |
48 |
44 |
39 |
36 |
33 |
31 |
26 |
24 |
22 |
20 |
— |
— |
— |
||
41Cr4 41CrS4 |
+HH |
lớn nhất |
61 |
61 |
60 |
59 |
58 |
56 |
54 |
52 |
46 |
42 |
40 |
38 |
37 |
36 |
35 |
nhỏ nhất |
56 |
55 |
53 |
51 |
47 |
43 |
41 |
39 |
35 |
31 |
29 |
27 |
26 |
25 |
24 |
||
+HL |
lớn nhất |
58 |
58 |
57 |
55 |
52 |
50 |
47 |
45 |
40 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
|
nhỏ nhất |
53 |
52 |
50 |
47 |
41 |
37 |
34 |
32 |
29 |
26 |
23 |
21 |
— |
— |
— |
||
25CrMo4 25CrMoS 4 |
+HH |
lớn nhất |
52 |
52 |
51 |
50 |
48 |
46 |
43 |
41 |
37 |
35 |
33 |
32 |
31 |
31 |
31 |
nhỏ nhất |
47 |
46 |
44 |
41 |
39 |
37 |
34 |
32 |
28 |
26 |
24 |
23 |
22 |
22 |
22 |
||
+HL |
lớn nhất |
49 |
49 |
47 |
46 |
43 |
41 |
38 |
36 |
32 |
30 |
29 |
28 |
27 |
27 |
27 |
|
nhỏ nhất |
44 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
— |
— |
— |
— |
||
34CrMo4 34CrMoS 4 |
+HH |
lớn nhất |
57 |
57 |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
48 |
45 |
43 |
41 |
40 |
40 |
39 |
nhỏ nhất |
52 |
52 |
51 |
49 |
46 |
44 |
42 |
40 |
36 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
29 |
||
+HL |
lớn nhất |
54 |
54 |
54 |
52 |
51 |
49 |
47 |
46 |
42 |
39 |
38 |
36 |
35 |
35 |
34 |
|
nhỏ nhất |
49 |
49 |
48 |
45 |
42 |
39 |
36 |
34 |
30 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
24 |
||
42CrMo4 42CrMoS 4 |
+HH |
lớn nhất |
61 |
61 |
61 |
60 |
60 |
59 |
59 |
58 |
56 |
53 |
51 |
48 |
47 |
46 |
45 |
nhỏ nhất |
56 |
56 |
55 |
54 |
52 |
48 |
46 |
44 |
41 |
39 |
38 |
36 |
36 |
35 |
34 |
||
+HL |
lớn nhất |
58 |
58 |
58 |
57 |
56 |
54 |
53 |
51 |
49 |
46 |
44 |
42 |
41 |
40 |
40 |
|
nhỏ nhất |
53 |
53 |
52 |
51 |
49 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
30 |
29 |
29 |
||
50CrMo4 |
+HH |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
63 |
63 |
62 |
61 |
60 |
58 |
57 |
55 |
54 |
54 |
nhỏ nhất |
60 |
60 |
59 |
58 |
57 |
56 |
55 |
53 |
50 |
47 |
45 |
44 |
43 |
42 |
42 |
||
+HL |
lớn nhất |
63 |
63 |
62 |
61 |
60 |
60 |
59 |
57 |
56 |
54 |
52 |
51 |
49 |
48 |
48 |
|
nhỏ nhất |
58 |
58 |
57 |
55 |
54 |
53 |
51 |
48 |
45 |
41 |
39 |
38 |
37 |
36 |
36 |
||
41CrNi-Mo2 41CrNi-MoS2 |
+HH |
lớn nhất |
60 |
60 |
60 |
59 |
58 |
57 |
55 |
54 |
48 |
42 |
40 |
38 |
37 |
37 |
36 |
nhỏ nhất |
55 |
55 |
55 |
53 |
51 |
47 |
44 |
41 |
36 |
33 |
31 |
29 |
28 |
28 |
27 |
||
+ HL |
lớn nhất |
58 |
58 |
57 |
56 |
54 |
52 |
49 |
48 |
42 |
37 |
35 |
34 |
33 |
33 |
32 |
|
nhỏ nhất |
53 |
53 |
52 |
50 |
47 |
42 |
38 |
35 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
23 |
||
51CrV4 |
+HH |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
62 |
62 |
61 |
60 |
58 |
57 |
55 |
54 |
53 |
53 |
nhỏ nhất |
60 |
59 |
58 |
57 |
56 |
55 |
54 |
52 |
49 |
47 |
44 |
42 |
41 |
40 |
39 |
||
+HL |
lớn nhất |
62 |
62 |
61 |
61 |
60 |
59 |
58 |
57 |
55 |
52 |
50 |
48 |
47 |
46 |
46 |
|
nhỏ nhất |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
50 |
48 |
44 |
41 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
||
36CrNi-Mo4 |
+HH |
lớn nhất |
59 |
59 |
58 |
58 |
57 |
57 |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
51 |
50 |
49 |
nhỏ nhất |
54 |
53 |
52 |
52 |
51 |
50 |
50 |
49 |
47 |
45 |
44 |
43 |
41 |
39 |
38 |
||
+HL |
lớn nhất |
56 |
56 |
55 |
55 |
54 |
54 |
53 |
52 |
51 |
50 |
48 |
47 |
46 |
45 |
44 |
|
nhỏ nhất |
51 |
50 |
49 |
49 |
48 |
47 |
46 |
45 |
43 |
41 |
39 |
38 |
36 |
34 |
33 |
||
34CrNi-Mo6 |
+HH |
lớn nhất |
58 |
58 |
58 |
58 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
nhỏ nhất |
53 |
53 |
53 |
53 |
52 |
51 |
51 |
51 |
51 |
50 |
50 |
50 |
50 |
49 |
48 |
||
+HL |
lớn nhất |
55 |
55 |
55 |
55 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
53 |
53 |
53 |
|
nhỏ nhất |
50 |
50 |
50 |
50 |
49 |
48 |
48 |
48 |
48 |
47 |
47 |
47 |
46 |
45 |
44 |
||
30CrNi-Mo8 |
+HH |
lớn nhất |
56 |
56 |
56 |
56 |
55 |
55 |
55 |
55 |
55 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
nhỏ nhất |
51 |
51 |
51 |
51 |
50 |
50 |
50 |
49 |
49 |
48 |
48 |
47 |
47 |
47 |
47 |
||
+HL |
lớn nhất |
53 |
53 |
53 |
53 |
52 |
52 |
52 |
52 |
52 |
51 |
51 |
51 |
51 |
50 |
50 |
|
nhỏ nhất |
48 |
48 |
48 |
48 |
47 |
47 |
47 |
46 |
46 |
45 |
45 |
44 |
44 |
43 |
43 |
Bảng 7 - Độ cứng lớn nhất cho các sản phẩm được cung cấp ở điều kiện “nhiệt luyện để tăng khả năng cắt” (+S) hoặc “ủ mềm” (A)
Mác thép a |
HBW max ở điều kiện b |
|
+S |
+A |
|
34Cr4, 34CrS4 |
255 |
223 |
37Cr4, 37CrS4 |
255 |
235 |
41Cr4, 41CrS4 |
255c |
241 |
25CrMo4, 25CrMoS4 |
255 |
212 |
34CrMo4, 34CrMoS4 |
255 |
223 |
42CrMo4, 42CrMoS4 |
255 c |
241 |
50CrM04 |
-d |
248 |
41CrNiMo2, 41CrNiMoS2 |
255 |
217 |
51CrV4 |
-d |
248 |
36CrNiMo4 |
-d |
248 |
34CrNiMo6 |
-d |
248 |
30CrNiMo8 |
-d |
248 |
20MnB5 |
-e |
-f |
30MnB5 |
-e |
-f |
39MnB5 |
-e |
-f |
27MnCrB5-2 |
-e |
-f |
33MnCrB5-2 |
255 |
-f |
39MnCrB6-2 |
255 |
-f |
a Các giá trị cũng áp dụng cho các loại độ thấm tôi khác nhau (+H, +HH và +HL) được bao hàm trong các Bảng 5 và 6; xem chú thích cuối trang d cho các điều kiện. b Các giá trị không áp dụng cho đúc liên tục và các phôi tấm được gia công biến dạng thêm nữa. c Tùy theo thành phần hóa học và các kích thước, đặc biệt là trong trường hợp các loại +HH, có thể cần phải "ủ mềm". d Khi khả năng cắt là quan trọng, thép này nên được đặt hàng ở điều kiện “ủ mềm”. e Có thể cắt được ở điều kiện không nhiệt luyện. f Điều kiện +A không áp dụng cho các thép chứa Bo. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.