ISO 16900-13:2015
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 13: RPD using regenerated breathable gas and special application mining escape RPD: Consolidated test for gas concentration, temperature, humidity, work of breathing, breathing resistance, elastance and duration
Lời nói đầu
TCVN 11953-13:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 16900-13:2015.
TCVN 11953-13:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11953 (ISO 16900), Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11953-1:2017 (ISO 16900-1:2014), Phần 1: Xác định độ rò rỉ khí vào bên trong;
- TCVN 11953-2:2017 (ISO 16900-2:2009), Phần 2: Xác định trở lực hô hấp;
- TCVN 11953-3:2017 (ISO 16900-3:2012), Phần 3: Xác định độ lọt của phin lọc bụi;
- TCVN 11953-4:2017 (ISO 16900-4:2011), Phần 4: Xác định dung lượng của phin lọc khí và phép thử di trú, giải hấp và thử động cacbon monoxit;
- TCVN 11953-6:2017 (ISO 16900-6:2015), Phần 6: Độ bền cơ học của các bộ phận và mối nối;
- TCVN 11953-7:2017 (ISO 16900-7:2015), Phần 7: Phương pháp thử tính năng thực tế;
- TCVN 11953-8:2017 (ISO 16900-8:2015), Phần 8: Phương pháp đo tốc độ dòng khí của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp loại lọc có hỗ trợ;
- TCVN 11953-9:2017 (ISO 16900-9:2015), Phần 9: Xác định hàm lượng cacbon dioxit trong khí hít vào;
- TCVN 11953-11:2018 (ISO 16900-11:2013), Phần 11: Xác định trường nhìn
- TCVN 11953-12:2018 (ISO 16900-12:2016), Phần 12: Xác định công thở trung bình theo thể tích và áp suất hô hấp đỉnh;
- TCVN 11953-13:2018 (ISO 16900-13:2015), Phần 13: Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp sử dụng khí thở tái tạo và phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp chuyên dụng để thoát hiểm trong hầm mỏ: Phép thử gộp chung nồng độ khí, nhiệt độ, độ ẩm, công thở, sức cản thở, độ đàn hồi và khoảng thời gian thở.
Bộ tiêu chuẩn ISO 16900 còn các tiêu chuẩn sau:
- ISO 16900-5:2016, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 5: Breathing machine, metabolic simulator, RPD headforms and torso, tools and verification tools;
- ISO 16900-10:2015, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 10: Resistance to ignition, flame, radiant heat and heat;
- ISO 16900-14:2015, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 14: Measurement of sound level
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này được dùng để bổ sung cho các tiêu chuẩn tính năng có liên quan của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp (PTBVCQHH). Các phương pháp thử được quy định cho phương tiện hoàn chỉnh hoặc bộ phận của phương tiện. Nếu có sai lệch từ phương pháp thử trong tiêu chuẩn này, thì các sai lệch này phải được quy định trong tiêu chuẩn tính năng có liên quan.
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ THIẾT BỊ THỬ - PHẦN 13: PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP SỬ DỤNG KHÍ THỞ TÁI TẠO VÀ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP CHUYÊN DỤNG ĐỂ THOÁT HIỂM TRONG HẦM MỎ: PHÉP THỬ GỘP CHUNG NỒNG ĐỘ KHÍ, NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, CÔNG THỞ, SỨC CẢN THỞ, ĐỘ ĐÀN HỒI VÀ KHOẢNG THỜI GIAN THỞ
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 13: RPD using regenerated breathable gas and special application mining escape RPD: Consolidated test for gas concentration, temperature, humidity, work of breathing, breathing resistance, elastance and duration
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử dành riêng cho phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp sử dụng khí thở tái tạo, khí thở nén có chụp hô hấp loại L, và loại phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp chuyên dụng dùng để thoát hiểm trong hầm mỏ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11953-12 (ISO 16900-12), Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 12: Xác định công thở trung bình theo thể tích và áp suất hô hấp đỉnh
ISO 16972, Respiratory protective devices - Terms, definitions, graphical symbols and units of measurement (Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu bằng hình ảnh và đơn vị đo)
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 16972 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
PTBVCQHH loại Sxxxx (class Sxxxx RPD)
PTBVCQHH được cấp khí thở, ở đây Sxxxx bằng với lượng khí thở dùng cho hô hấp, tính bằng lít.
3.2
Nhiệt độ cơ thể áp suất bão hòa (body temperature pressure saturated)
BTPS
Điều kiện chuẩn để biểu thị các thông số thông gió.
CHÚ THÍCH Nhiệt độ cơ thể (37 °C), áp suất khí quyển 101,3 kPa (760 mmHg), và áp suất hơi nước (6,27 kPa) trong không khí bão hòa.
3.3
Nhiệt độ chuẩn áp suất khô (standard temperature pressure dry)
STPD
Điều kiện chuẩn để biểu thị sự tiêu thụ ôxy.
CHÚ THÍCH Nhiệt độ chuẩn (0 °C), áp suất (101,3 kPa, 760 mmHg), không khí khô (độ ẩm tương đối 0 %).
3.4
Dung tích (capacity)
Thể tích khí thở của một PTBVCQHH.
Tiêu chuẩn tính năng phải chỉ rõ các điều kiện thử. Các điều kiện này bao gồm như sau:
- Số lượng mẫu thử;
- Các điều kiện vận hành PTBVCQHH;
- Phương tiện hỗ trợ phép thử như đầu giả PTBVCQHH/cách cố định;
- Bất kỳ sự điều hòa sơ bộ hoặc phép thử nào;
- Loại công việc;
- Nhiệt độ thực hiện phép thử;
- Các sai lệch so với (các) phép thử.
Nếu không có quy định khác, các giá trị đưa ra trong tiêu chuẩn này được biểu thị bằng các giá trị danh nghĩa. Loại trừ các giới hạn nhiệt độ, các giá trị không được nói rõ là tối đa hoặc tối thiểu thì phải có dung sai ± 5 %. Nếu không có quy định khác, nhiệt độ xung quanh để thử phải từ 16 °C đến 32 °C và độ ẩm tương đối (50 ± 30) %. Các giới hạn nhiệt độ quy định phải có độ chính xác ± 1 °C.
Nếu đánh giá cho các tiêu chí đạt/không đạt tùy thuộc vào phép đo thì phải ghi lại độ không đảm bảo đo theo quy định trong Phụ lục A.
Quá trình khởi động PTBVCQHH phải theo thông tin do nhà sản xuất cung cấp.
6 Phép thử tính năng PTBVCQHH ở từng loại công việc
Các bình khí nén của PTBVCQHH phải được nạp khí đến áp suất làm việc trước khi thử (nếu có thể).
PTBVCQHH phải được đưa về trạng thái cân bằng và thử ở từng nhiệt độ thử quy định.
Xác định các thông số sau:
- Công thở/sức cản thở, xem 6.4.1;
- Độ đàn hồi, xem 6.4.2;
- Các giới hạn nồng độ CO2, xem 6.5.2;
- Hàm lượng ôxy của PTBVCQHH dùng khí thở tái tạo, xem 6.5.3.1;
- Hàm lượng ôxy của PTBVCQHH dùng khí thở làm giàu ôxy, xem 6.5.3.2;
- Nhiệt độ và độ ẩm của khí thở hít vào đối với PTBVCQHH dùng khí thở tái tạo và PTBVCQHH dùng khí thở làm giàu ôxy, xem 6.6;
- Dung tích.
Đối với PTBVCQHH chống ôxit cácbon, hàm lượng ôxit cácbon của khí hít vào phải được xác định theo 6.7.
Điểm kết thúc phép thử đối với PTBVCQHH loại Sxxxx phải là khi không đáp ứng được một trong các tiêu chí ở trên đối với loại PTBVCQHH.
Việc đặt chế độ thiết bị mô phỏng sự trao đổi chất đối với từng lưu lượng được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giá trị cài đặt thiết bị mô phỏng sự trao đổi chất đối với từng lưu lượng
Lưu lượng (Hình sin động lực) |
Nhịp thở |
Thể tích tăng |
Tốc độ tiêu thụ O2 |
Tốc độ phun CO2 |
l/min |
chu kỳ/phút |
l |
l/min |
l/min |
(BTPS)a |
|
(BTPS) |
(STPD)a |
(STPD) |
10 (± 3 %) |
10,0 |
1,0 |
0,31 |
0,26 |
35 (± 2 %) |
23,3 |
1,5 |
1,09 |
0,91 |
65 (± 2 %) |
32,5 |
2,0 |
2,03 |
1,82 |
105 (± 2%) |
42,0 |
2,5 |
3,28 |
3,57 |
135 (± 1 %) |
45,0 |
3,0 |
4,22 |
4,59 |
a Các giá trị trong Bảng 1 được cho ở BTPS và STPD, bởi vì các giá trị ở BTPS phản ánh các điều kiện của con người, trong khi STPD được sử dụng để cài đặt cho thiết bị phòng thử nghiệm. |
6.2.1 Yêu cầu chung
PTBVCQHH phải được thử đến chế độ thử phù hợp với loại công việc quy định.
Thời gian chuyển tiếp từ chế độ công việc này đến chế độ công việc tiếp theo phải không lâu hơn một phút trong khi PTBVCQHH vẫn còn hoạt động.
Trong khi chuyển tiếp giữa các chế độ đặt lưu lượng khác nhau, không được phép dừng máy tạo nhịp thở trong thời gian lâu hơn 5 s đối với các loại PTBVCQHH có sử dụng ôxy làm giàu hoặc ôxy tái tạo.
Đối với tất cả các PTBVCQHH sử dụng các biện pháp kiểm soát, phép thử phải được thực hiện cả với việc đặt chế độ vận hành của PTBVCQHH được điều chỉnh đến các điều kiện dòng tối đa hoặc tối thiểu theo quy định của nhà sản xuất.
Phép thử phải được thực hiện trên đầu giả quy định.
Độ ẩm và nhiệt độ của khí thoát ra phải theo các yêu cầu tính năng.
6.2.2 Chế độ thử đối với PTBVCQHH loại W1
a) 35 l/min trong 10 min
b) 10 l/min trong 5 min
Lặp lại các bước a và b ở trên cho đến khi đạt đến điểm kết thúc phép thử.
PTBVCQHH phải có dung tích đủ để hoàn thành tối thiểu bước a một lần. Không yêu cầu hoàn thành toàn bộ bước b nếu đạt đến điểm kết thúc phép thử.
6.2.3 Chế độ thử đối với PTBVCQHH loại W2
a) 35 l/min trong 5 min
b) 65 l/min trong 5 min
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.