ISO 16143-2:2014
Stainless steels for general purposes - Part 2: Corrosion-resistant semi-finished products, bars, rods and sections
Lời nói đầu
TCVN 12109-2:2018 hoàn toàn tương đương ISO 16143-2:2014.
TCVN 12109-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12109, Thép không gỉ thông dụng, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12109-1:2017, Phần 1: Sản phẩm phẳng chịu ăn mòn;
- TCVN 12109-2:2018 (ISO 16143-2:2014), Phần 2: Bán thành phẩm, thép thanh, thép thanh que và thép hình chịu ăn mòn;
- TCVN 12109-3:2018 (ISO 16143-3:2014), Phần 3: Thép dây.
THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG - PHẦN 2: BÁN THÀNH PHẨM, THÉP THANH, THÉP THANH QUE VÀ THÉP HÌNH CHỊU ĂN MÒN
Stainless steels for general purposes - Part 2: Corrosion-resistant semi-finished products, bars, rods and sections
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện kỹ thuật khi cung cấp các bán thành phẩm, thép thanh, thép thanh que và thép hình được tạo hình nóng thông dụng từ các mác thép không gỉ chịu ăn mòn quan trọng nhất.
CHÚ THÍCH 1: Trong toàn bộ tiêu chuẩn này, thuật ngữ “thông dụng" có nghĩa là sử dụng cho các mục đích khác với các mục đích chuyên dùng đã nêu trong Thư mục tài liệu tham khảo.
Chú thích 2: Mác thép chịu nhiệt được giới thiệu trong TCVN 8997 (ISO 4955) và có thể sử dụng các mác thép này cho mục đích chịu ăn mòn.
Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các chi tiết, bộ phận được chế tạo bằng quá trình gia công thêm của các dạng sản phẩm đã liệt kê trong đoạn đầu tiên nêu trên có đặc tính chất lượng thay đổi do quá trình gia công thêm này.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại - Thử va đập kiểu con lắc Charpy - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim - cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.
TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và các sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra.
TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép - Từ vựng.
TCVN 103561), Thép không gỉ- Thành phần hóa học.
TCVN 10349 (ISO 20723), Thép kết cấu - Trạng thái bề mặt của thép hình cán nóng - Yêu cầu khi cung cấp.
ISO 3651-2, Determination of resistance to intergranular corrosion of stainless steels - Part 2: Ferritic, austenitic and ferritic-austenitic (duplex) stainless steels - Corrosion test in media containing sulfuric acid (Xác định độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt thép không gỉ - Phần 2: Các thép không gỉ ferit, austênit và ferit-austenit (song pha) - Thử ăn mòn trong các môi trường có chứa axit sulfuric.)
ISO /TS 4949, Steel names based on letter symbols (Tên thép dựa trên các ký hiệu chữ cái).
ISO 6892-2, Metallic materials - Tensile testing - Part 2: Method of test at elevated temperature (Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 2: Phương pháp thử tại nhiệt độ cao).
ISO /TR 9769, Steel and iron - Review of available methods of analysis (Thép và gang - Xem xét lại các phương pháp phân tích sẵn có).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 11371 (ISO 6929) và các thuật ngữ định nghĩa sau.
3.1
Thép không gỉ chịu ăn mòn (Corrosion-resistant stainless Steel)
Thép có thành phần theo khối lượng của Crôm ít nhất là 10,5 % và thành phần theo khối lượng của Cacbon lớn nhất là 1,2 % và đối với loại thép này độ bền chịu ăn mòn là quan trọng nhất.
3.2
Dạng sản phẩm (Product form)
Hình dạng của một sản phẩm.
CHÚ THÍCH: về các dạng khác nhau của sản phẩm, xem TCVN 11371 (ISO 6929).
Đối với các mác thép được bao hàm trong tiêu chuẩn này, tên thép như đã cho trong các bảng phù hợp với ISO /TS 4949.
Đối với các mác thép được bao hàm trong tiêu chuẩn này, số hiệu của thép như đã cho trong các bảng phù hợp với TCVN 10356.
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
Trách nhiệm của khách hàng là phải quy định tất cả các yêu cầu cần thiết cho các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Các yêu cầu sẽ được xem xét bao gồm như sau, theo thứ tự đã liệt kê nhưng không có giới hạn:
a) Số lượng sản phẩm yêu cầu:
b) Dạng sản phẩm (ví dụ, thép thanh vuông hoặc thép thanh que tròn);
c) Số hiệu của tiêu chuẩn kích thước thích hợp (xem Phụ lục C) các kích thước danh nghĩa cộng với bất cứ sự lựa chọn nào cho các yêu cầu;
d) Loại vật liệu (thép);
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này [TCVN 12109-2 (ISO 16143-2];
f) Tên thép hoặc số hiệu của thép;
g) Nếu đối với loại thép có liên quan trong Bảng 5 đến 9 về cơ tính, bao hàm nhiều hơn một điều kiện xử lý nhiệt, cần đưa ra ký hiệu cho xử lý nhiệt yêu cầu;
h) Lộ trình gia công yêu cầu (xem các ký hiệu trong Bảng 4)
đ) Nếu có yêu cầu kiểm tra chất lượng bên trong thì các yêu cầu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng;
f) Bất cứ phép thử lựa chọn thêm nào được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng [xem 8.2,3b)];
k) Loại tài liệu kiểm tra và ký hiệu của tài liệu kiểm tra phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) (xem 8.2.1).
VÍ DỤ: 10 tấn thép thanh tròn, phù hợp với TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và TCVN 6283-4 (ISO 1035-4) có đường kính 50 mm được chế tạo bằng mác thép có tên X5CrNi18-10 và số hiệu 4301-304-00-l như đã quy định trong TCVN 12109-2 (ISO 16143- 2) theo lộ trình gia công 1D, chứng chỉ kiểm tra 3.1 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) được ký hiệu như sau:
10 tấn thép thanh tròn TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và -4-50
Thép TCVN 12109-2 (ISO 16143-2) - X5CrNi18-10+1D
TCVN 11236 (ISO 10474)- 3.1
Hoặc
10 tấn thép thanh tròn TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và-4-50
Thép TCVN 12109-2(ISO16143-2) - 4301-304-00-l +1 D
TCVN 11236 (ISO 10474) - 3.1
Các thép không gỉ chịu ăn mòn bao hàm trong tiêu chuẩn này được phân loại theo tổ chức pha của chúng:
- Thép austenit;
- Thép austenit-ferit;
- Thép ferit;
- Thép mactenxit; hoặc
- Thép hóa bền tiết pha.
7.1 Quá trình sản xuất
Trừ khi đã có thỏa thuận khi đặt hàng về một quá trình luyện thép đặc biệt khác, quá trình luyện thép phải do nhà sản xuất quyết định lựa chọn. Khi có yêu cầu như vậy, khách hàng phải được thông báo về quá trình luyện thép sẽ được sử dụng.
7.2 Điều kiện cung cấp
Phải cung cấp các sản phẩm theo điều kiện cung cấp được thỏa thuận trong đơn đặt hàng bằng viện dẫn lộ trình gia công cho trong Bảng 4 và, khi có các phương án khác, viện dẫn các điều kiện nhiệt luyện cho trong các Bảng 5 đến Bảng 9 (cũng xem Phụ lục).
7.3 Thành phần hóa học
7.3.1 Áp dụng các yêu cầu đối với thành phần hóa học cho trong Bảng 2 về thành phần hóa học của phân tích mẻ nấu.
7.3.2 Phân tích sản phẩm có thể sai lệch so với các giá trị giới hạn của phân tích mẻ nấu cho trong Bảng 2. Các sai lệch cho phép được cho trong Bảng 3.
7.4 Độ nhạy cảm với ăn mòn tinh giới hạt
Về độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt như đã quy định trong ISO 3651-2, đối với các thép austenit, austenit ferit và ferit, áp dụng điều kiện kỹ thuật trong các Bảng 5, Bảng 6 và Bảng 7.
Độ nhạy cảm của thép không gỉ với ăn mòn tinh giới phụ thuộc vào môi trường và vì thế không thể luôn luôn được xác minh một các rõ ràng qua các phép thử tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm. Việc lựa chọn phép thử hoặc các phép thử sẽ được thỏa thuận nên dựa trên trải nghiệm với việc sử dụng mác thép đã lựa chọn trong môi trường đã dự định.
7.5 Cơ tính
Áp dụng các cơ tính ở nhiệt độ phòng như đã quy định trong các Bảng 5 đến Bảng 9 với điều kiện xử lý nhiệt quy định có liên quan. Yêu cầu này không áp dụng cho lộ trình gia công 1U (cán nóng, không xử lý nhiệt, không tẩy gỉ). Nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, các sản phẩm được cung cấp ở trạng thái không xử lý nhiệt này phải có thử cơ tính như quy định trong các Bảng 5 đến Bảng 9 từ các mẫu thử tham chiếu đã qua xử lý nhiệt thích hợp (xử lý nhiệt mô phỏng).
Các giá trị trong các Bảng 10 đến Bảng 14 áp dụng cho giới hạn chảy 0,2 % và 1 % ở các nhiệt độ nâng cao.
CHÚ THÍCH: Các thép austenit nhạy cảm với sự gãy giòn ở trạng thái ủ dung dịch rắn. Và các thép này không có nhiệt độ chuyển tiếp được công bố, một đặc trưng của các thép khác, cho nên chúng cũng có ích cho ứng dụng ở các nhiệt độ thấp.
7.6 Chất lượng bề mặt
Các quá trình gia công bề mặt có thể sử dụng được cho trong Bảng 4. Cho phép có các khuyết tật nhẹ trên bề mặt vốn có của quá trình sản xuất. Các yêu cầu chính xác về độ sâu lớn nhất của các điểm gián đoạn có thể chấp nhận được cho các thép thanh, thép thanh que và thép hình ở các điều kiện có liên quan được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Độ sâu lớn nhất của các điểm gián đoạn có thể chấp nhận được của thép thanh, thép thanh que và thép hình
Điều kiện |
Dạng sản phẩm |
Độ sâu cho phép của các điểm giai đoạn a |
% lớn nhất của khối lượng cung cấp vượt quá độ sâu cho phép của các điểm gián đoạn |
1U, 1C, 1E, 1D |
Thép hình |
Sẽ được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng trên cơ sở của TCVN 10349 (ISO 20723). |
|
1U, 1C, 1E, 1D |
Thép thanh và thép thanh que tròn |
Trừ khi có quy định khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, TCVN 8992 (ISO 9443), cấp 1, za2 |
|
1Xb |
Thép thanh tròn |
- lớn nhất 0,2 mm đối với d ≤ 20 mm - lớn nhất 0,01 d đối với 20 mm < d ≤ 75 mm - lớn nhất 0,75 mm đối với d > 75 mm |
1 % |
Thép thanh sáu cạnh |
- lớn nhất 0,3 mm đối với d ≤ 15 mm - lớn nhất 0,02 d đối với 15 mm < d ≤ 63 mm |
2 % |
|
Các thanh khác |
- lớn nhất 0,3 mm đối với d ≤ 15 mm - lớn nhất 0,12 d đối với 15 mm < d ≤ 63 mm |
4 % |
|
1G |
Thép thanh tròn |
Về mặt kỹ thuật, không có khuyết tật do chế tạo |
0,2 % |
a Độ sâu của các điểm gián đoạn hiểu là khoảng các được đo vuông góc với bề mặt giữa đáy của các điểm gián đoạn và bề mặt này. b Tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể thỏa thuận là sản phẩm phải được cung cấp không có khuyết tật về mặt kỹ thuật do chế tạo. Trong trường hợp này cũng phải thỏa thuận về % lớn nhất của khối lượng cung cấp vượt quá độ sâu cho phép của các điểm gián đoạn. |
Để biết thêm thông tin, xem Bảng 4.
7.7 Chất lượng bên trong
Về chất lượng bên trong, khi thích hợp, bất cứ các yêu cầu nào cùng với các điều kiện cho kiểm tra chúng có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.8 Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng
Các kích thước, dung sai kích thước và hình dạng sẽ được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, trong chừng mực có thể thực hiện được cần tham chiếu các tiêu chuẩn kích thước đã liệt kê trong Phụ lục C.
8 Kiểm tra, thử nghiệm và sự phù hợp của sản phẩm
8.1 Quy định chung
Nhà sản xuất phải thực hiện kiểm tra quá trình sản xuất một cách thích hợp, kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm để bảo đảm rằng sản phẩm cung cấp tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng.
Yêu cầu này bao gồm:
- Tần suất thích hợp các kiểm tra các kích thước của sản phẩm;
- Cường độ thích hợp cho kiểm tra bằng mắt chất lượng bề mặt của các sản phẩm;
- Tần suất thích hợp và loại thử nghiệm để bảo đảm rằng đã cung cấp đúng loại (mác thép).
Tính chất và tần suất của các kiểm tra, kiểm tra bằng mắt và thử nghiệm này do nhà sản xuất xác định, dựa trên mức độ nhất quán đã được xác định bởi sự vận hành hệ thống chất lượng của nhà sản xuất. Nếu xét về hệ thống quản lý chất lượng, các kiểm tra bằng các thử nghiệm riêng cho các yêu cầu này là không cần thiết trừ khi có sự thỏa thuận khác.
8.2 Quy trình kiểm tra và thử nghiệm, loại tài liệu kiểm tra
8.2.1 Các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này phải được đặt hàng và cung cấp cùng với một trong các tài liệu kiểm tra như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474). Loại tài liệu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu đặt hàng và đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng không chứa bất cứ yêu cầu kỹ thuật nào thuộc loại này thì phải cung cấp báo cáo thử 2.2 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474).
8.2.2 Nếu theo thỏa thuận đã đưa ra tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng là cung cấp báo cáo thử thì báo cáo thử phải bao hàm:
a) Công bố rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng và
b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu cho tất cả các nguyên tố quy định cho các loại thép được cung cấp.
8.2.3 Nếu theo thỏa thuận trong đơn đặt hàng cần cung cấp chứng chỉ kiểm tra 3.1 hoặc 3.2 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) thì phải thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm riêng mô tả trong 8.3 và các kết quả kiểm tra và thử phải được chứng nhận trong tài liệu.
Ngoài 8.2.2, tài liệu phải bao hàm
a) Các kết quả của các phép thử bắt buộc đã đánh dấu bằng chữ “m” trong cột thứ hai của Bảng 15 và
b) Các kết quả của bất cứ các phép thử hoặc kiểm tra tùy chọn nào được thỏa thuận khi đặt hàng đã đánh dấu bằng chữ “o” trong cột thứ hai của Bảng 15.
8.3 Kiểm tra và thử nghiệm riêng
8.3.1 Mức độ thử nghiệm
Các phép thử bắt buộc (m) hoặc theo thỏa thuận (o) được thực hiện, thành phần và cỡ kích thước của các đơn vị thử, số lượng sản phẩm mẫu, phôi mẫu thử và mẫu thử phải lấy được cho trong Bảng 15.
8.3.2 Lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử
8.3.2.1 Các điều kiện chung cho lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử phải phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 1811 (ISO 14284).
8.3.2.2 Phải lấy các phôi mẫu thử kéo phù hợp với các Hình 1 đến Hình 3.
Phải lấy các phôi mẫu thử từ các sản phẩm trong điều kiện như được cung cấp. Nếu có thỏa thuận, các phôi mẫu thử từ các thép thanh có thể được lấy trước khi nắn thẳng. Đối với các mác thép matenxit và thép hóa bền tiết pha được cung cấp ở trạng thái ủ, nhà sản xuất cần tiến hành phép thử để chứng minh khả năng có thể xử lý nhiệt thêm tới một trong các trạng thái xử lý quy định trên một phôi mẫu thử lấy từ sản phẩm trong điều kiện như được cung cấp và được xử lý thêm phù hợp với lộ trình sản xuất đã liệt kê. Trừ khi có quy định trong đơn đặt hàng, trạng thái xử lý cuối cùng và các chi tiết cho các trạng thái xử lý thêm này theo lựa chọn của nhà sản xuất.
8.3.2.3 Các phôi mẫu thử để thử độ cứng và độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt, khi có yêu cầu, phải được lấy từ cùng các vị trí như các vị trí lấy phôi mẫu thử cho các phép thử cơ học.
8.4 Phương pháp thử
8.4.1 Trừ khi có thỏa thuận khác khi đặt hàng, việc lựa chọn phương pháp phân tích vật lý hoặc hóa học cho phân tích sản phẩm là do nhà sản xuất quyết định. Trong trường hợp có sự tranh chấp, phải thực hiện sự phân tích với phòng thí nghiệm đã được cả hai bên chấp nhận. Trong các trường hợp này, phương pháp phân tích chuẩn phải được thỏa thuận, khi có thể thực hiện được, với sự tham chiếu ISO/TR 9769.
8.4.2 Phép thử kéo phải được thực hiện phù hợp với TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) và phải được thực hiện trong các điều kiện có kiểm soát phù hợp với Điều 5 của TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009).
Trừ khi có thỏa thuận khác, phải xác định giới hạn bền kéo và độ giãn dài sau đứt, và ngoài ra đối với các thép austenit ferit, matenxit, thép hóa bền tiết pha, thép austenit dễ gia công và thép austenit ferit phải xác định giới hạn chảy 0,2 %, và đối với các thép austenit phải xác định giới hạn chảy 0,2 % và 1 %.
Đối với các thép thanh được chế tạo từ các mác thép được lưu hóa lại, có thể thỏa thuận về xác định độ cứng để thay thế.
Nếu phép thử kéo ở nhiệt độ nâng cao đã được đặt hàng thì phải thực hiện phép thử này phù hợp với ISO 6892-2. Nếu cần kiểm tra giới hạn chảy, phải xác định giới hạn chảy 0,2 % cho thép ferit, thép matenxit, thép hóa bền tiết pha và thép austenit ferit. Trong trường hợp thép austenit, phải xác định giới hạn chảy 0,2 % và 1 %.
8.4.3 Nếu phép thử va đập đã được đặt hàng thì phải thực hiện phép thử này phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1) trên các mẫu thử có rãnh V và búa 2 mm. Giá trị trung bình thu được từ ba mẫu thử được xem là kết quả thử (cũng xem TCVN 4399 (ISO 404)).
8.4.4 Phải thực hiện phép thử độ cứng Brinell phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1).
8.4.5 Phải thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt phù hợp với ISO 3651-2, trừ khi có thỏa thuận khác.
8.4.6 Phải kiểm các kích thước và dung sai kích thước của sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn kích thước có liên quan cho trong Phụ lục C.
8.5 Thử lại
Xem TCVN 4399 (ISO 404).
9.1 Các sản phẩm phải được ghi nhãn với nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất và tên thép hoặc số hiệu của thép. Sản phẩm cũng phải được ghi nhãn với số liệu, chiều dày hoặc kích thước cũng như số liệu nhận biết có liên quan đến một chứng chỉ kiểm tra thích hợp.
9.2 Trừ khi có thỏa thuận khác, phương pháp ghi nhãn và vật liệu ghi nhãn phải do nhà sản xuất lựa chọn. Chất lượng ghi nhãn phải đảm bảo cho nhãn có độ bền lâu ít nhất là một năm, có thể chịu được sự xử lý bình thường bằng tay và có thể được bảo quản trong kho không được sưởi ấm, có mái che. Độ bền chịu ăn mòn của sản phẩm không được suy giảm do ghi nhãn.
9.3 Mỗi đơn vị sản phẩm phải được ghi nhãn như sau:
- Đối với các bán thành phẩm, thép thanh và thép hình, nhãn được gắn vào bó sản phẩm hoặc theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng có thể ghi nhãn bằng lăn mực, nhãn có chất bám dính, ăn mòn điện phân, dập nhãn;
- Đối với các thép thanh que, nhãn được gắn vào cuộn sản phẩm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.