TCVN 1060: 1971
BÀN LÀM VIỆC - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Lời nói đầu
TCVN 1060: 1971 do Phòng Nghiên cứu gỗ Bộ Công nghiệp nhẹ biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
BÀN LÀM VIỆC - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bàn làm việc do các xí nghiệp quốc doanh sản xuất và các hợp tác xã gia công cho mậu dịch quốc doanh.
2 Kích thước cơ bản của bàn làm việc phải theo đúng quy định trong bảng dưới đây.
Kích thước tính bằng milimét
Chiều cao từ mặt đất đến mặt bàn H |
Chiều dài mặt bàn L |
Chiều rộng mặt bàn B |
720 720 720 |
1 000 1 200 1 400 |
600 700 800 |
Chú thích
1. Kích thước mặt bàn loại 1 000 mm x 600 mm là loại thông dụng.
2. Kích thước mặt bàn loại 1 200 mm x 700 mm chỉ dùng cho một số nhu cầu đặc biệt như dùng cho cán bộ phụ trách, cán bộ nghiên cứu và cán bộ thống kê kế toán có nhiều tài liệu, sách vở.
3. Kích thước mặt bàn loại 1 400 mm x 800 mm chỉ dùng cho loại bàn 2 thùng
3 Sai lệch cho phép của các kích thước trên là ± 5 mm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.