TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11371:2016
ISO 6929:2013
SẢN PHẨM THÉP - TỪ VỰNG
STEEL PRODUCTS-VOCABULARY
Lời nói đầu
TCVN 11371:2016 hoàn toàn tương đương ISO 6929:2013.
TCVN 11371:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM THÉP - TỪ VỰNG
STEEL PRODUCTS-VOCABULARY
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ dùng cho các sản phẩm thép theo:
a) Giai đoạn chế tạo,
b) Hình dạng, kích thước, và
c) Dạng bên ngoài.
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù các sản phẩm thường được định nghĩa độc lập đối với công dụng cuối cùng của chúng hoặc quá trình chế tạo của chúng, nhưng đôi khi cũng cần tham khảo các tiêu chí này.
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các kích thước được cho trong tiêu chuẩn này đều là các kích thước danh nghĩa.
CHÚ THÍCH 3: Xem danh sách các thuật ngữ và các điều có liên quan trong các Phụ lục A và B.
1 Thuật ngữ và định nghĩa
1.1 Thép lỏng
1.1.1 Thép lỏng
Thép ở trạng thái lỏng dùng để đúc và nhận được từ nấu chảy các nguyên liệu.
1.2 Thỏi đúc và bán thành phẩm/phôi
1.2.1 Thỏi đúc
Sản phẩm thu được bằng đúc thép lỏng trong các khuôn có hình dạng thích hợp cho quá trình gia công tiếp sau thành các bán thành phẩm hoặc các sản phẩm dẹt hoặc dài, thường là bằng cán nóng hoặc rèn.
CHÚ THÍCH 1: Hình dạng của thỏi đúc thường giống như một hình chóp cụt hoặc hình côn cụt, các bề mặt bên có thể được làm gợn sóng và các góc được làm tròn nhiều hay ít. Tùy thuộc vào các yêu cầu biến đổi tiếp sau, các thỏi có thể được nắn sửa hoặc làm sạch nóng hoặc cả hai, hoặc được cắt thành đoạn mà không làm thay đổi đặc điểm của chúng là các "thỏi đúc"
CHÚ THÍCH 2: Theo hình dạng mặt cắt ngang và các kích thước của thỏi đúc, cần có sự phân biệt sau giữa:
a) Các thỏi đúc có mặt cắt ngang có thể là vuông, chữ nhật (có chiều rộng bằng tới hai lần chiều dày), hình đa giác, tròn, ô van hoặc có hình dạng theo profin được cán;
b) Các thỏi đúc dạng tấm có mặt cắt ngang hình chữ nhật với chiều rộng bằng hai lần chiều dày hoặc lớn hơn.
1.2.2 Bán thành phẩm/Phôi
Sản phẩm thu được bằng
a) Đúc liên tục có thể có hoặc không có quá trình gia công tiếp theo bằng cán, rèn hoặc cắt,
b) Đúc áp lực, và
c) Cán, rèn, hoặc cắt các thỏi đúc có tiết diện lớn của các sản phẩm đúc liên tục và thường được sử dụng để biến đổi thành các sản phẩm dẹt hoặc dài bằng cán nóng hoặc rèn hoặc dùng cho chế tạo các vật rèn.
CHÚ THÍCH: Các mặt cắt ngang có thể có các hình dạng khác nhau (xem 1.2.2.1 đến 1.2.2.5); các kích thước mặt cắt ngang không thay đổi dọc theo chiều dài với các dung sai được mở rộng hơn các dung sai của các sản phẩm dẹt hoặc dài tương ứng các góc mặt bên được làm tròn lớn hoặc nhỏ. Các bề mặt bên đôi khi hơi lồi hoặc lõm, có các vết cán, rèn hoặc đúc liên tục và có thể được làm sạch một phần hoặc toàn bộ để loại bỏ các khuyết tật bề mặt, ví dụ, bằng cắt, nung chảy bằng ngọn lửa hoặc mài.
1.2.2.1 Bán thành phẩm/Phôi có mặt cắt ngang dạng vuông
Phôi có mặt cắt ngang dạng hình vuông. Phôi có cạnh mặt cắt ngang từ 50 mm đến 200 mm thường gọi là phôi nhỏ (billet), phôi có cạnh mặt cắt ngang lớn hơn 200 mm thường gọi là phôi lớn (bloom).
CHÚ THÍCH: Các kích thước này có thể nhỏ hơn đối với một số loại thép, ví dụ, thép gió.
1.2.2.2 Bán thành phẩm/Phôi có mặt cắt ngang dạng chữ nhật
Phôi có diện tích mặt cắt ngang 2500 mm2 trở lên có chiều rộng lớn hơn nhưng không vượt quá hai lần chiều dày, phôi lớn (bloom) là phôi có diện tích mặt cắt ngang lớn hơn 40 000 mm2, phôi nhỏ (billet) nếu diện tích mặt cắt ngang nhỏ hơn 40 000 mm2
1.2.2.3 Bán thành phẩm/Phôi dạng dẹt
Phôi với chiều dày tối thiểu là 50 mm và chiều rộng tối thiểu bằng hai lần chiều dày, thường gọi là phôi dạng dẹt.
1.2.2.4 Bán thành phẩm tròn
Bán thành phẩm được đúc liên tục hoặc rèn có mặt cắt ngang tròn.
1.2.2.5 Phôi cho chế tạo thép hình
Bán thành phẩm dùng cho chế tạo các thép hình đã được tạo hình sơ bộ cho mục đích này.
CHÚ THÍCH 1: Diện tích mặt cắt ngang thường lớn hơn 2500 mm2.
CHÚ THÍCH 2: Ở nhiều quốc gia, các sản phẩm dài thu được bằng cán các bán thành phẩm có mặt cắt ngang vuông hoặc chữ nhật.
1.2.2.6 Phôi cho chế tạo ống
Bán thành phẩm thường có hình dạng như các thanh tròn được sử dụng để chế tạo các loại ống đã được tạo hình sơ bộ cho mục đích này.
1.2.2.7 Thỏi đúc hồ quang chân không (VAR)
Bán thành phẩm thường có hình dạng là các thỏi đúc tròn hoặc phôi lớn thu được bằng nấu chảy nguyên liệu kim loại có ép tạo hình hoặc bằng nấu chảy lại các thỏi đúc hoặc các phôi lớn khi sử dụng lò nấu chảy lại bằng lò hồ quang chân không (VAR).
CHÚ THÍCH: Nấu chảy lại bằng lò hồ quang chân không nhằm cải thiện tính đồng nhất về thành phần hóa học và độ sạch về tạp chất.
1.2.2.8 Thỏi đúc điện xi (ESR)
Bán thành phẩm thường có hình dạng là các thỏi đúc tròn hoặc phôi lớn thu được bằng nấu chảy nguyên liệu kim loại có ép tạo hình hoặc bằng nấu chảy lại các thỏi đúc hoặc các phôi lớn khi sử dụng lò điện xỉ nấu chảy lại (ESR).
CHÚ THÍCH: Sử dụng quá trình nấu chảy lại điện xỉ dẫn đến các sản phẩm có tính đồng nhất về thành phần hóa học và độ sạch về tạp chất.
1.3 Sản phẩm dẹt
1.3.1 Sản phẩm dẹt
Sản phẩm có mặt cắt ngang xấp xỉ là hình chữ nhật, chiều rộng lớn hơn nhiều so với chiều dày.
CHÚ THÍCH: Các bề mặt thường nhẵn trừ một số sản phẩm, ví dụ, các tấm lát sàn có bề mặt được nhô lên đều hoặc có rãnh.
1.3.2 Sản phẩm dẹt không phủ
Sản phẩm dẹt không có bất cứ lớp phủ hoặc xử lý bề mặt nào.
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm dẹt có một lớp phủ đơn giản dùng để bảo vệ chống gỉ hoặc hư hỏng cơ học, ví dụ, lớp phủ thụ động hóa, lớp phủ hữu cơ, giấy, dầu, sơn được định nghĩa như các sản phẩm dẹt không phủ mạ.
1.3.2.1 Sản phẩm dẹt không phủ mạ cán nóng
Sản phẩm dẹt được chế tạo bằng cán nóng các bán thành phẩm hoặc bằng cán nóng các thỏi đúc.
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm dẹt cán nóng bao gồm các sản phẩm đã qua một hành trình cán nguội nhẹ, thường có lượng ép tương đối nhỏ hơn 5% được gọi là “cán là” hoặc “cán chỉnh sửa”.
1.3.2.1.1 Thép dẹt rộng
Sản phẩm dẹt có chiều rộng lớn hơn 150 mm đến và bao gồm 1250 mm và chiều dày thường lớn hơn 4 mm, được cung cấp theo các tấm cắt, nghĩa là không theo cuộn, và các cạnh (mép) vuông, nghĩa là được cán nóng trên bốn mặt (hoặc trong lỗ khuôn cán hình hộp).
1.3.2.1.2 Thép tấm và thép lá cán nóng
Sản phẩm dẹt cán nóng có các cạnh được phép biến dạng tự do, được cung cấp ở dạng phẳng và thường có dạng vuông hoặc chữ nhật với chiều rộng 600 mm hoặc lớn hơn, nhưng cũng có thể ở bất cứ dạng nào khác, ví dụ, tròn hoặc theo bản vẽ quy định hình dạng của sản phẩm.
CHÚ THÍCH 1: Các cạnh cũng có thể được cán hoặc cắt, cắt bằng ngọn lửa hoặc vát cạnh. Sản phẩm cũng có thể được cung cấp ở trạng thái uốn cong sơ bộ. Các thép tấm và lá cán nóng được định nghĩa là:
a) Thép lá: chiều dày nhỏ hơn 3 mm;
b) Thép tấm: chiều dày 3 mm hoặc lớn hơn,
CHÚ THÍCH 2: Các thép tấm và lá có thể được chế tạo
a) trực tiếp trên máy cán đảo chiều (sản phẩm này thường được biết với tên thép tấm theo khổ) hoặc bằng cắt từ một tấm cơ bản được cán trên máy cán đảo chiều, và
b) bằng cắt từ một thép băng rộng cán nóng (sản phẩm này thường được biết với tên gọi là thép tấm hoặc lá cán nóng).
1.3.2.1.3 Thép băng cán nóng
Sản phẩm dẹt cán nóng được cuộn lại thành cuộn đều nhau ngay sau hành trình cán cuối cùng hoặc sau khi tẩy gỉ hoặc ủ liên tục.
CHÚ THÍCH 1: Các thép băng đã cán có các cạnh hơi lồi, nhưng cũng có thể được cung cấp với các cạnh được cắt hoặc xẻ từ sản phẩm băng rộng.
CHÚ THÍCH 2: Các thép băng cán nóng được định nghĩa chi tiết thêm là:
a) thép băng rộng cán nóng: chiều rộng 600 mm hoặc lớn hơn;
b) thép băng rộng cán nóng để xẻ: chiều rộng cán 600 mm hoặc lớn hơn, được xẻ thành các chiều rộng nhỏ hơn 600 mm;
c) thép băng hẹp cán nóng: chiều rộng cán nhỏ hơn 600 mm.
CHÚ THÍCH 3: Sau khi tháo ra từ cuộn và cắt theo chiều ngang, các thép băng cán nóng có thể được cung cấp như các đoạn và lá cắt.
1.3.2.2 Sản phẩm dẹt không phủ mạ cán nguội
Sản phẩm dẹt không phủ mạ chịu được lượng ép tương đối trong mặt cắt ngang 25% hoặc lớn hơn bằng cán nguội.
CHÚ THÍCH: Đối với các sản phẩm dẹt có chiều rộng cán nhỏ hơn 600 mm và đối với một số đặc tính của thép đặc biệt, có thể bao gồm các mức độ giảm diện tích mặt cắt ngang nhỏ hơn 25%.
1.3.2.2.1 Thép tấm và thép lá cán nguội
Sản phẩm dẹt cán nguội có các cạnh được phép biến dạng tự do, được cung cấp ở dạng phẳng và thường có dạng vuông hoặc chữ nhật với chiều rộng 600 mm hoặc lớn hơn, nhưng cũng có thể được cung cấp ở bất cứ dạng nào khác, ví dụ, tròn hoặc theo hình vẽ quy định hình dạng của sản phẩm.
CHÚ THÍCH 1: Các thép tấm và lá cán nguội được định nghĩa là:
a) Thép lá: chiều dày nhỏ hơn 3 mm;
b) Thép tấm: chiều dày 3 mm hoặc lớn hơn.
CHÚ THÍCH 2: Các cạnh có thể được cán, cắt, cắt bằng ngọn lửa, hoặc vát cạnh.
1.3.2.2.2 Thép băng cán nguội
Sản phẩm dẹt cán nguội được cuộn lại thành cuộn đều nhau ngay sau hành trình cán cuối cùng hoặc sau khi tẩy gỉ hoặc ủ.
CHÚ THÍCH 1: Các thép băng đã cán có các cạnh hơi lồi, nhưng cũng có thể được cung cấp có các cạnh được cắt hoặc xẻ từ thép băng rộng.
CHÚ THÍCH 2: Các thép băng cán nguội được định nghĩa chi tiết thêm là:
a) thép băng rộng cán nguội: chiều rộng 600 mm hoặc lớn hơn;
b) thép băng rộng cán nguội để xẻ: chiều rộng cán 600 mm hoặc lớn hơn, được xẻ thành các chiều rộng nhỏ hơn 600 mm;
c) thép băng hẹp cán nguội: chiều rộng cán nhỏ hơn 600 mm.
CHÚ THÍCH 3: Sau khi tháo ra từ cuộn và cắt theo chiều dài, thép băng cản nguội có thể được cung cấp như các đoạn và lá cắt.
1.3.3 Thép kỹ thuật diện
Thép được đặc trưng bởi từ tính, dự định sử dụng trong các mạch từ của các máy điện.
CHÚ THÍCH 1: Thép kỹ thuật điện được cung cấp ở dạng lá hoặc băng cán nguội, thường có chiều dày nhỏ hơn 2 mm và chiều rộng đến và bao gồm 1500 mm.
CHÚ THÍCH 2: Cũng có một số sản phẩm dẹt cán nóng có chiều dày 1,5 mm đến 5 mm, có cơ tính và từ tính nhất định.
CHÚ THÍCH 3: Thép kỹ thuật điện được định nghĩa theo nguyên lý từ tính được quy định như sau:
a) tổng tổn thất riêng tính bằng khối lượng trên kilogam ở một mức quy định của mật độ từ thông đỉnh T và tần số f, được biểu thị bằng hertz;
b) mật độ từ thông đỉnh T ở một mức quy định cửa cường độ từ trường đỉnh được biểu thị bằng ampe trên met và tần số được biểu thị bằng hertz.
CHÚ THÍCH 4: Các thép kỹ thuật điện được định nghĩa chi tiết thêm trong 1.3.3.1 và 1.3.3.2
1.3.3.1 Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt không định hướng
Thép không hợp kim và thép hợp kim hóa với silic và nhôm về cơ bản có tính đẳng hướng trong từ tính của chúng, nghĩa là từ tính giống nhau cả trong hướng cán và trong hướng ngang.
CHÚ THÍCH: Các thép này có thể được cung cấp
a) ở trạng thái bán xử lý với tổng tổn thất riêng yêu cầu đạt được sau khi vật liệu đã được người sử dụng ủ theo qui trình xử lý nhiệt chuẩn, hoặc
a) ở trạng thái ủ cuối cùng với tổng tổn thất riêng. Sản phẩm có thể được cung cấp không có lớp phủ hoặc có lớp phủ cách điện trên một hoặc cả hai bề mặt.
1.3.3.2 Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt định hướng
Thép được hợp kim hóa với silic qua xử lý luyện kim tạo ra cấu trúc dị hướng nhờ đó thép có tính dẫn từ.
CHÚ THÍCH: Các thép này được cung cấp có lớp phủ cách điện trên cả hai bề mặt.
1.3.4 Thép cán phủ mạ thiếc và các sản phẩm liên quan dùng để bao gói
Thép cacbon thấp không hợp kim được cung cấp ở dạng băng (dải) hoặc lá, thường có lớp phủ mạ thiếc hoặc mạ crôm điện phân/oxit crôm dùng để bao gói.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này bao gồm các sản phẩm được liệt kê trong 1.3.4.1 đến 1.3.4.4
1.3.4.1 Thép tấm đen
Thép cacbon thấp không hợp kim được cung cấp ở dạng băng (dải) hoặc lá đã được cán nguội một lần hoặc hai lần.
CHÚ THÍCH 1: Thép tấm đen cán nguội một lần (đơn) thường được cung cấp có chiều dày 0,15 mm đến bao gồm 0,60 mm, thép tấm đen cán nguội hai lần (kép) có chiều dày 0,14 mm đến và bao gồm 0,36 mm.
CHÚ THÍCH 2: Thép tấm đen thường dùng để chế tạo thép tấm phủ mạ thiếc hoặc thép lá có lớp phủ mạ crôm điện phân (ECCS), nhưng thép tấm đen cũng có thể được sử dụng trong một số ứng dụng cho bao gói. Trong trường hợp này sản phẩm nên thích hợp cho sơn bóng hoặc in.
1.3.4.2 Thép tấm phủ mạ thiếc
Thép cacbon thấp không hợp kim được cung cấp ở dạng băng (dải) hoặc lá đã được cán nguội một lần hoặc hai lần và có lớp phủ mạ thiếc trên cả hai bề mặt trong quá trình điện phân liên tục.
CHÚ THÍCH 1: Thép tấm phủ mạ thiếc được cán một lần (đơn) thường được cung cấp có chiều dày 0,15 mm đến và bao gồm 0,60 mm, thép tấm phủ mạ thiếc được cán hai lần (kép) có chiều dày 0,14 mm đến và bao gồm 0,36 mm. Thép tấm phủ mạ thiếc thường được cung cấp có xử lý thụ động hóa và một lớp bảo vệ của dầu và thích hợp cho sơn bóng hoặc in.
CHÚ THÍCH 2: Tấm thép phủ mạ thiếc cũng có thể được chế tạo bằng phủ mạ nhúng nóng trong bể thiếc nóng chảy.
1.3.4.3 Thép lá và thép bằng phủ mạ thiếc
Thép cacbon thấp không hợp kim được cung cấp ở dạng băng (dải) hoặc lá có chiều dày 0,50 mm hoặc lớn hơn và lớp phủ mạ thiếc trên cả hai bề mặt.
1.3.4.4 Thép phủ mạ crôm/oxit crôm điện phân
Thép cacbon thấp không hợp kim được cung cấp ở dạng băng (dải) hoặc lá có thể đã được cán nguội một lần hoặc hai lần; có lớp phủ mạ trên cả hai bề mặt bằng quá trình xử lý catốt với một mảng kép crôm kim loại liền kề với nền thép có một lớp ngoài oxit crôm hyđrat hoặc hyđrôxit.
CHÚ THÍCH: Thép có lớp phủ mạ crôm / oxit crôm điện phân được cán nguội một lần (đơn) thường được cung cấp có chiều dày 0,17 mm đến và bao gồm 0,49 mm, thép có lớp phủ mạ crôm / oxit crôm điện phân được cán nguội hai lần (kép) có chiều dày 0,14 mm đến và bao gồm 0,29 mm thường được cung cấp có một lớp bảo vệ của dầu và thích hợp cho sơn bóng hoặc in.
1.3.5 Sản phẩm dẹt cán nóng hoặc cán nguội có lớp phủ
Sản phẩm cán nóng hoặc cán nguội có một lớp phủ cố định khác với các sản phẩm được định nghĩa trong 1.3.2, 1.3.3 hoặc 1.3.4
a) trên cả hai bề mặt
1) có chiều dày bằng nhau, hoặc
2) có chiều dày khác nhau (lớp phủ khác biệt), hoặc
b) chỉ trên một bề mặt
CHÚ THÍCH 1: Khối lượng lớp phủ và chiều dày lớp phủ được nêu trong các điều sau là khối lượng và chiều dày danh nghĩa và có liên quan đến công nghệ hiện hành.
CHÚ THÍCH 2: Theo kiểu quá trình tạo lớp phủ, các sản phẩm được phân loại trong 1.3.5.1 và 1.3.5.3
1.3.5.1 Thép lá và thép băng phủ mạ kim loại
Thép lá và thép băng có lớp phủ bằng vật liệu kim loại như nhôm, kẽm, silic ...
CHÚ THÍCH: Phù hợp với kiểu công nghệ phủ, sản phẩm được phân loại trong 1.3.5.1.1 và 1.3.5.1.2
1.3.5.1.1 Thép lá và thép băng phủ mạ kim loại nhúng nóng
Các sản phẩm dẹt đã được phủ mạ kim loại bằng nhúng nóng trong một bể nóng chảy, được mô tả bởi viện dẫn tổng khối lượng lớp mạ, biểu thị bằng gam trên mét vuông.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này bao gồm các sản phẩm được liệt kê trong 1.3.5.1.1.1 đến 1.3.5.1.1.4.
1.3.5.1.1.1 Thép lá và thép băng phủ mạ kẽm (thép lá và thép băng phủ mạ nhúng nóng, thép lá và thép băng phủ mạ kẽm)
Thép lá và băng phủ mạ kẽm nhúng nóng.
CHÚ THÍCH: Tổng khối lượng của kẽm thường thay đổi trong khoảng giữa 60 g/m2 và 700 g/m2. Các lớp phủ mạ có thể được gia công tinh với các vân hoa hoặc không. Sau khi phủ mạ kẽm, các bề mặt có thể được thụ động hóa bằng cromat hóa, photphat hóa hoặc xử lý với các hợp chất của vanađi, titan hoặc cả hai. Phương pháp xử lý bề mặt cuối cùng này không làm thay đổi định nghĩa của các sản phẩm có tên gọi “sản phẩm dẹt có lớp phủ mạ kẽm nhúng nóng”.
1.3.5.1.1.2 Thép lá và thép băng phủ mạ nhôm - kẽm
Thép lá và thép băng được phủ mạ kim loại nhúng nóng có nhôm.
CHÚ THÍCH 1: Tổng khối lượng của hợp kim thường thay đổi trong khoảng giữa 80 g/m2 và 450 g/m2.
CHÚ THÍCH 2: Theo hàm lượng của nhôm cần có sự phân biệt giữa
a) các hợp kim nhôm - kẽm (50% nhôm hoặc lớn hơn), và
b) các hợp kim kẽm - nhóm (lớn hơn 3% nhôm nhưng nhỏ hơn 50%).
1.3.5.1.1.3 Thép lá và thép băng phủ mạ hợp kim nhôm hoặc hợp kim nhôm - silic
Thép lá và thép băng phủ mạ nhúng nóng hợp kim nhôm hoặc hợp kim nhôm - silic.
CHÚ THÍCH: Tổng khối lượng của lớp phủ mạ hợp kim từ 40 g/m2 đến 300 g/m2.
1.3.5.1.1.4 Thép lá và thép băng phủ mạ hợp kim chì - thiếc
Thép lá và thép băng được phủ mạ hợp kim chì - thiếc.
CHÚ THÍCH: Thông thường, khối lượng danh nghĩa lớn nhất đối với lớp phủ mạ tương đương với giá trị nhỏ nhất 120 g/m2, bao gồm cả hai bề mặt.
1.3.5.1.2 Thép lá và thép băng phủ mạ kim loại điện phân
Sản phẩm dẹt được phủ mạ kim loại bằng điện phân, được mô tả bằng viện dẫn chiều dày lớp phủ mạ trên một mặt tính bằng micromet.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này bao gồm các sản phẩm được liệt kê trong 1.3.5.1.2.1 đến 1.3.5.1.2.3
1.3.5.1.2.1 Thép lá và thép băng phủ mạ kẽm điện phân
Thép lá và thép băng được phủ mạ kẽm bằng điện phân với chiều dày lớp phủ mạ thường ở trong khoảng giữa 1 µm và 10 µm trên mỗi bề mặt.
CHÚ THÍCH: Lớp phủ mạ này không chỉ ra việc gia công tinh có vân hoa. Sau khi phủ mạ kẽm, các bề mặt có thể được thụ động hóa bằng cromat hóa, photphat hóa, hoặc xử lý với các hợp chất của vanađi và / hoặc titan. Việc xử lý bề mặt cuối cùng này không làm thay đổi định nghĩa của các sản phẩm này là “sản phẩm dẹt có lớp phủ mạ kẽm điện phân”.
1.3.5.1.2.2 Thép lá và thép băng phủ mạ kẽm - niken điện phân
Thép lá và thép băng được phủ mạ hợp kim kẽm - niken bằng điện phân với chiều dày lớp phủ mạ thường ở trong khoảng giữa 1 µm và 8,5 µm trên mỗi bề mặt.
1.3.5.1.2.3 Thép lá và thép băng phủ mạ chì - thiếc điện phân
Thép lá và thép băng được phủ mạ hợp kim chì - thiếc bằng điện phân với chiều dày lớp phủ mạ thường ở trong khoảng giữa 2,5 µm và 10 µm trên mỗi bề mặt.
1.3.5.2 Thép lá và thép băng có lớp phủ hữu cơ
Thép lá và thép băng không được phủ hoặc được phủ mạ kim loại (ví dụ, được phủ kẽm), sau đó được phủ một vật liệu hữu cơ hoặc một hỗn hợp của bột kim loại và vật liệu hữu cơ bằng một trong các quá trình liên tục sau
a) bằng phun một hoặc nhiều lớp phủ sơn hoặc loại sản phẩm khác;
CHÚ THÍCH: Sau khi sấy khô, chiều dày của lớp phủ thay đổi theo các đặc tính của nó từ 2 µm đến 400 µm trên mỗi bề mặt.
b) bằng tạo một màng bám dính hoặc không, theo sau là một lớp phủ các vật liệu hữu cơ.
CHÚ THÍCH: Lớp phủ có thể có các cấu trúc bề mặt khác nhau và chiều dày thường ở trong khoảng giữa 35 µm đến 500 µm trên mỗi bề mặt.
1.3.5.3 Thép lá và thép băng có các lớp phủ vô cơ khác nhau
Thép lá và thép băng được phủ một vật liệu vô cơ, ví dụ, men thủy tinh.
1.3.6 Thép lá dạng sóng profin
Thép lá thường được chế tạo từ thép lá có lớp phủ nhưng cũng có thể từ thép lá không có lớp phủ, có chiều rộng lớn hơn nhiều so với chiều cao của profin.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 1
CHÚ THÍCH 2: Cần có sự phân biệt giữa:
a) Thép lá lượn sóng: các sản phẩm có các nếp lượn sóng lớn hoặc nhỏ theo chiều dọc, được sử dụng chủ yếu cho mạ, phủ, lát sàn, và lợp mái [Hình 1a)], và
b) Thép lá có gờ (gân); các sản phẩm có các gờ (gân) dọc hình chữ nhật hoặc hình thang [Hình 1b)].
Hình 1 - Hình minh họa thép lá dạng sóng profin điển hình (xem 1.3.6)
1.3.7 Sản phẩm compozit
Các sản phẩm gồm có:
a) Sản phẩm dạng tấm, lá và băng (dải) được bọc, phủ thép hoặc hợp kim chống mài mòn, ăn mòn hóa học hoặc biến dạng nhiệt; sự liên kết thường đạt được bằng cán, phun phủ, hàn hoặc hàn nở,
b) Sản phẩm dạng lá kép được tạo thành từ hai lá thép được liên kết với nhau bằng một lớp chất dẻo tổng hợp cách điện, hoặc
c) Sản phẩm dạng lá kép gân được chế tạo từ hai thép lá có gờ (gân) được liên kết bằng một lớp cách điện (Xem Hình 2)
Hình 2 - Hình minh họa sản phẩm dạng lá kép gân điển hình (xem 1.3.7.c)
1.4 Sản phẩm dài
1.4.1 Sản phẩm dài
Sản phẩm không phù hợp với định nghĩa của một sản phẩm dẹt (1.3.1).
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm dài có mặt cắt ngang không thay đổi thường được định nghĩa bằng tiêu chuẩn xác lập các phạm vi cỡ kích thước danh nghĩa và các dung sai về hình dạng và kích thước. Bề mặt của sản phẩm thường nhẵn, nhưng trong một số trường hợp, ví dụ, các thanh làm cốt có thể có các đường gờ hoặc rãnh cách đều.
1.4.2 Thanh que
Sản phẩm dài cán nóng có cỡ kích thước danh nghĩa 5 mm hoặc lớn hơn và có thể được quấn thành các cuộn không đều.
CHÚ THÍCH 1: Mặt cắt ngang của thỏi có thể là tròn, ôvan, vuông, chữ nhật, hình sáu cạnh, hình tám cạnh, nửa tròn hoặc bất cứ hình dạng nào tương tự. Bề mặt của thỏi nhẵn. Thỏi thường được sử dụng cho quá trình gia công thêm nữa. Cũng có thể sử dụng thỏi có hoặc không có quá trình gia công thêm nữa, ví dụ, biến dạng nguội để chế tạo kết cấu hàn hoặc các chi tiết khác dùng để làm cốt bê tông.
CHÚ THÍCH 2: Thanh que được dùng cho kéo dây ở dạng cuộn thường được gọi là “thanh để kéo dây”.
1.4.3 Dây
Sản phẩm có mặt cắt ngang không thay đổi dọc theo chiều dài đạt được bằng kéo nguội thỏi qua một khuôn vuốt tóp hoặc đi qua giữa các con lăn có áp lực và quấn lại sản phẩm đã được kéo.
CHÚ THÍCH 1: Mặt cắt ngang của dây thường là tròn, đôi khi có thể là ôvan, chữ nhật, vuông, hình sáu cạnh, hình tám cạnh hoặc các mặt cắt lồi khác.
CHÚ THÍCH 2: Các quá trình sản xuất cung cấp sự kiểm tra chặt chẽ các tính chất hình học (cỡ kích thước, trạng thái bề mặt) và cơ học. Dây có thể được cung cấp ở trạng thái không có lớp phủ (như khi được kéo, ủ) hoặc có lớp phủ (ví dụ, có lớp phủ kẽm, đồng, niken, hoặc các vật liệu chất dẻo).
CHÚ THÍCH 3: Có thể áp dụng các quá trình xử lý nhiệt hoặc xử lý bề mặt hoặc cả hai trong tiến trình chế tạo để nâng cao các tính chất của dây.
CHÚ THÍCH 4: Dây thường có sự nhầm lẫn với thỏi. Để tránh sự nhầm lẫn, dây có thể được gọi một cách đặc trưng hơn là “dây đã qua kéo” (đặc biệt là khi đã được kéo qua khuôn vuốt tóp) và thỏi có thể được gọi một cách đặc trưng hơn là “dây”
1.4.4 Thanh gia công tính nóng
Sản phẩm được cung cấp ở dạng các đoạn thẳng nhưng không ở dạng cuộn để phân biệt với thỏi.
1.4.4.1 Thanh cán nóng
Sản phẩm cán nóng ở dạng các đoạn thẳng với mặt cắt ngang không thay đổi có tiết diện đặc (lồi) như đã định nghĩa trong 1.4.4.1.1 đến 1.4.4.1.3.
1.4.4.1.1 Thanh tròn
Thanh có mặt cắt ngang tròn với đường kính thường là 8 mm hoặc lớn hơn.
1.4.4.1.2 Thanh vuông, sáu cạnh và tám cạnh
Thanh có mặt cắt ngang vuông, sáu cạnh hoặc tám cạnh; cạnh thường có kích thước 8 mm hoặc lớn hơn đối với các thanh vuông, hoặc 13 mm hoặc lớn hơn đối với các thanh sáu cạnh.
CHÚ THÍCH: Thép vuông có các cạnh tới 50 mm với các góc được lượn tròn được xem là các thanh vuông.
1.4.4.1.3 Thanh dẹt
Thanh có mặt cắt ngang hình chữ nhật được cán trên bốn mặt có chiều dày thường là 5 mm hoặc lớn hơn và có một chiều rộng không lớn hơn 150 mm.
1.4.4.1.4 Thanh có hình dạng đặc biệt
Sản phẩm cán nóng ở dạng các đoạn có các hình dạng mặt cắt ngang hoàn toàn đặc biệt bao gồm cả các hình thang đặc biệt, hình côn, tam giác, các thanh dùng cho chế tạo các nhíp có rãnh, nửa tròn và nửa dẹt nửa tròn.
CHÚ THÍCH: Các thanh có hình dạng đặc biệt thường được cán với số lượng hạn chế.
1.4.4.2 Thanh rèn
Sản phẩm thu được bằng rèn và không được sự chuyển đổi tiếp theo ở trạng thái nóng.
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm này chủ yếu có dạng tròn hoặc vuông.
1.4.4.3 Thanh chế tạo mũi khoan rỗng khai thác mỏ
Thanh có lỗ rỗng và hình dạng mặt cắt ngang bất kỳ thích hợp cho chế tạo các mũi khoan khai thác mỏ với kích thước bên ngoài lớn nhất của mặt cắt ngang lớn hơn 15 mm đến và bao gồm 52 mm, kích thước này ít nhất là bằng hai lần kích thước lớn nhất của mặt cắt ngang lỗ rỗng bên trong.
1.4.5 Sản phẩm sáng bóng
Thanh tròn có các hình dạng mặt cắt ngang khác nhau thu được bằng cách kéo hoặc tiện.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm sáng bóng bao gồm các sản phẩm được liệt kê trong 1.4.5.1 đến 1.4.5.3.
1.4.5.1 Sản phẩm kéo
Sản phẩm có các hình dạng mặt cắt ngang khác nhau thu được sau khi làm sạch gỉ bằng kéo các thanh, thỏi hoặc ống cán nóng trên bàn kéo (tạo hình nguội không lấy đi vật liệu).
CHÚ THÍCH: Nguyên công này dẫn đến các đặc điểm của sản phẩm về hình dạng, độ chính xác kích thước và gia công tính bề mặt. Ngoài ra, quá trình tạo ra sự gia công nguội sản phẩm có thể bị loại bỏ bởi xử lý nhiệt tiếp sau. Các sản phẩm ở dạng đoạn được cung cấp khi đã nắm thẳng bất kể cỡ kích thước nào.
1.4.5.2 Sản phẩm tiện
Thanh tròn được chế tạo bằng tiện trên máy tiện trong đó sản phẩm có thể được gia công thêm bằng nắn thẳng và đánh bóng.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên công này dẫn đến các đặc điểm của sản phẩm về hình dạng, độ chính xác kích thước và gia công tính bề mặt. Việc lấy đi kim loại được thực hiện sao cho sản phẩm sáng bóng thường không có các khuyết tật cán và sự khử cacbon bề mặt.
CHÚ THÍCH 2: Một số thanh được đặt hàng như các sản phẩm cán nóng có thể được tiện thô (bóc vỏ) khi cung cấp; hơn nữa, các sản phẩm này được xem như các sản phẩm cán nóng và không phải là các sản phẩm sáng bóng.
1.4.5.3 Sản phẩm mài
Thanh tròn kéo hoặc tiện có chất lượng bề mặt và độ chính xác kích thước nâng cao được cung cấp bằng mài hoặc mài và đánh bóng.
1.4.6 Sản phẩm gia công biến dạng để làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực
Sản phẩm có mặt cắt ngang tròn hoặc hầu như tròn với các bề mặt có gân hoặc răng cưa nhỏ dùng để làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực và được cung cấp ở dạng được định nghĩa trong 1.4.6.1 đến 1.4.6.3.
1.4.6.1 Thanh que
Xem 1.4.2.
1.4.6.2 Dây
Xem 1.4.3.
1.4.6.3 Thanh
Xem 1.4.4.
CHÚ THÍCH: Các thanh này, sau khi cán nóng, có thể được gia công biến dạng nguội, ví dụ, vuốt dài ra hoặc bện quanh đường trục dọc của chúng.
1.4.7 Thép hình cán nóng
Sản phẩm có các hình dạng mặt cắt ngang khác nhau thu được bằng cán nóng.
CHÚ THÍCH: Thép hình cán nóng bao gồm các sản phẩm được liệt kê trong 1.4.7.1 đến 1.4.7.5.
1.4.7.1 Vật liệu đường ray
Sản phẩm được sử dụng trong xây dựng các đường ray và các hệ thống ray khác.
1.4.7.1.1 Sản phẩm đường ray
Các sản phẩm đường ray cán nóng loại nặng và loại nhẹ như đã định nghĩa trong 1.4.7.1.1.1 và 1.4.7.1.1.2.
1.4.7.1.1.1 Sản phẩm đường ray loại nặng
Sản phẩm đường ray bao gồm:
a) các ray có khối lượng theo chiều dài 20 kg/m hoặc lớn hơn (trừ các ray trong 1.4.7.1.2) và
b) các tà vẹt có khối lượng theo chiều dài 15 kg/m hoặc lớn hơn.
1.4.7.1.1.2 Sản phẩm đường ray loại nhẹ
Sản phẩm đường ray bao gồm:
a) các ray có khối lượng theo chiều dài đến 20 kg/m (trừ các ray trong 1.4.7.1.2),
b) các tà vẹt có khối lượng theo chiều dài đến 15 kg/m,
c) các ray dẫn điện có các đặc tính điện trở suất qui định,
d) các ray dùng cho ghi đường sắt và chỗ đường giao nhau,
e) các ray dẫn hướng,
f) các ray hãm;
g) các thanh nối ray, và
h) các tấm bệ (cũng có tên là đế, thanh giằng, đế tựa).
1.4.7.1.2 Sản phẩm dùng cho các hệ thống ray khác
Sản phẩm cán nóng dùng cho các hệ thống ray khác như sau:
a) các ray cần trục;
b) các ray có rãnh trượt.
1.4.7.2 Cọc cừ
Sản phẩm dùng cho đóng cọc cừ.
CHÚ THÍCH: Theo hình dạng và ứng dụng, các sản phẩm được phân loại trong 1.4.7.2.1 đến 1.4.7.2.3.
1.4.7.2.1 Tường cọc cừ bằng các tấm thép
Sản phẩm thu được bằng cán nóng hoặc tạo hình nguội (ví dụ, kéo, uốn, cán định hình) tới hình dạng sao cho bằng cách khóa liên động các mối liên kết hoặc các phụ tùng có các rãnh dọc bằng các chi tiết kẹp chặt chuyên dùng có thể tạo thành các vách hoặc tường liên tục.
CHÚ THÍCH: Tường cọc cừ bằng các tấm thép được phân biệt theo hình dạng trong mặt cắt ngang và ứng dụng của nó như sau (Xem Phụ lục C).
a) Tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ U, Z và dạng cái mũ;
b) Tường cọc cừ bằng các tấm thép phẳng hoặc thân phẳng;
c) Tường cọc cừ bằng các tấm thép được gia công;
d) Các cọc cừ dạng hộp: được gia công từ các cọc chữ U hoặc Z và các tấm thép;
e) Các tường liên hợp:
1) Tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ H khóa liên động;
2) Các cọc cừ chữ H với tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ Z trung gian;
3) Các cọc cừ có dạng ống khóa liên động;
4) Các cọc cừ có dạng ống với tường cọc cừ bằng các tấm thép trung gian;
5) Các tường liên hợp sử dụng các cọc cừ dạng hộp.
f) Tường cọc cừ bằng các tấm thép được tạo hình nguội
1) Tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ Ω (omega) và Z;
2) Dãy ván cừ bằng thép đường hào;
g) Các thép hình góc.
1.4.7.2.2 Tường cọc cừ bệ đỡ được gia công
Tường cọc cừ gia công được chế tạo từ các chi tiết bằng thép và được sử dụng cho các mục đích để đỡ.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các cọc cừ dạng hộp như tường cọc cừ bệ đỡ được gia công.
1.4.7.2.3 Tường cọc cừ bệ đỡ dạng ống được gia công
Ống có mặt cắt ngang tròn, vuông hoặc chữ nhật được đóng vào đất để truyền khối lượng của các kết cấu cho đất bằng lực cản được triển khai tại đế ống và bằng ma sát dọc theo bề mặt ống.
CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ tường cọc cừ bằng các tấm thép và tường cọc cừ bệ đỡ bao gồm tường cọc cừ đã qua một số nguyên công gia công tinh như khoan hoặc đục lỗ hoặc hàn các phụ tùng.
1.4.7.3 Thép hình làm khung giàn cho khai thác mỏ
Sản phẩm có mặt cắt ngang giống như chữ I hoặc chữ cái Hy Lạp Omega (Ω).
CHÚ THÍCH: Các thép hình chữ I làm khung giàn cho khai thác mỏ được phân biệt với các thép hình chữ I khác bởi độ dốc lớn hơn của mặt bên trong của đế/ cánh chữ I.
Thông thường các thép hình này có chiều rộng đế/ cánh lớn hơn 0,7 chiều cao thân (Xem Phụ lục D).
1.4.7.4 Thép hình loại nặng
Sản phẩm cán nóng có mặt cắt ngang giống như các chữ cái I, H hoặc U.
CHÚ THÍCH 1: Xem Phụ lục E.
CHÚ THÍCH 2: Các thép hình loại nặng có các đặc tính như sau:
a) chiều cao danh nghĩa 80 mm hoặc lớn hơn;
b) các bề mặt của thân được tiếp nối với các mặt bên trong của đế/cánh bằng các góc lươn;
c) các đế/cánh thường đối xưng và có chiều rộng bằng nhau (cũng xem 1.4.7.4.5);
d) các mặt bên ngoài của các đế/cánh song song;
e) các đế/cánh có chiều dày giảm từ thân đến mép (“đế/cánh dạng côn”) hoặc chiều dày đồng đều (“đế/cánh song song”)
CHÚ THÍCH 3: Cần có sự phân biệt giữa:
a) thép hình gốc: các thép hình có chiều dày thân và đế/cánh tiêu chuẩn.
b) thép hình mỏng: các thép hình được chế tạo với cùng một loại quả cần được sử dụng trong chế tạo thép hình gốc tương ứng để tạo ra thân hoặc các đế/cánh hoặc cả thân và các đế/cánh mỏng hơn (do điều chỉnh các quả cán thẳng đứng hoặc nằm ngang) đối với một chiều cao xấp xỉ bằng chiều cao danh nghĩa, và
c) thép hình dày: các thép hình được chế tạo với cùng một loạt quả cán được sử dụng trong chế tạo thép hình gốc tương ứng để tạo ra thân hoặc các đế/cánh hoặc cả thân và các đế/cánh dày hơn (do điều chỉnh các quả cán thẳng đứng hoặc nằm ngang) đối với một chiều cao xấp xỉ bằng chiều cao danh nghĩa.
1.4.7.4.1 Thép hình chữ I (các đế/cánh hẹp và trung bình)
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ I với các đế/cánh không rộng hơn 0,66 chiều cao danh nghĩa của thép hình và nhỏ hơn 300 mm.
1.4.7.4.2 Thép hình chữ H (dầm có đế/cánh rộng)
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ H với các đế/cánh rộng hơn 0,66 chiều cao danh nghĩa 300 mm hoặc lớn hơn.
CHÚ THÍCH 1: Các thép hình có các đế/cánh rộng hơn 0,8 chiều cao danh nghĩa đôi khi được gọi là “cột”.
CHÚ THÍCH 2: Các thép hình chữ H có cùng một loạt chiều cao danh nghĩa và đế/cánh bằng nhau đôi khi được gọi là “các thép hình chữ H có kích thước bên ngoài bằng nhau”, các thép hình này có thể làm cho quá trình gia công có hiệu quả hơn trong các kết cấu thép như công trình kiến trúc.
1.4.7.4.3 Thép hình chữ U (thép lòng máng)
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ U.
1.4.7.4.4 Cọc chịu lực
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ H hoặc chữ I với các chiều dày của thân và các đế/cánh như nhau.
CHÚ THÍCH: Các cọc chịu lực cũng có thể được trang bị các tấm chèn (các chi tiết tăng cường dọc theo chiều dài của cọc hoặc ở đáy cọc).
1.4.7.4.5 Thép hình đặc biệt loại nặng
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang chữ I, H, U hoặc tương tự với chiều cao danh nghĩa 80 mm hoặc lớn hơn, nhưng có các đặc điểm như các đế/cánh không bằng nhau hoặc không đới xứng hoặc chiều dày thân không theo tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm này thường được chế tạo với số lượng hạn chế.
1.4.7.5 Thép hình khác
Thép hình khác với vật liệu đường ray, tường cọc cừ, thép hình làm khung giàn cho khai thác mỏ và thép hình loại nặng.
1.4.7.5.1
Thép hình chữ U nhỏ
Thép hình chữ I nhỏ
Thép hình chữ H nhỏ
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như các chữ U, I hoặc H và chiều cao danh nghĩa nhỏ hơn 80 mm.
CHÚ THÍCH: xem Phụ lục E.
1.4.7.5.2 Thép hình chữ L (thép góc)
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ L.
CHÚ THÍCH: Các góc có thể được định nghĩa là các góc bằng nhau hoặc không bằng nhau tùy theo tỷ số của các chiều rộng đế. Các góc của các đế/cánh được lượn tròn.
1.4.7.5.3 Thép hình chữ T có các đế/cánh bằng nhau
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ T với các góc được lượn tròn và các đế/cánh và thân có độ côn nhỏ và chiều rộng của các đế/cánh bằng nhau.
CHÚ THÍCH: Các thép hình chữ T cũng có thể được chế tạo từ các thép hình chữ H khi được xẻ dọc theo thân. Các thép hình này có các profin của thân và đế/cánh song song và đôi khi được gọi là thép hình CT (dạng chữ T cát).
1.4.7.5.4 Thép hình chữ P (đầu phẳng)
Thép hình thường có hình dạng mặt cắt ngang hình chữ nhật với một chỗ lồi dọc theo toàn bộ chiều dài của một cạnh dọc của một trong các bề mặt rộng hơn và có chiều rộng thường lên tới 430 mm.
1.4.7.5.5 Thép hình đặc biệt
Sản phẩm được cán nóng theo các đoạn thẳng có mặt cắt ngang nhỏ, hờ hoặc có hình dạng rất đặc biệt. Sản phẩm này thường được cán với số lượng hạn chế và không được bao hàm bởi 1.4.7.4 hoặc 1.4.7.5.1 đến 1.4.7.5.4.
CHÚ THÍCH 1: Thép hình đặc biệt này bao gồm thép hình chữ Z, thép hình chữ T có các đế/cánh không bằng nhau, thép hình chữ L, U và T có các cạnh vuông góc và thép hình làm mắt xích lăn.
CHÚ THÍCH 2: Cũng có thể chế tạo các thép hình này bằng ép đùn nóng.
1.4.8 Thép hình hàn
Sản phẩm dài với các tiết diện ngang hở và có hình dạng mặt cắt ngang giống như các sản phẩm đã định nghĩa trong 1.4.7.4 và 1.4.7.5 nhưng thay cho thu được trực tiếp bằng cán nóng, sản phẩm được chế tạo bằng hàn cùng nhau của các tổ hợp các sản phẩm dài cán nóng, các sản phẩm dẹt cán nóng hoặc các sản phẩm dẹt cán nguội.
1.4.9 Thép hình tạo hình nguội
Sản phẩm dài được tạo hình nguội có các hình dạng mặt cắt ngang khác nhau, hoặc hở hoặc có các cạnh tiếp giáp không thay đổi dọc theo chiều dài của chúng.
CHÚ THÍCH: Các thép hình tạo hình nguội được chế tạo từ các sản phẩm dẹt cán nóng hoặc cán nguội, có lớp phủ hoặc không có lớp phủ với các chiều dày chỉ hơi thay đổi do quá trình tạo hình nguội (ví dụ, gia công tính định hình, kéo, ép tạo hình và tạo mặt bích). Các thép hình này gồm có:
a) các thép hình tạo hình nguội thông dụng, ví dụ, các thép hình chữ L, U, C, Z và Ω (omega), và
b) các sản phẩm cho các ứng dụng riêng bao gồm tường cọc cừ bằng các tấm thép tạo hình nguội [xem 1.4.7.2.1f)], thanh chắn chống va đập đâm xe, khung nhà, khung cửa và khung xe tải, toa xe.
1.4.10 Sản phẩm dạng ống
Sản phẩm dài, rỗng, hở ở cả hai đầu mút có tiết diện ngang ron hoặc hình nhiều cạnh.
CHÚ THÍCH 1: Các ống có thể được gia công tinh ở các đầu mút, ví dụ cắt ren hoặc làm loe ra, hoặc được phủ trên bề mặt bên trong hoặc bên ngoài hoặc trên cả hai bề mặt (lớp phủ hữu cơ hoặc kim loại) hoặc có các mặt bích gắn liền hoặc lắp ghép.
CHÚ THÍCH 2: Các ống có đường kính nhỏ có thể được cung cấp ở dạng cuộn.
1.4.10.1 Ống không hàn
Ống được chế tạo bằng khoan hoặc đột lỗ một sản phẩm đặc để đạt được ống rỗng và phần rỗng này được gia công nóng hoặc nguội thêm để đạt được kích thước cuối cùng.
CHÚ THÍCH: Các ống không hàn có thể được chế tạo bằng cán nóng, ép và kéo, rèn hoặc đúc ly tâm.
1.4.10.2 Ống hàn
Ống được chế tạo bằng tạo tạo hình một profin lỗ từ một sản phẩm dẹt và hàn các cạnh liền kề với nhau.
CHÚ THÍCH: Sau khi hàn, ống có thể được gia công nóng hoặc nguội thêm để có các kích thước cuối cùng. Các mối hàn có thể theo chiều dọc hoặc đường xoắn vít.
1.4.10.2.1 Ống thép hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn
Ống được chế tạo bằng tạo hình nóng hoặc nguội một profin rỗng từ một băng (dải) hoặc tấm thép và hàn các cạnh liền kề với nhau, không có áp lực, bằng bổ sung kim loại điền đầy.
CHÚ THÍCH 1: Các cạnh liền kề và kim loại điền đầy được nung nóng tới nhiệt độ hàn bằng hở quang được tạo ra bởi điện trở có dòng điện chạy qua. Hồ quang được tạo ra và các kim loại nóng chảy được bảo vệ chống sự nhiễm bẩn của môi trường bằng sự hiện diện của một lớp thuộc hàn.
CHÚ THÍCH 2: Các ống có thể có một hoặc hai mối hàn dọc (SAWL) hoặc một mối hàn theo đường xoắn vít (SAWH) với ít nhất là một đường hàn bên trong ống và ít nhất là một đường hàn bên ngoài ống.
1.4.10.2.2 Ống thép hàn điện trở
Ống được chế tạo bằng hàn áp lực trong một quá trình liên tục hoặc không liên tục, trong đó bằng (dải) thép được tạo hình nguội thành một profin rỗng và mối hàn theo đường thẳng được tạo ra do nung nóng các cạnh liền kề bằng điện trở có dòng điện tần số cao hoặc tần số thấp chạy qua và ép các cạnh lại với nhau.
CHÚ THÍCH: Dòng điện có thể được tác dụng bằng sự tiếp xúc trực tiếp của điện cực hoặc bằng cảm ứng.
1.4.10.2.3 Ống thép hàn giáp mép
Ống được chế tạo bằng một quá trình liên tục trong đó bằng thép không quấn thành cuộn được nối đầu với nhau, được đưa qua lò nung và được tạo hình thành profin rỗng và mối hàn theo đường thẳng được tạo ra bằng tăng thêm nhiệt độ của các cạnh liền kề (ví dụ, sử dụng ngọn lửa phun oxy) và ép các cạnh lại với nhau.
CHÚ THÍCH: Ống thép hàn giáp mép cũng được biết đến như ống hàn liên tục hoặc ống Fretz Moon.
1.4.10.3 Thép hình rỗng
Ống không hàn hoặc hàn có mặt cắt ngang tròn, vuông, chữ nhật hoặc elíp được sử dụng trong kết cấu, ví dụ, kết cấu thép, kết cấu của cần trục, khung xe và tay vịn.
1.4.10.4 Thanh rỗng
Ống không hàn tròn được sử dụng cho chế tạo các bộ phận, chi tiết của ngành chế tạo máy bằng gia công cắt gọt, ví dụ, bằng gia công có phoi với một dụng cụ cắt.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này được phân biệt với các ống không hàn chứa lưu chất hoặc các thép hình rỗng bởi các kích thước và các tính chất luyện kim của nó khả năng gia công cắt gọt, tính thích hợp cho xử lý nhiệt và trạng thái bề mặt thích hợp cho gia công cắt gọt lần cuối của bộ phận, chi tiết.
1.4.10.5 Phụ tùng
Bộ phận, chi tiết được gắn vào ống để nối các ống hoặc để thay đổi chiều hoặc đường kính lỗ ống.
1.5 Các sản phẩm khác
1.5.1 Vật rèn khuôn hở
Sản phẩm thu được bằng tạo hình thép ở một nhiệt độ thích hợp bằng va đập hoặc áp lực khi sử dụng một khuôn hở để tạo ra các hình dạng gần đúng mà không cần phải có biến dạng nóng thêm nữa.
CHÚ THÍCH 1: Sản phẩm này thường được gia công cắt gọt tới hình dạng cuối cùng. Các vật rèn khuôn hở bao gồm các sản phẩm được rèn sơ bộ và gia công tinh trong các máy cán vòng, ví dụ, các bánh xe.
CHÚ THÍCH 2: Các vật rèn không bao gồm các bán thành phẩm được định nghĩa trong 1.2.2 và các thanh được định nghĩa trong 1.4.4.2.
1.5.2 Vật rèn và dập khuôn kín
Sản phẩm thu được bằng tạo hình thép ở một nhiệt độ qui định một khuôn kín xác định hình dạng và thể tích của sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Có thể thực hiện biến dạng trong một máy ép (rèn khuôn kín) hoặc dưới một búa thả (dập).
1.5.3 Vật đúc
Sản phẩm có hình dạng và kích thước, trừ bất cứ sự nắn sửa hoặc gia công cắt gọt nào, thu được trực tiếp bởi sự đông cứng của thép lỏng rót trong các khuôn cắt, sét chịu lửa hoặc các vật liệu chịu lửa khác, hoặc khuôn kim loại được khuôn graphit hóa.
1.5.4 Sản phẩm luyện kim bột
Sản phẩm thu được từ bột kim loại.
1.5.4.1 Bột thép
Tập hợp của các hạt thép có các kích thước thường tới 1 mm.
1.5.4.2 Sản phẩm thiêu kết
Sản phẩm được chế tạo từ bột bằng cách ép và thiêu kết và đôi khi bằng ép lại.
CHÚ THÍCH 1: Các sản phẩm này thường có các dung sai kích thước trong các giới hạn hẹp và thường sẵn sàng cho sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Thiêu kết đòi hỏi phải xử lý nhiệt đối với bột hoặc bánh ép tới nhiệt độ dưới điểm nóng chảy của thành phần chính với mục tiêu là tăng độ bền của thành phần này.
1.5.4.3 Sản phẩm có mật độ đậm đặc
Sản phẩm được chế tạo từ bột bằng sử dụng liên kết của nhiệt độ và áp lực (ép nóng đẳng tĩnh, ép đùn).
Phụ lục A
(Tham khảo)
Từ vựng theo thứ tự đánh số
Bảng A1 - Từ vựng theo thứ tự đánh số
Thứ tự đánh số |
|
Điều |
Thuật ngữ |
1.1 |
Thép lỏng |
1.2 |
Thỏi đúc và bán thành phẩm/phôi |
1.2.1 |
Thỏi đúc |
1.2.2 |
Bán thành phẩm/phôi |
1.2.2 a) |
Đúc liên tục |
1.2.2 b) |
Đúc áp lực |
1.2.2 c) |
Cán, rèn hoặc cắt các thỏi đúc có tiết diện lớn của các sản phẩm đúc liên tục |
1.2.2.1 |
Bán thành phẩm/phôi có mặt cắt ngang dạng vuông |
1.2.2.1 /1.2.2.2 |
Phôi nhỏ |
1.2.2.1 /1.2.2.2 |
Phôi lớn |
1.2.2.2 |
Bán thành phẩm/phôi có mặt cắt ngang dạng chữ nhật |
1.2.2.3 |
Bán thành phẩm/phôi dạng dẹt |
1.2.2.3 |
phôi dạng dẹt |
1.2.2.4 |
Bán thành phẩm tròn |
1.2.2.5 |
Phôi cho chế tạo thép hình |
1.2.2.6 |
Phôi cho chế tạo ống |
1.2.2.7 |
Thỏi đúc hồ quang chân không VAR |
1.2.2.8 |
Thỏi đúc điện xỉ ESR |
1.3.1 |
Sản phẩm dẹt |
1.3.2 |
Sản phẩm dẹt không phủ |
1.3.2.1 |
Sản phẩm dẹt không phủ mạ cán nóng |
1.3.2.1.1 |
Thép dẹt rộng |
1.3.2.1.2 |
Thép tấm và thép lá cán nóng |
1.3.2.1.2 CHÚ THÍCH 1a) |
Thép tấm và thép lá cán nóng với thép lá (chiều dày < 3 mm) |
1.3.2.1.2 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép tấm và thép lá cán nóng với thép tấm (chiều dày ≥ 3 mm) |
1.3.2.1.2 CHÚ THÍCH 2a) |
Thép tấm theo khổ |
1.3.2.1.2 CHÚ THÍCH 2b) |
Thép tấm và thép lá cán nóng được cắt từ thép băng rộng |
1.3.2.1.3 |
Thép băng cán nóng |
1.3.2.1.3/1.3.2.2.2 |
Cuộn (thép) |
1.3.2.1.3/1.3.2.2.2 |
Băng (thép) |
1.3.2.1.3 CHÚ THÍCH 2a) |
Thép băng rộng cán nóng (chiều rộng ≥ 600 mm) |
1.3.2.1.3 CHÚ THÍCH 2b) |
Thép băng rộng cán nóng để xẻ (chiều rộng cán ≥ 600 mm; chiều rộng cung cấp < 600 mm) |
1.3.2.1.3 CHÚ THÍCH 2c) |
Thép băng hẹp cán nóng (chiều rộng cán < 600 mm) |
1.3.2.2 |
Sản phẩm dẹt không phủ mạ cán nguội |
1.3.2.2.1 |
Thép tấm và thép lá cán nguội (chiều rộng ≥ 600 mm) |
1.3.2.2.2 |
Thép băng cán nguội |
1.3.2.2.2 CHÚ THÍCH 2a) |
Thép băng rộng cán nguội |
1.3.2.2.2 CHÚ THÍCH 2b) |
Thép băng rộng cán nguội để xẻ (chiều rộng cán ≥ 600 mm; chiều rộng cung cấp < 600 mm) |
1.3.2.2.2 CHÚ THÍCH 2c) |
Thép băng hẹp cán nguội (chiều rộng cán < 600 mm) |
1.3.2.2.2 CHÚ THÍCH 3 |
Thép băng cán cuộn dạng các đoạn cắt |
1.3.3 |
Thép kỹ thuật điện |
1.3.3.1 |
Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt không định hướng |
1.3.3.1 CHÚ THÍCH 1a) |
Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt không định hướng ở trạng thái bán xử lý |
1.3.3.1 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt không định hướng ở trạng thái ủ cuối cùng |
1.3.3.2 |
Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt định hướng |
1.3.4 |
Thép cán phủ mạ thiếc và các sản phẩm liên quan dùng để bao gói |
1.3.4.1 |
Thép tấm đen |
1.3.4.2 |
Thép tấm phủ mạ thiếc |
1.3.4.3 |
Thép lá và thép băng phủ mạ thiếc |
1.3.4.4 |
Thép phủ mạ crôm/oxit crôm điện phân, ECCS |
1.3.5 |
Sản phẩm dẹt cán nóng hoặc cán nguội có lớp phủ |
1.3.5.1 |
Thép lá và thép băng có lớp phủ mạ kim loại |
1.3.5.1.1 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kim loại nhúng nóng |
1.3.5.1.1.1 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kẽm (thép lá và thép băng phủ mạ nhúng nóng, thép lá và thép băng phủ mạ kẽm) |
1.3.5.1.1.2 |
Thép lá và thép băng phủ mạ nhôm - kẽm |
1.3.5.1.1.2 CHÚ THÍCH 2a) |
Hợp kim nhôm - kẽm (AI ≥ 50%) |
1.3.5.1.1.2 CHÚ THÍCH 2b) |
Hợp kim kẽm - nhôm (3% < AI < 50%) |
1.3.5.1.1.3 |
Thép lá và thép băng phủ mạ hợp kim nhôm hoặc hợp kim nhôm - silic |
1.3.5.1.1.4 |
Thép lá và thép băng phủ mạ hợp kim chì - thiếc |
1.3.5.1.2 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kim loại điện phân |
1.3.5.1.2.1 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kẽm điện phân |
1.3.5.1.2.2 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kẽm niken điện phân |
1.3.5.1.2.3 |
Thép lá và thép băng phù mạ chì - thiếc điện phân |
1.3.5.2 |
Thép lá và thép băng có lớp phủ hữu cơ |
1.3.5.3 |
Thép lá và thép băng có các lớp phủ vô cơ khác nhau |
1.3.6 |
Thép lá dạng sóng profin |
1.3.6 a) |
Thép lá lượn sóng |
1.3.6 b) |
Thép lá có gờ (gân) |
1.3.7 |
Sản phẩm compozit |
1.3.7 a) |
Sản phẩm dạng lá và băng được bọc, phủ |
1.3.7 b) |
Sản phẩm dạng lá kẽm |
1.3.7 c) |
Sản phẩm dạng lá kép gân |
1.4.1 |
Sản phẩm dài |
1.4.2/1.4.6.1 |
Thanh que |
1.4.3/1.4.6.2 |
Dây (kéo nguội) |
1.4.4/1.4.6.3 |
Thanh gia công tinh nóng |
1.4.4.1 |
Thanh cán nóng |
1.4.4.1.1 |
Thanh tròn (cán nóng) |
1.4.4.1.2 |
Thanh vuông, sáu cạnh và tám cạnh (cán nóng) |
1.4.4.1.3 |
Thanh dẹt (cán nóng trên bốn mặt) |
1.4.4.1.4 |
Thanh dùng cho chế tạo nhíp có rãnh (cán nóng) |
1.4.4.1.4 |
Thanh hình côn (cán nóng) |
1.4.4.1.4 |
Thanh nửa dẹt nửa tròn (cán nóng) |
1.4.4.1.4 |
Thanh nửa tròn (cán nóng) |
1.4.4.1.4 |
Thanh hình thang (cán nóng) |
1.4.4.1.4 |
Thanh hình tam giác (cán nóng) |
1.4.4.1.4, Chú thích 1 |
Thanh có hình dạng đặc biệt (cán nóng) |
1.4.4.2 |
Thanh rèn |
1.4.4.3 |
Thanh chế tạo mũi khoan rỗng khai thác mỏ |
1.4.5 |
Sản phẩm sáng bóng |
1.4.5.1 |
Sản phẩm kéo |
1.4.5.2 |
Sản phẩm tiện |
1.4.5.3 |
Sản phẩm mài |
1.4.6 |
Sản phẩm gia công biến dạng để làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực |
1.4.7 |
Thép hình cán nóng |
1.4.7.1 |
Vật liệu đường ray |
1.4.7.1.1 |
Sản phẩm đường ray |
1.4.7.1.1.1 |
Sản phẩm đường ray loại nặng |
1.4.7.1.1.1 a) |
Ray có khối lượng theo chiều dài ≥ 20 kg/m (trừ các ray trong 1.4.7.1.2) |
1.4.7.1.1.1 b) |
Tà vẹt có khối lượng theo chiều dài ≥ 15 kg/m |
1.4.7.1.1.2 |
Sản phẩm đường ray loại nhẹ |
1.4.7.1.1.2 a) |
Ray có khối lượng theo chiều dài ≤ 20 kg/m (trừ các ray trong 1.4.7.1.1) |
1.4.7.1.1.2 b) |
Tà vẹt có khối lượng theo chiều dài ≤ 15 kg/m |
1.4.7.1.1.2 c) |
Ray dẫn điện |
1.4.7.1.1.2 d) |
Ray dùng cho ghi đường sắt và chỗ đường giao nhau |
1.4.7.1.1.2 e) |
Ray dẫn hướng |
1.4.7.1.1.2 f) |
Ray hãm |
1.4.7.1.1.2 g) |
Thanh nối ray |
1.4.7.1.1.2 h) |
Tấm bệ (cũng có tên là đế, thanh giằng hoặc đế tựa) |
1.4.7.1.2 |
Sản phẩm dùng cho các hệ thống ray khác |
1.4.7.1.2 a) |
Ray cần trục |
1.4.7.1.2 b) |
Ray có rãnh trượt |
1.4.7.2 |
Cọc cừ |
1.4.7.2.1 |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1a) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép dạng U, Z và cái mũ |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1b) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép phẳng hoặc thân thằng |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1c) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép được gia công |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1d / 1.4.7.2.2 |
Cọc cừ dạng hộp: được gia công từ các cọc chữ U hoặc Z và các tấm thép |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1e) 1) |
Tường liên hợp: tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ H khóa liên động |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1e) 2) |
Tường liên hợp: các cọc cừ chữ H với tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ Z trung gian |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1e) 3) |
Tường liên hợp: các cọc cừ có dạng ống khóa liên động |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1e) 4) |
Tường liên hợp: các cọc cừ có dạng ống với tường cọc cừ bằng các tấm thép trung gian |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1e) 5) |
Tường liên hợp: các tường liên hợp sử dụng các cọc cừ dạng hộp |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1f) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép được tạo hình nguội |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1f) 1) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép được tạo hình nguội: Tường cọc cừ bằng các tấm thép dạng Ω (omega) và Z |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1f) 2) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép được tạo hình nguội: dây ván cừ bằng thép |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1g) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép: các thép hình góc |
1.4.7.2.2 |
Tường cọc cừ bệ đỡ được gia công |
1.4.7.2.3 |
Tường cọc cừ bệ đỡ dạng ống được gia công |
1.4.7.3 |
Thép hình làm khung giàn cho khai thác mỏ |
1.4.7.4 |
Thép hình loại nặng (cán nóng, chiều cao thân ≥ 80 mm) |
1.4.7.4 CHÚ THÍCH 3a) |
Thép hình gốc |
1.4.7.4 CHÚ THÍCH 3b) |
Thép hình mỏng |
1.4.7.4 CHÚ THÍCH 3c) |
Thép hình dày |
1.4.7.4.1 |
Thép hình chữ I (đế/cánh hẹp và trung bình) |
1.4.7.4.2 |
Thép hình chữ H (dầm có đế/cánh rộng) |
1.4.7.4.2 CHÚ THÍCH 1 |
Cột |
1.4.7.4.3 |
Thép hình chữ U (thép lòng máng) |
1.4.7.4.4 |
Cọc chịu lực |
1.4.7.4.5 |
Thép hình đặc biệt loại nặng (chiều cao thân ≥ 80 mm) |
1.4.7.5.1 |
Thép hình nhỏ chữ U, I và H (chiều cao thân ≤ 80 mm) |
1.4.7.5.2 |
Thép góc |
1.4.7.5.3 |
Thép hình chữ T có các đế/cánh bằng nhau |
1.4.7.5.4 |
Thép hình chữ P (đầu phẳng) |
1.4.7.5.5 |
Thép hình đặc biệt |
1.4.7.5.5 CHÚ THÍCH 1 |
Thép hình chữ T, U và L có các cạnh vuông góc |
1.4.7.5.5 CHÚ THÍCH 1 |
Thép hình chữ T có các đế/cánh không bằng nhau |
1.4.7.5.5 CHÚ THÍCH 1 |
Thép hình làm mắt xích lăn |
1.4.7.5.5 CHÚ THÍCH 1 |
Thép hình chữ Z |
1.4.8 |
Thép hình hàn |
1.4.9 |
Thép hình tạo hình nguội |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép hình làm khung nhà |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép chắn chống va đập đâm xe |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép hình làm khung cửa |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép hình làm khung xe tải |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép hình làm toa xe |
1.4.10 |
Sản phẩm dạng ống |
1.4.10.1 |
Ống không hàn |
1.4.10.2 |
Ống hàn |
1.4.10.2.1 |
Ống thép hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn, SAW |
1.4.10.2.2 |
Ống thép hàn điện trở, EW |
1.4.10.2.3 |
Ống thép hàn giáp mép, BW |
1.4.10.3 |
Thép hình rỗng |
1.4.10.4 |
Thanh rỗng |
1.4.10.5 |
Phụ tùng |
1.5.1 |
Vật rèn khuôn hở |
1.5.2 |
Vật rèn và dập khuôn kín |
1.5.3 |
Vật đúc |
1.5.4 |
Sản phẩm luyện kim bột |
1.5.4.1 |
Bột thép |
1.5.4.2 |
Sản phẩm thiêu kết |
1.5.4.3 |
Sản phẩm có mật độ đậm đặc |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thuật ngữ theo thứ tự vần chữ cái
Bảng B1 - Thuật ngữ theo thứ tự vần chữ cái
Thứ tự đánh số |
|
Điều |
Thuật ngữ |
1.2.2.4 |
Bán thành phẩm tròn |
1.2.2 |
Bán thành phẩm/phôi |
1.2.2.2 |
Bán thành phẩm/phôi có mặt cắt ngang dạng chữ nhật |
1.2.2.1 |
Bán thành phẩm/phôi có mặt cắt ngang dạng vuông |
1.2.2.3 |
Bán thành phẩm/phôi dạng dẹt |
1.3.2.1.3 /1.3.2.2.2 |
Băng (thép) |
1.5.4.1 |
Bột thép |
1.2.2 c) |
Cán, rèn hoặc cắt các thỏi đúc có tiết diện lớn của các sản phẩm đúc liên tục |
1.4.7.4.4 |
Cọc chịu lực |
1.4.7.2 |
Cọc cừ |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1d / 1.4.7.2.2 |
Cọc cừ dạng hộp: được gia công từ các cọc chữ U hoặc Z và các tấm thép |
1.4.7.4.2 CHÚ THÍCH 1 |
Cột |
1.3.2.1.3 /1.3.2.2.2 |
Cuộn (thép) |
1.4.3/1.4.6.2 |
Dây (kéo nguội) |
1.2.2 b) |
Đúc áp lực |
1.2.2 a) |
Đúc liên tục |
1.3.5.1.1.2 CHÚ THÍCH 2b) |
Hợp kim kẽm - nhôm (3% < AI < 50%) |
1.3.5.1.1.2 CHÚ THÍCH 2a) |
Hợp kim nhôm - kẽm (AI ≥ 50%) |
1.4.10.2 |
Ống hàn |
1.4.10.1 |
Ống không hàn |
1.4.10.2.2 |
Ống thép hàn điện trở, EW |
1.4.10.2.3 |
Ống thép hàn giáp mép, BW |
1.4.10.2.1 |
Ống thép hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn, SAW |
1.2.2.6 |
Phôi cho chế tạo ống |
1.2.2.5 |
Phôi cho chế tạo thép hình |
1.2.2.3 |
phôi dạng dẹt |
1.2.2.1 /1.2.2.2 |
Phôi lớn |
1.2.2.1 /1.2.2.2 |
Phôi nhỏ |
1.4.10.5 |
Phụ tùng |
1.4.7.1.2 a) |
Ray cần trục |
1.4.7.1.1.2 a) |
Ray có khối lượng theo chiều dài ≤ 20 kg/m (trừ các ray trong 1.4.7.1.1) |
1.4.7.1.1.1 a) |
Ray có khối lượng theo chiều dài ≥ 20 kg/m (trừ các ray trong 1.4.7.1.2) |
1.4.7.1.2 b) |
Ray có rãnh trượt |
1.4.7.1.1.2 c) |
Ray dẫn điện |
1.4.7.1.1.2 e) |
Ray dẫn hướng |
1.4.7.1.1.2 d) |
Ray dùng cho ghi đường sắt và chỗ đường giao nhau |
1.4.7.1.1.2 f) |
Ray hãm |
1.5.4.3 |
Sản phẩm có mật độ đậm đặc |
1.3.7 |
Sản phẩm compozit |
1.4.1 |
Sản phẩm dài |
1.3.7 b) |
Sản phẩm dạng lá kẽm |
1.3.7 c) |
Sản phẩm dạng lá kép gân |
1.3.7 a) |
Sản phẩm dạng lá và băng được bọc, phủ |
1.4.10 |
Sản phẩm dạng ống |
1.3.1 |
Sản phẩm dẹt |
1.3.5 |
Sản phẩm dẹt cán nóng hoặc cán nguội có lớp phủ |
1.3.2 |
Sản phẩm dẹt không phủ |
1.3.2.2 |
Sản phẩm dẹt không phủ mạ cán nguội |
1.3.2.1 |
Sản phẩm dẹt không phủ mạ cán nóng |
1.4.7.1.2 |
Sản phẩm dùng cho các hệ thống ray khác |
1.4.7.1.1 |
Sản phẩm đường ray |
1.4.7.1.1.1 |
Sản phẩm đường ray loại nặng |
1.4.7.1.1.2 |
Sản phẩm đường ray loại nhẹ |
1.4.6 |
Sản phẩm gia công biến dạng để làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực |
1.4.5.1 |
Sản phẩm kéo |
1.5.4 |
Sản phẩm luyện kim bột |
1.4.5.3 |
Sản phẩm mài |
1.4.5 |
Sản phẩm sáng bóng |
1.5.4.2 |
Sản phẩm thiêu kết |
1.4.5.2 |
Sản phẩm tiện |
1.4.7.1.1.2 b) |
Tà vẹt có khối lượng theo chiều dài ≤ 15 kg/m |
1.4.7.1.1.1 b) |
Tà vẹt có khối lượng theo chiều dài ≥ 15 kg/m |
1.4.7.1.1.2 h) |
Tấm bệ (cũng có tên là đế, thanh giằng hoặc đế tựa) |
1.4.4.1 |
Thanh cán nóng |
1.4.4.3 |
Thanh chế tạo mũi khoan rỗng khai thác mỏ |
1.4.4.1.4, Chú thích 1 |
Thanh có hình dạng đặc biệt (cán nóng) |
1.4.4.1.3 |
Thanh dẹt (cán nóng trên bốn mặt) |
1.4.4.1.4 |
Thanh dùng cho chế tạo nhíp có rãnh (cán nóng) |
1.4.4/1.4.6.3 |
Thanh gia công tinh nóng |
1.4.4.1.4 |
Thanh hình côn (cán nóng) |
1.4.4.1.4 |
Thanh hình tam giác (cán nóng) |
1.4.4.1.4 |
Thanh hình thang (cán nóng) |
1.4.7.1.1.2 g) |
Thanh nối ray |
1.4.4.1.4 |
Thanh nửa dẹt nửa tròn (cán nóng) |
1.4.4.1.4 |
Thanh nửa tròn (cán nóng) |
1.4.2/1.4.6.1 |
Thanh que |
1.4.4.2 |
Thanh rèn |
1.4.10.4 |
Thanh rỗng |
1.4.4.1.1 |
Thanh tròn (cán nóng) |
1.4.4.1.2 |
Thanh vuông, sáu cạnh và tám cạnh (cán nóng) |
1.3.2.2.2 CHÚ THÍCH 3 |
Thép băng cán cuộn dạng các đoạn cắt |
1.3.2.2.2 |
Thép băng cán nguội |
1.3.2.1.3 |
Thép băng cán nóng |
1.3.2.2.2 CHÚ THÍCH 2c) |
Thép băng hẹp cán nguội (chiều rộng cán < 600 mm) |
1.3.2.1.3 CHÚ THÍCH 2c) |
Thép băng hẹp cán nóng (chiều rộng cán < 600 mm) |
1.3.2.2.2 CHÚ THÍCH 2a) |
Thép băng rộng cán nguội |
1.3.2.2.2 CHÚ THÍCH 2b) |
Thép băng rộng cán nguội để xẻ (chiều rộng cán ≥ 600 mm; chiều rộng cung cấp < 600 mm) |
1.3.2.1.3 CHÚ THÍCH 2a) |
Thép băng rộng cán nóng (chiều rộng ≥ 600 mm) |
1.3.2.1.3 CHÚ THÍCH 2b) |
Thép băng rộng cán nóng để xẻ (chiều rộng cán ≥ 600 mm; chiều rộng cung cấp < 600 mm) |
1.3.4 |
Thép cán phủ mạ thiếc và các sản phẩm liên quan dùng để bao gói |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép chắn chống va đập đâm xe |
1.3.2.1.1 |
Thép dẹt rộng |
1.4.7.5.2 |
Thép góc |
1.4.7 |
Thép hình cán nóng |
1.4.7.4.2 |
Thép hình chữ H (dầm có đế/cánh rộng) |
1.4.7.4.1 |
Thép hình chữ I (đế/cánh hẹp và trung bình) |
1.4.7.5.4 |
Thép hình chữ P (đầu phẳng) |
1.4.7.5.3 |
Thép hình chữ T có các đế/cánh bằng nhau |
1.4.7.5.5 CHÚ THÍCH 1 |
Thép hình chữ T có các đế/cánh không bằng nhau |
1.4.7.5.5 CHÚ THÍCH 1 |
Thép hình chữ T, U và L có các cạnh vuông góc |
1.4.7.4.3 |
Thép hình chữ U (thép lòng máng) |
1.4.7.5.5 CHÚ THÍCH 1 |
Thép hình chữ Z |
1.4.7.5.5 |
Thép hình đặc biệt |
1.4.7.4.5 |
Thép hình đặc biệt loại nặng (chiều cao thân ≥ 80 mm) |
1.4.7.4 CHÚ THÍCH 3c) |
Thép hình dày |
1.4.7.4 CHÚ THÍCH 3a) |
Thép hình gốc |
1.4.8 |
Thép hình hàn |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép hình làm khung cửa |
1.4.7.3 |
Thép hình làm khung giàn cho khai thác mỏ |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép hình làm khung nhà |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép hình làm khung xe tải |
1.4.7.5.5 CHÚ THÍCH 1 |
Thép hình làm mắt xích lăn |
1.4.9 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép hình làm toa xe |
1.4.7.4 |
Thép hình loại nặng (cán nóng, chiều cao thân ≥ 80 mm) |
1.4.7.4 CHÚ THÍCH 3b) |
Thép hình mỏng |
1.4.7.5.1 |
Thép hình nhỏ chữ U, I và H (chiều cao thân ≤ 80 mm) |
1.4.10.3 |
Thép hình rỗng |
1.4.9 |
Thép hình tạo hình nguội |
1.3.3 |
Thép kỹ thuật điện |
1.3.3.2 |
Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt định hướng |
1.3.3.1 |
Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt không định hướng |
1.3.3.1 CHÚ THÍCH 1a) |
Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt không định hướng ở trạng thái bán xử lý |
1.3.3.1 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép kỹ thuật điện có cấu trúc hạt không định hướng ở trạng thái ủ cuối cùng |
1.3.6 b) |
Thép lá có gờ (gân) |
1.3.6 |
Thép lá dạng sóng profin |
1.3.6 a) |
Thép lá lượn sóng |
1.3.5.3 |
Thép lá và thép băng có các lớp phủ vô cơ khác nhau |
1.3.5.2 |
Thép lá và thép băng có lớp phủ hữu cơ |
1.3.5.1 |
Thép lá và thép băng có lớp phủ mạ kim loại |
1.3.5.1.2.3 |
Thép lá và thép băng phủ mạ chì - thiếc điện phân |
1.3.5.1.1.4 |
Thép lá và thép băng phủ mạ hợp kim chì - thiếc |
1.3.5.1.1.3 |
Thép lá và thép băng phủ mạ hợp kim nhôm hoặc hợp kim nhôm - silic |
1.3.5.1.1.1 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kẽm (thép lá và thép băng phủ mạ nhúng nóng, thép lá và thép băng phủ mạ kẽm) |
1.3.5.1.2.1 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kẽm điện phân |
1.3.5.1.2.2 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kẽm niken điện phân |
1.3.5.1.2 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kim loại điện phân |
1.3.5.1.1 |
Thép lá và thép băng phủ mạ kim loại nhúng nóng |
1.3.5.1.1.2 |
Thép lá và thép băng phủ mạ nhôm - kẽm |
1.3.4.3 |
Thép lá và thép băng phủ mạ thiếc |
1.1 |
Thép lỏng |
1.3.4.4 |
Thép phủ mạ crôm/oxit crôm điện phân, ECCS |
1.3.4.1 |
Thép tấm đen |
1.3.4.2 |
Thép tấm phủ mạ thiếc |
1.3.2.1.2 CHÚ THÍCH 2a) |
Thép tấm theo khổ |
1.3.2.2.1 |
Thép tấm và thép lá cán nguội (chiều rộng ≥ 600 mm) |
1.3.2.1.2 |
Thép tấm và thép lá cán nóng |
1.3.2.1.2 CHÚ THÍCH 2b) |
Thép tấm và thép lá cán nóng được cắt từ thép băng rộng |
1.3.2.1.2 CHÚ THÍCH 1a) |
Thép tấm và thép lá cán nóng với thép lá (chiều dày < 3 mm) |
1.3.2.1.2 CHÚ THÍCH 1b) |
Thép tấm và thép lá cán nóng với thép tấm (chiều dày ≥ 3 mm) |
1.2.1 |
Thỏi đúc |
1.2.2.8 |
Thỏi đúc điện xỉ ESR |
1.2.2.7 |
Thỏi đúc hồ quang chân không VAR |
1.2 |
Thỏi đúc và bán thành phẩm/phôi |
1.4.7.2.1 |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1a) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép dạng U, Z và cái mũ |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1c) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép được gia công |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1f) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép được tạo hình nguội |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1f) 2) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép được tạo hình nguội: dây ván cừ bằng thép |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1f) 1) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép được tạo hình nguội: Tường cọc cừ bằng các tấm thép dạng Ω (omega) và Z |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1b) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép phẳng hoặc thân thẳng |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1g) |
Tường cọc cừ bằng các tấm thép: các thép hình góc |
1.4.7.2.3 |
Tường cọc cừ bệ đỡ dạng ống được gia công |
1.4.7.2.2 |
Tường cọc cừ bệ đỡ được gia công |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 10) 2) |
Tường liên hợp: các cọc cừ chữ H với tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ Z trung gian |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1e) 4) |
Tường liên hợp: các cọc cừ có dạng ống với tường cọc cừ bằng các tấm thép trung gian |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1e) 3) |
Tường liên hợp: các cọc cừ có dạng ống khóa liên động |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1e) 5) |
Tường liên hợp: các tường liên hợp sử dụng các cọc cừ dạng hộp |
1.4.7.2.1 CHÚ THÍCH 1e) 1) |
Tường liên hợp: tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ H khóa liên động |
1.5.3 |
Vật đúc |
1.4.7.1 |
Vật liệu đường ray |
1.5.1 |
Vật rèn khuôn hở |
1.5.2 |
Vật rèn và dập khuôn kín |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các ví dụ về cọc cừ bằng các tấm thép
Tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ U |
|
Tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ Z |
|
Tường cọc cừ bằng các tấm thép dạng cái mũ |
|
Tường cọc cừ bằng các tấm thép phẳng |
|
Tường cọc cừ bằng các tấm thép được gia công |
|
Cọc cừ dạng hộp |
|
Cọc cừ dạng hộp |
|
Cọc cừ dạng hộp |
|
Tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ H khóa liên động
Các cọc cừ chữ H với tường cọc cừ bằng các tấm thép chữ Z trung gian |
|
Tường cọc cừ có dạng ống với tường cọc cừ bằng các tấm thép trung gian |
|
Cọc cừ dạng hộp kết hợp với tường |
|
Cọc cừ dạng hộp kết hợp với tường |
|
Tường cọc cừ bằng các tấm thép tạo hình nguội” tường cọc chữ Ω và Z |
|
Dây ván cừ bằng thép dạng đường hào |
|
Các thép hình góc |
|
Hình C1 - Các ví dụ về tường cọc cừ bằng thép điển hình (xem 1.4.7.2.1)
Phụ lục D
(Tham khảo)
Các ví dụ về các thép hình làm khung giàn cho khai thác mỏ
Hình D1 - Hình minh họa các thép hình làm khung giàn cho khai thác mỏ điển hình (xem 1.4.7.3)
Phụ lục E
(Tham khảo)
Các ví dụ về các thép hình loại nặng điển hình
Hình E1 - Các ví dụ về các thép hình loại nặng điển hình (xem 1.4.7.4)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7446-1, Thép - Phân loại - Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học 1).
[2] TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), Thép - Phân loại - Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
[3] ISO 10204 - 1: 2011, Terminological entries in standards - Part 1: General requirements and examples of presentation.
[4] EN 10079 : 2007, Definition of steel product.
[5] EN 10266 : 2003, Steel tubes, fittings and structural hollow sections - Symbols and definitions of terms for use in product standards.
[6] ASTMA 941 - 10a, Standard terminology relating to steel, stainless steel, related alloys and ferroalloys
[7] JIS G 0203:2009, Glossary of terms used in iron and steel (Product and quality).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.