RỪNG TRỒNG - YÊU CẦU LẬP ĐỊA - PHẦN 5: PHI LAO
Plantation - Site requirements - Part 5: Casuarina equisetifolia Forst. & Forst. f.
Lời nói đầu
TCVN 11366-5:2021 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11366, Rừng trồng - Yêu cầu lập địa gồm các phần sau:
TCVN 11366-1:2016, Phần 1: Keo tai tượng và Keo lai;
TCVN 11366-2:2016, Phần 2: Bạch đàn lai;
TCVN 11366-3:2019, Phần 3: Keo lá tràm;
TCVN 11366-4:2019, Phần 4: Keo chịu hạn (Neem);
TCVN 11366-5:2021, Phần 5: Phi lao.
RỪNG TRỒNG - YÊU CẦU LẬP ĐỊA - PHẦN 5: PHI LAO
Plantation - Site requirements - Part 5: Casuarina equisetifolia Forst. & Forst. f.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu lập địa và phương pháp xác định các tiêu chí về yêu cầu lập địa để trồng rừng Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. & Forst. f.).
CHÚ THÍCH: Phi lao thường được trồng ở vùng cát ven biển các tỉnh miền Trung.
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 9487: 2012, Quy trình điều tra, lập bản đồ đất tỷ lệ trung bình và lớn.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Bãi cát (Sand bank)
Địa mạo ổn định, khá bằng phẳng, đã cố định nhờ cây cỏ tự nhiên hay cây trồng che phủ hoặc do ẩm ướt.
3.2
Cồn cát (Sand dunes)
Địa mạo tương đối ổn định, đã cố định hoặc bán cố định nhờ che phủ của lớp thảm cỏ hoặc cây trồng.
3.3
Địa mạo (Geomorphology)
Hình thái bề mặt của các dạng địa hình.
3.4
Đụn cát (Shifting sand dunes)
Địa mạo không ổn định luôn thay đổi vị trí và hình dạng, được hình thành trên nền cát mới khô rời.
3.5
Lập địa (Site)
Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng.
3.6
pHKCl của đất (Soil pHKCl)
Độ chua trao đổi của đất, được biểu thị bởi nồng độ ion H+ của dung dịch đất bám trên bề mặt keo đất bị đẩy ra ngoài dung dịch đất nhờ dung dịch muối trung tính KCl.
Chỉ tiêu pHKCl phản ánh mức độ chua (axit) hay kiềm của đất.
Điều kiện lập địa trồng rừng được quy định tại Bảng 1.
Dạng địa hình địa mạo và chế độ nước theo quy định tại Phụ lục A.
Tên loại đất theo quy định tại Phụ lục B.
Trạng thái thực bì theo quy định tại Phụ lục C.
Bảng 1 - Yêu cầu lập địa trồng rừng Phi lao
Yếu tố/Tiêu chí |
Rất thích hợp (S1) |
Thích hợp (S2) |
Ít thích hợp (S3) |
Không thích hợp (N) |
1. Điều kiện khí hậu |
|
|
|
|
Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
Từ 24 đến nhỏ hơn 26 |
Từ 22 đến nhỏ hơn 24 hoặc từ 26 đến nhỏ hơn 28 |
Từ 20 đến nhỏ hơn 22 hoặc từ 28 đến 30 |
Nhỏ hơn 20 hoặc lớn hơn 30 |
Lượng mưa trung bình năm (mm) |
Từ 1.500 đến nhỏ hơn 1.900 |
Từ 1.300 đến nhỏ hơn 1.500 hoặc từ 1.900 đến nhỏ hơn 2.100 |
Từ 1.100 đến nhỏ hơn 1.300 hoặc từ 2.100 đến 2.300 |
Nhỏ hơn 1.100 hoặc lớn hơn 2.300 |
Số tháng có lượng mưa lớn hơn 100 mm (tháng) |
Từ 5 đến 7 |
4 hoặc 8 |
3 hoặc 9 |
Nhỏ hơn 3 hoặc lớn hơn 9 |
2. Điều kiện địa hình địa mạo và chế độ nước |
|
|
|
|
Dạng địa hình địa mạo và chế độ nước |
B1K |
CK |
ĐK, B2M |
B3N |
Độ dốc (°) |
Nhỏ hơn 15 |
Từ 15 đến nhỏ hơn 25 |
Từ 25 đến 35 |
Lớn hơn 35 |
3. Điều kiện đất |
|
|
|
|
Loại đất |
Cb, C |
Cv, Cđ |
Ct, Cz |
Cg |
Độ pHKCl |
Từ 5,0 đến nhỏ hơn 6,0 |
Từ 4,5 đến nhỏ hơn 5,0 hoặc từ 6,0 đến nhỏ hơn 6,5 |
Từ 3,5 đến nhỏ hơn 4,5 hoặc từ 6,5 đến 7,0 |
Nhỏ hơn 3,5 hoặc lớn hơn 7,0 |
4. Điều kiện thực bì |
|
|
|
|
Trạng thái thực bì |
T2, T5 |
T3, T4 |
T1, T6 |
T7, T8 |
CHÚ THÍCH: Tổng hợp chung 8 tiêu chí và xếp ở 4 mức thích hợp của lập địa trồng rừng Phi lao như sau: - Mức rất thích hợp (S1): có tối thiểu 4 tiêu chí đạt mức S1, không có tiêu chí ở mức N; - Mức thích hợp (S2): có tối thiểu 4 tiêu chí đạt mức S2, không có tiêu chí ở mức N; - Mức ít thích hợp (S3): có tối thiểu 4 tiêu chí đạt mức S3, có tối đa 1 tiêu chí đạt mức N; - Mức không thích hợp (N) có từ 2 tiêu chí đạt mức N trở lên. |
Phương pháp xác định các tiêu chí lập địa trồng rừng Phi lao được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Phương pháp xác định các tiêu chí
TT |
Các tiêu chí |
Phương pháp xác định |
1 |
Nhiệt độ trung bình năm |
Căn cứ số liệu nhiệt độ trung bình hằng năm trong 5 năm gần nhất của trạm khí tượng gần nhất khu đất để trồng rừng. |
2 |
Lượng mưa trung bình năm |
Căn cứ số liệu lượng mưa trung bình hằng năm trong 5 năm gần nhất của trạm khí tượng gần nhất khu đất để trồng rừng. |
3 |
Số tháng có lượng mưa lớn hơn 100mm |
Căn cứ số liệu lượng mưa trong 5 năm gần nhất của trạm khí tượng gần khu đất để trồng rừng. |
4 |
Dạng địa hình địa mạo và chế độ nước |
Quan sát mô tả tại thực địa. Tên dạng địa hình địa mạo và chế độ nước theo phụ lục A. |
5 |
Độ dốc |
Xác định trên bản đồ địa hình, kết hợp dùng địa bàn cầm tay xác định tại ít nhất 03 điểm trên thực địa. |
6 |
Loại đất |
Xác định trên bản đồ thổ nhưỡng, kết hợp mô tả tại ít nhất 3 điểm trên thực địa. Tên loại đất theo phụ lục B. |
7 |
Độ pHKCl |
Ở mỗi lô đất trồng rừng lấy 1 mẫu đất đại diện ở tầng 0-50cm. Phân tích độ pHKCl đất theo TCVN 9487-2012. |
8 |
Trạng thái thực bì |
Xác định trên bản đồ hiện trạng, kết hợp mô tả trên thực địa theo quy định tại Phụ lục C. |
Bảng A.1- Dạng địa hình địa mạo và chế độ nước
TT |
Ký hiệu |
Tên dạng địa hình địa mạo và chế độ nước |
Đặc trưng nhận biết |
1 |
ĐK |
Đụn cát di động khô |
Địa mạo không ổn định luôn thay đổi vị trí và hình dạng, dốc mạnh, được hình thành trên nền cát mới khô rời. Không bao giờ ngập nước. |
2 |
CK |
Cồn cát bán di động khô |
Địa mạo tương đối ổn định, gồ ghề, đã cố định hoặc bán cố định nhờ che chắn, bao phủ của lớp thảm cây cỏ hoặc cây trồng. Không bao giờ ngập nước. |
3 |
B |
Bãi cát cố định |
|
- |
B1K |
Bãi cát cố định không ngập |
Địa mạo ổn định, khá bằng phẳng, đã cố định nhờ cây cỏ tự nhiên hay cây trồng che phủ hoặc do ẩm ướt. Không bao giờ ngập nước. |
- |
B2M |
Bãi cát ngập mùa mưa |
Địa mạo ổn định, khá bằng phẳng, đã cố định nhờ cây cỏ tự nhiên hay cây trồng che phủ hoặc do ngập nước. Bị ngập nước trong mùa mưa. |
- |
B3N |
Bãi cát ngập quanh năm |
Địa mạo ổn định, khá bằng phẳng, đã cố định nhờ cây cỏ tự nhiên hay cây trồng che phủ hoặc do ngập nước. Bị ngập nước quanh năm. |
Bảng B.1 - Loại đất
TT |
Ký hiệu |
Tên loại đất |
Đặc trưng nhận biết |
1 |
Cb |
Bãi cát bằng ven biển |
Có màu trắng, phân bố ở ven biển, nơi có địa mạo ổn định, khá bằng phẳng, có thể bị ngập nước khi thủy triều lên cao. |
2 |
Ct |
Cồn cát trắng |
Đất được hình thành từ nhiều nguồn gốc khác nhau. Cát màu trắng có nguồn gốc biển - gió, phân bố thành dãy cồn - đụn cát ven biển và các bãi biển, Hình thái phẫu diện ít phân hóa, đồng nhất cả về màu sắc và thành phần cơ giới, từ trên xuống dưới đều là cát tơi hoặc cát dính. Thành phần cơ giới rất nhẹ, rời rạc. Tỷ lệ sét rất thấp hoặc không đáng kể, chủ yếu là cấp hạt cát, tỷ lệ cát khô khá cao. |
3 |
Cv |
Cồn cát vàng |
Cồn cát có xác thực vật tích tụ nhiều và xuất hiện những lớp mùn cây đầu tiên trên mặt cồn. Cát trên cồn vẫn còn hơi mặn với độ pH kiềm nhẹ (khoảng 7,5) với những tích tụ muối kiềm và kiềm thổ nên thường có màu rám vàng trên bề mặt cồn., Những tích tụ mùn cây làm cho khả năng tích lũy chất dinh dưỡng và hơi nước tăng lên khiến cho thảm thực vật trên cồn cát cũng đa dạng hơn. Độ cao của cồn màu vàng có thể đạt đến 5 - 10 m. |
4 |
Cđ |
Cồn cát đỏ |
Có màu đỏ, phân bố ở nơi có địa mạo chưa ổn định, dốc, không bao giờ ngập nước; bao gồm các cồn cát di động, bán di động và cố định, có độ cao trên mặt biển từ 30 - 100 m, có nơi cao tới 200 m. Cồn cát đỏ có độ phì cao hơn. |
5 |
C |
Đất cát biển |
Có màu trắng, phân bố tiếp giáp với bãi cát bằng ven biển, nơi có địa mạo ổn định, khá bằng phẳng, không bao giờ ngập nước. |
6 |
Cz |
Đất cát giồng |
Có màu trắng, vàng, đỏ hoặc xám, phân bố thành các dải cát gồ ghề, có địa mạo ổn định, không bao giờ ngập nước. |
7 |
Cg |
Đất cát bị glây |
Có màu xám, phân bố ở các bãi cát bị ngập mùa mưa hoặc ngập quanh năm. |
Bảng C.1 - Trạng thái thực bì
TT |
Ký hiệu |
Tên trạng thái thực bì |
Đặc trưng nhận biết |
1 |
T1 |
Không có cây cỏ |
Không có cây cỏ, gặp ở các đụn, cồn cát cao ở vùng ngoài và vùng giữa bị di động mạnh do gió và hầu như chưa có thực vật định cư. |
2 |
T2 |
Cỏ chịu mặn |
Cây cỏ chịu mặn, có cỏ Lông chông, Muống biển, Bạc đầu,... mọc trên các cồn, bãi cát mới hình thành ở sát biển. |
3 |
T3 |
Cỏ chịu khô |
Cây cỏ chịu khô, có cỏ Quăn đỏ, cỏ Quăn trắng, Cỏ lá,... mọc ở các cồn, bãi cát cao, không bao giờ ngập nước, có mực nước ngầm sâu. |
4 |
TA |
Cây bụi chịu khô |
Cây bụi chịu khô, có Quýt dại, Mẫu đơn, Găng, Dó niệt, Xương rồng,... thường mọc trên các cồn cát bán cố định, có mực nước ngầm sâu. |
5 |
T5 |
Trảng truông, rú |
Trảng truông, rú cát, có Trâm, Tràm gió, Hoa dẻ, Chạc trìu, Sở, Móc, Dó niệt, Găng gai, Sò đo, Xương rồng, Dứa bà,... thường mọc ở bãi cát cố định. |
6 |
T6 |
Cỏ ưa ẩm |
Cây cỏ ưa ẩm, có cỏ Ống, cỏ Gấu,... mọc ở các bãi cát cao nhưng đủ ẩm, không bị ngập nước. |
7 |
T7 |
Cỏ chịu ẩm |
Cây cỏ chịu ẩm, có cỏ Rười mọc dày đặc, có chỗ xen ít Mua bà, Thanh hao,... phân bố chủ yếu ở vùng ngoài gần sát biển. |
8 |
T8 |
Cây bụi chịu ẩm |
Cây bụi chịu ẩm, có Mua bà, Thanh hao, Tràm gió,... mọc rải rác ở bãi cát ẩm ướt quanh năm, đất thường chua, phèn. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2000. Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 22-2000 - Quy phạm kỹ thuật trồng Phi lao (Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BNN/KHCN ngày 25/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
[2]. Nguyễn Xuân Quát, Đặng Văn Thuyết, 2005. Mô hình trồng rừng phòng hộ và kết hợp sản xuất ở vùng cát ven biển Việt Nam. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.