TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10382 : 2024
DI SẢN VĂN HÓA VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA CHUNG
Cultural Heritage and related matters - General terms and definitions
Lời nói đầu
TCVN 10382 : 2024 thay thế TCVN 10382 : 2014.
TCVN 10382 : 2024 do Cục Di sản văn hóa biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DI SẢN VĂN HÓA VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA CHUNG
Cultural Heritage and related matters - General terms and definitions
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thuật ngữ và định nghĩa chung trong lĩnh vực di sản văn hóa và các vấn đề liên quan.
2 Tài liệu viện dẫn
Không có tài liệu nào được viện dẫn trong tiêu chuẩn này.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Những vấn đề chung về di sản văn hóa
3.1.1
Di sản văn hóa (cultural heritage)
Sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác, bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể.
3.1.2
Bảo tồn di sản văn hóa (preservation of cultural heritage)
Hoạt động nhằm bảo đảm sự tồn tại lâu dài, ổn định của di sản văn hóa.
3.1.3
Bảo vệ di sản văn hóa (protection of cultural heritage)
Hoạt động thiết lập các biện pháp quản lý và nguyên tắc khoa học nhằm ngăn ngừa nguy cơ hủy hoại di sản văn hóa do tác động của tự nhiên, con người và xã hội.
3.1.4
Cơ sở dữ liệu di sản văn hóa (database of cultural heritage)
Tập hợp thông tin về di sản văn hóa được sắp xếp theo một trật tự quy định và lưu trữ bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau.
3.1.5
Di sản số (digital heritage)
Hệ thống tài liệu, thông tin khoa học về di sản văn hóa gắn với quá trình hình thành, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa đó, được chuyển dạng thức và lưu trữ bằng công nghệ số.
3.1.6
Kiểm kê di sản văn hóa (inventory of cultural heritage)
Hoạt động nhằm nhận diện, xác định giá trị và lập danh mục di sản văn hóa.
3.1.7
Phát huy giá trị di sản văn hóa (promotion of cultural heritage)
Hoạt động khai thác và lan tỏa giá trị di sản văn hóa dưới nhiều hình thức.
3.1.8
Sưu tập (collection)
Tập hợp các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản tư liệu hoặc di sản văn hóa phi vật thể được thu thập, gìn giữ, sắp xếp có hệ thống theo những dấu hiệu chung.
3.1.9
Tư liệu hóa di sản văn hóa (documentalization of cultural heritage)
Quá trình nghiên cứu, sử dụng các loại phương tiện, thiết bị, vật liệu để thu thập, phân loại và lưu giữ thông tin về di sản văn hóa theo một hệ thống nhất định.
3.2 Di sản văn hóa vật thể và các vấn đề liên quan
3.2.1 Di sản văn hóa vật thể
3.2.1.1
Di sản văn hóa vật thể (tangible cultural heritage)
Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
3.2.1.2
Danh lam thắng cảnh (scenic landscape/site)
Cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mỹ, khoa học.
3.2.1.3
Di sản thiên nhiên thế giới (world natural heritage)
Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu có giá trị nổi bật toàn cầu về thiên nhiên được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc (UNESCO) công nhận.
3.2.1.4
Di sản văn hóa dưới nước (underwater cultural heritage)
Di sản văn hóa vật thể đang ở dưới nước có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm: các di vật, cổ vật; các di tích, công trình xây dựng, địa điểm; di tích cổ nhân, cổ sinh vật có liên quan đến nguồn gốc của loài người, đã được con người sử dụng cùng với hiện trường tự nhiên và khảo cổ học xung quanh chúng.
3.2.1.5
Di sản văn hóa thế giới (world cultural heritage)
Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu có giá trị nổi bật toàn cầu về văn hóa được UNESCO công nhận.
3.2.1.6
Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới hỗn hợp (mixed world cultural and natural heritage)
Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu đáp ứng được tiêu chí của cả Di sản văn hóa thế giới và Di sản thiên nhiên thế giới, được UNESCO công nhận.
3.2.1.7
Di tích cấp tỉnh (provincial - level site/monument)
Công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó hoặc cảnh quan thiên nhiên, địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học kiến trúc, nghệ thuật tiêu biểu của địa phương và đã được xếp hạng.
3.2.1.8
Di tích khảo cổ (archaeological monument)
Địa điểm lưu giữ những dấu tích, di vật phản ánh các giai đoạn phát triển của văn hóa khảo cổ có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học và đã được xếp hạng.
3.2.1.9
Di tích kiến trúc nghệ thuật (architectural and artistic monument)
Công trình kiến trúc nghệ thuật, quần thể kiến trúc, tổng thể kiến trúc đô thị và địa điểm cư trú có giá trị, đánh dấu các giai đoạn phát triển kiến trúc, nghệ thuật và đã được xếp hạng.
3.2.1.10
Di tích lịch sử (historical monument)
Công trình xây dựng, quần thể kiến trúc, khu vực, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu hoặc nhân vật lịch sử có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của quốc gia hoặc địa phương trong các thời kỳ lịch sử và đã được xếp hạng.
3.2.1.11
Di tích lịch sử - văn hóa (historical and cultural monument)
Công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học và đã được xếp hạng.
3.2.1.12
Di tích lưu niệm (memorial monument)
Công trình xây dựng, địa điểm ghi dấu các sự kiện lịch sử hoặc gắn với nhân vật có ảnh hưởng tích cực đối với tiến trình lịch sử hoặc sự phát triển mang tính bước ngoặt trên các lĩnh vực của đời sống xã hội và đã được xếp hạng.
3.2.1.13
Di tích quốc gia (national - level site/monument)
Công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó hoặc cảnh quan thiên nhiên, địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị tiêu biểu của quốc gia về lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ và đã được xếp hạng.
CHÚ THÍCH: giá trị tiêu biểu của quốc gia, gồm:
a) Công trình xây dựng, địa điểm ghi dấu sự kiện, mốc lịch sử quan trọng của dân tộc hoặc gắn với anh hùng dân tộc, danh nhân, nhà hoạt động chính trị, văn hóa, nghệ thuật, khoa học nổi tiếng có ảnh hưởng quan trọng đối với tiến trình lịch sử của dân tộc;
b) Công trình kiến trúc, nghệ thuật, quần thể kiến trúc, tổng thể kiến trúc đô thị và địa điểm cư trú có giá trị tiêu biểu trong các giai đoạn phát triển kiến trúc, nghệ thuật Việt Nam;
c) Địa điểm khảo cổ có giá trị nổi bật đánh dấu các giai đoạn phát triển của văn hóa khảo cổ;
d) Cảnh quan thiên nhiên đẹp hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc, nghệ thuật hoặc khu vực thiên nhiên có giá trị khoa học về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, hệ sinh thái đặc thù.
3.2.1.14
Di tích quốc gia đặc biệt (special national - level site/monument)
Công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó hoặc cảnh quan thiên nhiên, địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia về lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ và đã được xếp hạng.
CHÚ THÍCH: giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia, gồm:
a) Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện đánh dấu bước chuyển biến đặc biệt quan trọng của lịch sử dân tộc hoặc gắn với anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu có ảnh hưởng to lớn đối với tiến trình lịch sử của dân tộc;
b) Công trình kiến trúc, nghệ thuật, quần thể kiến trúc, tổng thể kiến trúc đô thị và địa điểm cư trú có giá trị đặc biệt đánh dấu các giai đoạn phát triển kiến trúc, nghệ thuật Việt Nam;
c) Địa điểm khảo cổ có giá trị nổi bật đánh dấu các giai đoạn phát triển văn hóa khảo cổ quan trọng của Việt Nam và thế giới;
d) Cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc, nghệ thuật có giá trị đặc biệt của quốc gia hoặc khu vực thiên nhiên có giá trị về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học và hệ sinh thái đặc thù nổi tiếng của Việt Nam và thế giới."
3.2.1.15
Khu vực bảo vệ I (protected zone I)
Vùng có các yếu tố gốc cấu thành di tích được xác định tại bản đồ và biên bản khoanh vùng các khu vực bảo vệ.
3.2.1.16
Khu vực bảo vệ II (protected zone II)
Vùng bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực bảo vệ I của di tích, được xác định tại bản đồ và biên bản khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích.
3.2.1.17
Tính toàn vẹn của di tích (the integrity of site/monument)
Giữ gìn đầy đủ cảnh quan môi trường, tổng thể kiến trúc với các đặc trưng kỹ thuật xây dựng, vật liệu sử dụng, nghệ thuật, kiểu thức trang trí và các động sản khác.
3.2.1.18
Tính xác thực của di tích (the authenticity of site/monument)
Biểu hiện trung thực và tin cậy của yếu tố gốc tạo nên giá trị của di tích đó.
3.2.1.19
Vùng đệm di sản thế giới (bufferzone of world heritage zone)
Khu vực bao quanh hoặc tiếp giáp với vùng lõi của di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới có tầm quan trọng trong việc bảo vệ và phát huy giá trị của di sản.
3.2.1.20
Vùng lõi di sản thế giới (strict protection zone of world heritage)
Khu vực chứa đựng các yếu tố gốc tạo nên giá trị nổi bật toàn cầu của di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới.
3.2.1.21
Yếu tố gốc cấu thành di tích (original elements constitute the site/monument)
Yếu tố có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, kiến trúc, nghệ thuật, thẩm mỹ, thể hiện đặc trưng của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
3.2.2 Kiểm kê
3.2.2.1
Kiểm kê di tích (inventorying of site/monument)
Hoạt động nhận diện, xác định giá trị công trình, địa điểm, cảnh quan thiên nhiên, khu vực thiên nhiên chưa được xếp hạng để lập danh mục di tích.
3.2.2.2
Hồ sơ khoa học di tích (scientific file of site/monument)
Tập hợp tài liệu khoa học và pháp lý theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa phản ánh thực trạng, giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, kiến trúc, nghệ thuật của di tích.
3.2.2.3
Phân loại di tích (classification of site/monument)
Việc chia di tích theo đặc điểm, giá trị nổi bật về lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ theo yêu cầu quản lý để có biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị di tích phù hợp.
3.2.3 Bảo tồn
3.2.3.1
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (economic - technical report of site/monument conservation, restoration, recovery)
Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích có quy mô nhỏ được lập theo quy định nhằm bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
3.2.3.2
Bảo tồn di tích (preservation of monument)
Hoạt động nghiên cứu, quản lý, bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi nhằm bảo đảm tính toàn vẹn, tính xác thực và sự tồn tại lâu dài, ổn định của di tích.
3.2.3.3
Bảo quản di tích (conservation of monument)
Hoạt động nhằm phòng ngừa và hạn chế những nguy cơ làm hư hỏng mà không làm thay đổi yếu tố nguyên gốc vốn có của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
3.2.3.4
Bảo vệ nguyên trạng mặt bằng và không gian di tích (protection of original condition of monument ground and space/ln-situ)
Duy trì bố cục tổng mặt bằng, sự sắp đặt, mối liên hệ giữa các hạng mục công trình tiêu biểu của di tích với nhau và giữa các hạng mục công trình đó với cảnh quan xung quanh đã được định hình qua thời gian.
3.2.3.5
Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (project of site/monument conservation, restoration, recovery)
Tập hợp đề xuất biện pháp bảo quản, tu bổ, phục hồi các yếu tố gốc của di tích, cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái và các yếu tố khác có liên quan nhằm bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
3.2.3.6
Gia cố, gia cường di tích (reinforcing monument)
Biện pháp làm gia tăng sự bền vững và ổn định của di tích hoặc các bộ phận của di tích.
3.2.3.7
Hạ giải công trình di tích (disassembly of monument structure)
Hoạt động tháo rời toàn bộ hoặc một số cấu kiện, thành phần kiến trúc của một di tích nhằm bảo quản, tu bổ di tích.
3.2.3.8
Nối, vá, gắn, chắp cấu kiện di tích (connect, patch, piece the monument structure)
Việc làm liền lại hoặc bổ sung, thay thế phần cấu kiện, bộ phận di tích bị hư hỏng bằng kỹ thuật và vật liệu tương đồng, nhằm bảo đảm sự bền vững của cấu kiện, thành phần gốc.
3.2.3.9
Phục chế các bộ phận bị hỏng, bị mất của di tích (reconstruction of damaged, lost elements and parts of monument)
Hoạt động tạo ra sản phẩm mới theo nguyên mẫu về chất liệu, hình thức và kỹ thuật để thay thế bộ phận bị hỏng, bị mất của di tích.
3.2.3.10
Phục hồi di tích (recovery of site/monument)
Hoạt động nhằm phục dựng lại di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã bị hủy hoại trên cơ sở các cứ liệu khoa học về di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đó.
3.2.3.11
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích/Quy hoạch di tích (site/monument conservation, restoration, recovery planning)
Việc xác định phạm vi, nội dung và biện pháp bảo quản, tu bổ, phục hồi yếu tố gốc của di tích trong một khu vực xác định, định hướng tổ chức không gian các hạng mục công trình xây dựng mới, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và tạo lập môi trường cảnh quan thích hợp trong khu vực di tích.
3.2.3.12
Thẩm định dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích (evaluation of site/monument restoration project, site/monument restoration economic - technical report)
Việc xem xét mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc, sự phù hợp biện pháp bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, tôn tạo môi trường cảnh quan và các yếu tố khác có liên quan.
3.2.3.13
Thẩm định quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (evaluation of site/monument conservation, restoration, recovery planning)
Việc xem xét sự phù hợp của quy hoạch về tính pháp lý, quan điểm, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, tôn tạo môi trường cảnh quan, tổ chức không gian xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật với cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch.
3.2.3.14
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích (evaluation of design drawings for site/monument restoration)
Việc xem xét sự phù hợp của thiết kế về phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi công trình di tích và tôn tạo môi trường cảnh quan di tích; xây dựng công trình phục vụ phát huy giá trị tại di tích, hạ tầng kỹ thuật; giải pháp kỹ thuật công nghệ, vật liệu và các nội dung khác.
3.2.3.15
Tình trạng bảo tồn di tích (site/monument preservation status)
Hiện trạng về sự toàn vẹn, bền vững và ổn định của di tích.
3.2.3.16
Tôn tạo di tích (reclamation of site/monument)
Hoạt động nhằm tăng cường khả năng sử dụng, khai thác và phát huy giá trị di tích nhưng không làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích, tôn tạo môi trường cảnh quan thiên nhiên và môi trường - sinh thái của di tích.
3.2.3.17
Trưng bày bổ sung di tích (additional exhibition in site/monument)
Việc tổ chức trưng bày tại di tích những tài liệu, hiện vật trực tiếp liên quan đến di tích, được phát hiện trong quá trình bảo vệ và phát huy giá trị di tích, nhằm cung cấp thông tin đầy đủ hơn về di tích đó cho khách tham quan.
3.2.3.18
Tu bổ di tích (restoration of site/monument)
Hoạt động nhằm tu sửa, gia cố, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
3.2.3.19
Tu sửa cấp thiết di tích (urgent repair of monument)
Biện pháp chống đỡ, gia cố, gia cường tạm thời để ngăn chặn di tích khỏi bị sập đổ, hủy hoại.
3.2.4 Khai quật khảo cổ
3.2.4.1
Khai quật khảo cổ (archaeological excavation)
Hoạt động khoa học nhằm nghiên cứu địa tầng của địa điểm khảo cổ và tìm kiếm các dấu tích của quá khứ, thu thập di vật để xác định nội dung, giá trị lịch sử, văn hóa và khoa học của địa điểm khảo cổ.
3.2.4.2
Báo cáo khoa học khai quật khảo cổ (archaeological excavation scientific report)
Báo cáo chi tiết kết quả nghiên cứu, thăm dò, khai quật khảo cổ được người chủ trì và tổ chức chủ trì thực hiện sau khi kết thúc việc xử lý khoa học các tài liệu, hiện vật thu được trong quá trình thăm dò, khai quật.
3.2.4.3
Báo cáo sơ bộ khai quật khảo cổ (preliminary archaeological excavation report)
Báo cáo khái quát kết quả nghiên cứu, thăm dò, khai quật khảo cổ được người chủ trì và tổ chức chủ trì thực hiện ngay sau khi kết thúc thăm dò, khai quật.
3.2.4.4
Địa điểm khảo cổ (archaeological site)
Nơi lưu giữ những di tích, di vật phản ánh các giai đoạn phát triển của văn hóa khảo cổ, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
3.2.4.5
Điều tra khảo cổ (archaeological investigation survey)
Hoạt động nghiên cứu khoa học được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp điền dã nghiên cứu địa hình, địa mạo và lấy mẫu vật ở bề mặt của địa điểm khảo cổ nhằm bước đầu xác định vị trí, phạm vi, niên đại, tính chất của địa điểm khảo cổ.
3.2.4.6
Hồ sơ khai quật khảo cổ (archaeological excavation file)
Toàn bộ tài liệu thành văn, bản vẽ, bản dập, bản ảnh, tài liệu nghe nhìn và các tài liệu khác được hình thành trong quá trình nghiên cứu, thăm dò, khai quật khảo cổ.
3.2.4.7
Khai quật khảo cổ khẩn cấp (emergency archaeological excavation)
Hoạt động khai quật nhằm kịp thời nghiên cứu, xử lý, thu thập di vật ở địa điểm khảo cổ đang bị hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại vĩnh viễn.
3.2.4.8
Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ (the executor of an archaeological survey, excavation)
Người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, được cấp giấy phép tổ chức thăm dò khai quật khảo cổ, chịu trách nhiệm chính về chuyên môn trong quá trình triển khai thăm dò, khai quật.
3.2.4.9
Quy hoạch khảo cổ (archaeological planning)
Việc thống kê các địa điểm khảo cổ đã biết, xác định các khu vực có khả năng ẩn chứa địa điểm khảo cổ, để xây dựng kế hoạch nghiên cứu, biện pháp bảo vệ, phát huy giá trị và việc triển khai các chương trình thăm dò, khai quật dài hạn trên một địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3.2.4.10
Tầng văn hóa khảo cổ (archaeological cultural layer)
Lớp đất chứa đựng các dấu tích, di vật phản ánh hoạt động của con người, thể hiện đặc trưng văn hóa của cộng đồng người trong một thời kỳ lịch sử nhất định.
3.2.4.11
Thăm dò khảo cổ (archaeological survey excavation)
Việc đào có tính chất thử nghiệm địa điểm khảo cổ với diện tích nhỏ nhằm bước đầu xác định sự tồn tại, phạm vi, niên đại và tính chất của địa điểm khảo cổ.
3.2.5 Bảo vật quốc gia
3.2.5.1
Bảo vật quốc gia (national treasure)
Hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị đặc biệt quý hiếm, tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học.
3.2.5.2
Bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (replica of relic, antiquity, national treasure)
Sản phẩm được làm giống như bản gốc về hình dáng, kích thước, chất liệu, màu sắc, trang trí và những đặc điểm khác.
3.2.5.3
Cổ vật (antiquity)
Hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học, có từ một trăm năm tuổi trở lên.
3.2.5.4
Di vật (relic)
Hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
3.2.5.5
Di vật khảo cổ (archaeological relic)
Hiện vật được phát hiện qua thăm dò, khai quật khảo cổ hoặc phát hiện ngẫu nhiên tại địa điểm khảo cổ, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
3.2.5.6
Giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (inspection of relic, antiquity, national treasure)
Việc xác định niên đại, giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ và những vấn đề khoa học khác liên quan đến di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
3.2.5.7
Niên đại tuyệt đối của hiện vật (absolute dating of object)
Thông tin chính xác về thời gian hiện vật được chế tác, sản xuất hoặc hình thành dựa trên các căn cứ khoa học.
3.2.5.8
Niên đại tương đối của hiện vật (relative dating of object)
Thông tin về khoảng thời gian hiện vật được chế tác, sản xuất hoặc hình thành dựa trên sự so sánh các dấu hiệu chung với các hiện vật đã xác định được niên đại tuyệt đối.
3.3 Di sản văn hóa phi vật thể và các vấn đề liên quan
3.3.1 Di sản văn hóa phi vật thể
3.3.1.1
Di sản văn hóa phi vật thể (intangible cultural heritage)
Sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác.
3.3.1.2
Di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp (intangible cultural heritage element in need of urgent safeguarding)
Di sản văn hóa phi vật thể có nguy cơ mai một, thất truyền, cần phải lập tức có kế hoạch tổ chức bảo vệ.
3.3.1.3
Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại (representative intangible cultural heritage element of humanity)
Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi vào Danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
3.3.1.4
Di sản văn hóa phi vật thể đang bị mai một (the falling into oblivion of intangible cultural heritage)
Di sản văn hóa phi vật thể có nguy cơ bị thất truyền do sự suy giảm việc thực hành và truyền dạy.
3.3.1.5
Không gian văn hóa (cultural space)
Nơi di sản văn hóa phi vật thể được chủ thể văn hóa sáng tạo, thực hành và lưu truyền.
3.3.1.6
Tính bền vững của di sản văn hóa phi vật thể (the sustainability of intangible cultural heritage)
Mức độ ổn định của các yếu tố cơ bản cấu thành di sản văn hóa phi vật thể, bao gồm: chủ thể văn hóa, hiện vật, không gian văn hóa có liên quan và điều kiện pháp lý để di sản văn hóa đó được bảo vệ, thực hành và trao truyền.
3.3.2 Chủ thể văn hóa
3.3.2.1
Chủ thể văn hóa (bearer)
Cộng đồng, nhóm hoặc cá nhân sáng tạo, nắm giữ, thừa kế và thực hành di sản văn hóa phi vật thể.
3.3.2.2
Cộng đồng (community)
Chủ thể văn hóa ở một hoặc các khu vực địa lý liên quan, có những đặc tính chung về văn hóa, xã hội, cùng thừa nhận, chia sẻ và bảo vệ một di sản văn hóa phi vật thể nhất định là bản sắc văn hóa của mình.
3.3.2.3
Nghệ nhân (tradition bearer/master artist/ main practicer)
Người thực hành, nắm giữ và trao truyền các kỹ năng, kỹ thuật, bí quyết và hiểu biết về di sản văn hóa phi vật thể.
3.3.3 Phân loại di sản văn hóa phi vật thể
3.3.3.1
Lễ hội truyền thống (traditional festival)
Hình thái sinh hoạt văn hóa cộng đồng, nảy sinh từ lịch sử và được lưu truyền qua nhiều thế hệ, gắn với chu trình sản xuất và đời sống xã hội của cộng đồng, được cộng đồng sáng tạo và thực hành bằng các nghi lễ và hoạt động văn hóa.
3.3.3.2
Nghề thủ công truyền thống (traditional handicraft)
Hoạt động sáng tạo ra các sản phẩm vật thể mang tính đơn chiếc, bằng phương pháp thủ công, với chất liệu, công nghệ và bí quyết, kỹ năng nghề nghiệp được truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác, thể hiện sắc thái địa phương của một hoặc nhiều nghệ nhân, người thực hành.
3.3.3.3
Nghệ thuật trình diễn dân gian (folk performing arts)
Hình thức thể hiện các sáng tác dân gian của cá nhân, nhóm người hay cộng đồng trong một thời gian và không gian xác định, thông qua âm nhạc, vũ điệu, ngôn ngữ và các hình thức khác thể hiện bản sắc văn hóa của cộng đồng.
3.3.3.4
Ngữ văn dân gian (folk literature)
Hình thức sáng tạo nghệ thuật bằng ngôn từ của cá nhân, nhóm người hay cộng đồng, được lưu truyền, bổ sung bằng truyền miệng qua các thế hệ, nhằm thể hiện tri thức về tự nhiên, xã hội, tư tưởng, tình cảm và thẩm mỹ của cộng đồng.
3.3.3.5
Tập quán xã hội và tín ngưỡng (belief and social practices)
Bao gồm các thực hành thường xuyên, ổn định thể hiện quan niệm, niềm tin của cộng đồng, thông qua các lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng.
3.3.3.6
Tiếng nói, chữ viết (language and writing script)
Công cụ tư duy và phương tiện giao tiếp để thể hiện, lưu giữ, truyền bá tri thức về tự nhiên, xã hội, tư tưởng, tình cảm, thẩm mỹ của con người, phản ánh bản sắc của cộng đồng.
3.3.3.7
Tri thức dân gian (folk knowledge)
Bao gồm tri thức về tự nhiên và xã hội, sức khỏe và đời sống con người, lao động sản xuất, y, dược học cổ truyền, ẩm thực, trang phục và các tri thức dân gian khác.
3.3.4 Bảo vệ và phát huy giá trị
3.3.4.1
Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể (safeguarding and promoting values of the intangible cultural heritage)
Hoạt động quản lý, nghiên cứu, kiểm kê, sưu tầm, phân loại, tư liệu hóa, thực hành, trình diễn, phổ biến, truyền dạy, phục hồi nhằm đảm bảo sự tồn tại lâu dài, ngăn ngừa nguy cơ làm mai một, thất truyền của di sản văn hóa phi vật thể.
3.3.4.2
Hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể (scientific file of intangible cultural heritage)
Tập hợp các tài liệu khoa học và pháp lý được xây dựng theo quy định của pháp luật phản ánh thực trạng, giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học của di sản văn hóa phi vật thể.
3.3.4.3
Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể (inventorying of intangible cultural heritage)
Hoạt động nhận diện, xác định giá trị sơ bộ và lập danh mục di sản văn hóa phi vật thể.
3.3.4.4
Nhận diện di sản văn hóa phi vật thể (Identification of the values of intangible cultural heritage)
Hoạt động nghiên cứu về tên gọi, loại hình, chủ thể văn hóa, không gian văn hóa, sức sống, đặc điểm, giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học và các yếu tố khác để xác định giá trị của di sản văn hóa phi vật thể.
3.3.4.5
Phục hồi di sản văn hóa phi vật thể (revitalization of intangible cultural heritage)
Việc dựa trên các tư liệu khoa học và nhân chứng lịch sử để tái tạo lại một phần hoặc toàn bộ nội dung và hình thức thể hiện của di sản văn hóa phi vật thể đã mất.
3.3.4.6
Sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (collecting information of intangible cultural heritage)
Quá trình điền dã, nghiên cứu, phỏng vấn, ghi chép, ghi âm, ghi hình và sử dụng các hình thức khác để thu thập thông tin về lịch sử hình thành và quá trình thực hành của di sản văn hóa phi vật thể.
3.3.4.7
Thực hành di sản văn hóa phi vật thể (practing of intangible cultural heritage)
Hoạt động của chủ thể văn hóa thể hiện quan niệm, tri thức và kỹ năng về di sản văn hóa phi vật thể do họ nắm giữ.
3.3.4.8
Trao truyền di sản văn hóa phi vật thể (transmissing of intangible cultural heritage)
Quá trình chuyển giao kỹ năng, bí quyết, kinh nghiệm, thực hành di sản văn hóa phi vật thể từ một cá nhân hoặc một nhóm người cho một cá nhân hoặc một nhóm người khác để bảo đảm sức sống lâu dài của di sản văn hóa phi vật thể đó.
3.3.4.9
Tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể (documentalization of intangible cultural heritage)
Hoạt động ghi chép, ghi âm, ghi hình (bao gồm hình ảnh tĩnh và hình ảnh động) và sử dụng các hình thức khác để lập hồ sơ lưu trữ phục vụ việc nghiên cứu và bảo tồn lâu dài di sản văn hóa phi vật thể.
3.4 Bảo tàng và các vấn đề liên quan
3.4.1 Bảo tàng
3.4.1.1
Bảo tàng (museum)
Một thiết chế văn hóa thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, tư liệu hóa, bảo quản, trưng bày, diễn giải, giáo dục, truyền thông di sản văn hóa, phục vụ nhu cầu tham quan, học tập, trải nghiệm về lịch sử, văn hóa, khoa học của công chúng và thúc đẩy phát triển bền vững.
3.4.1.2
Bảo tàng cấp tỉnh (provincial museum)
Bảo tàng công lập của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi bảo quản và trưng bày các sưu tập hiện vật có giá trị tiêu biểu của địa phương.
3.4.1.3
Bảo tàng chuyên ngành (specialised museum)
Bảo tàng công lập theo từng lĩnh vực chuyên biệt thuộc khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học kỹ thuật và công nghệ.
3.4.1.4
Bảo tàng công lập (State museum)
Bảo tàng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu khác.
3.4.1.5
Bảo tàng ngoài công lập (private museum)
Bảo tàng do tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc cộng đồng dân cư thành lập và tự chủ về kinh phí đầu tư, hoạt động.
3.4.1.6
Bảo tàng quốc gia (national museum)
Bảo tàng công lập có chức năng sưu tầm, bảo quản, nghiên cứu, trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, bằng chứng vật chất về thiên nhiên, con người và môi trường sống của con người trong phạm vi cả nước.
3.4.1.7
Nhà bảo tàng (museum building)
Tổ hợp công trình kiến trúc và cảnh quan được quy hoạch và xây dựng đáp ứng yêu cầu tổ chức trưng bày, bảo quản hiện vật, đón tiếp khách tham quan và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác của bảo tàng.
3.4.2 Bảo tàng học
3.4.2.1
Bảo tàng học (museology)
Khoa học nghiên cứu về quy luật hình thành, phát triển, chức năng xã hội, nhiệm vụ và phương pháp thực hiện các nhiệm vụ của bảo tàng.
3.4.2.2
Hiện vật bảo tàng (museum object)
Sản phẩm vật chất do con người hoặc tự nhiên tạo ra trong lịch sử, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, được bảo tàng sưu tầm, bảo quản và đã trải qua quá trình xử lý khoa học và pháp lý.
3.4.2.3
Hiện vật gốc (original object)
Sản phẩm vật chất do con người hoặc tự nhiên tạo ra trong lịch sử, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ.
3.4.2.4
Hiện vật phục chế (reconstructed object)
Hiện vật được tái tạo theo nguyên mẫu phần đã mất hoặc hư hỏng dựa trên cơ sở khoa học.
3.4.3 Sưu tầm
3.4.3.1
Sưu tầm hiện vật (object collecting)
Việc bảo tàng thông qua các phương thức khác nhau để đưa hiện vật về bảo tàng.
3.4.3.2
Bảo hiểm hiện vật (object insurance)
Việc bảo đảm bằng hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc được giao quản lý hiện vật với tổ chức nhận trách nhiệm bảo hiểm để khi có tai nạn, rủi ro xảy ra làm hư hại hoặc phá hủy hiện vật, hoặc mất hiện vật, tổ chức nhận trách nhiệm bảo hiểm hiện vật phải trả cho tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc được giao quản lý hiện vật đó một khoản tiền theo hợp đồng đã ký kết.
3.4.3.3
Cho mượn hiện vật (object loan)
Việc bảo tàng cho các đối tượng khác được phép sử dụng có thời hạn hiện vật do bảo tàng quản lý hoặc sở hữu.
3.4.3.4
Chuyển giao hiện vật (object transfering)
Việc một cơ quan, đơn vị không có chức năng, nhiệm vụ hoạt động bảo tàng chuyển giao cho bảo tàng quản lý và sử dụng vĩnh viễn những hiện vật thuộc đối tượng sưu tầm của bảo tàng do cơ quan, đơn vị thu giữ được trong quá trình thực thi công vụ.
3.4.3.5
Đề cương sưu tầm hiện vật (collecting outline)
Văn bản thể hiện những vấn đề chủ yếu về mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng dự kiến sưu tầm, thời gian thực hiện và những vấn đề khác có liên quan đến việc triển khai sưu tầm hiện vật cho bảo tàng.
3.4.3.6
Hiến tặng hiện vật (object donation)
Việc tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao cho bảo tàng sử dụng vĩnh viễn những hiện vật thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân, không kèm theo điều kiện về chi phí cho việc chuyển giao đó, để bảo tàng quản lý và phát huy giá trị hiện vật.
3.4.3.7
Hồ sơ sưu tầm hiện vật (object collection profile)
Tập hợp các tài liệu khoa học và pháp lý về hiện vật, được hình thành trong quá trình nghiên cứu, thu thập và xử lý thông tin, giải quyết các thủ tục liên quan đến việc đưa hiện vật về bảo tàng.
3.4.3.8
Kho cơ sở (base storage)
Nơi lưu giữ các hiện vật bảo tàng đã được ghi vào sổ đăng ký hiện vật.
3.4.3.9
Kho tạm thời (temporary storage)
Nơi lưu giữ các hiện vật được ghi vào sổ nhập hiện vật tạm thời.
3.4.3.10
Kho tham khảo (reference storage)
Nơi lưu giữ các hiện vật đã được ghi vào sổ hiện vật tham khảo.
3.4.3.11
Phục chế hiện vật (reconstruction of museum object)
Việc dựa trên các cứ liệu khoa học và nhân chứng lịch sử phản ánh về hiện vật để tái tạo một phần hoặc toàn bộ hiện vật đó.
3.4.3.12
Số hóa hiện vật (digitalization of object)
Việc sử dụng các công nghệ số để thu thập và lưu trữ thông tin về hiện vật bảo tàng.
3.4.3.13
Sổ hiện vật tham khảo (reference object register)
Tập hợp các thông tin về hiện vật không đủ điều kiện nhập kho cơ sở của bảo tàng nhưng vẫn cần lưu giữ, bảo quản để nghiên cứu, tham khảo.
3.4.3.14
Sổ theo dõi xuất, nhập hiện vật (export and import of object tracking register)
Tập hợp thông tin về các hiện vật được xuất và nhập lại theo quy định hiện hành.
3.4.3.15
Trao đổi hiện vật (object exchange)
Việc bảo tàng chuyển quyền quản lý, sử dụng hợp pháp những hiện vật của mình cho một tổ chức, cá nhân khác để nhận lại quyền quản lý, sử dụng hợp pháp hiện vật của tổ chức, cá nhân đó lại theo quy định hiện hành.
3.4.4 Kiểm kê
3.4.4.1
Kiểm kê hiện vật (inventorying of object)
Việc xác lập cơ sở pháp lý, danh mục và hồ sơ về ý nghĩa, giá trị, tình trạng bảo quản của hiện vật, nhằm phục vụ hoạt động quản lý, bảo quản và phát huy giá trị hiện vật.
3.4.4.2
Đăng ký hiện vật bảo tàng (registration of museum object)
Việc ghi chép các thông tin về hiện vật bảo tàng vào sổ đăng ký hiện vật bảo tàng.
3.4.4.3
Hồ sơ hiện vật (object profile)
Tập hợp các tài liệu khoa học và pháp lý do bảo tàng lập ra phản ánh toàn bộ quá trình sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản, sử dụng và giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của hiện vật bảo tàng.
3.4.4.4
Loại bỏ hiện vật (deaccession of object)
Việc chuyển giao, thanh lý, hủy và đưa ra khỏi danh sách hiện vật của bảo tàng những hiện vật được xác định không phù hợp với đối tượng, nội dung, phạm vi hoạt động của bảo tàng; hoặc bị hư hỏng không có khả năng phục hồi, hoặc gây hại cho con người và môi trường; hoặc được xác định là thiếu chính xác về lịch sử, văn hóa, khoa học; hoặc không phù hợp với chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; hoặc có nguồn gốc bất hợp pháp.
3.4.4.5
Miêu tả hiện vật bảo tàng (description of museum object)
Việc sử dụng ngôn ngữ và thông tin phản ánh nội dung và hình thức biểu hiện của hiện vật phục vụ cho việc nghiên cứu, phân loại và phát huy giá trị của hiện vật.
3.4.4.6
Phân loại hiện vật bảo tàng (classification of museum object)
Việc bảo tàng chia hiện vật thành nhóm dựa trên những đặc điểm chính về chất liệu, chức năng sử dụng, niên đại và các đặc điểm có ý nghĩa phân biệt khác.
3.4.4.7
Phiếu hiện vật (catalogue card)
Bản ghi những thông tin cơ bản về hiện vật.
3.4.4.8
Sổ đăng ký hiện vật (accession number/object number)
Tập hợp ký hiệu chữ và số được ấn định cho một hiện vật.
3.4.4.9
Sổ đăng ký hiện vật (assession register)
Tài liệu pháp lý và khoa học của bảo tàng, ghi danh sách hiện vật theo số thứ tự, thông tin về hiện vật thống nhất với Phiếu hiện vật.
3.4.4.10
Sổ nhập hiện vật tạm thời (contemporary accession register)
Tài liệu ghi theo trình tự thời gian các hiện vật mới được bảo tàng sưu tầm nhưng chưa được xử lý về khoa học và pháp lý.
3.4.4.11
Sổ phân loại hiện vật (object classification register)
Tài liệu ghi toàn bộ hiện vật theo các nhóm hiện vật đã được phân loại dựa trên những đặc điểm chính về chất liệu, chức năng sử dụng, niên đại và các đặc điểm có ý nghĩa phân biệt khác.
3.4.4.12
Tên hiện vật bảo tàng (museum object name)
Tên gọi chính thức, ngắn gọn về một hiện vật bảo tàng do bảo tàng xác định để nhận diện hiện vật đó.
3.4.5 Bảo quản
3.4.5.1
Bảo quản định kỳ hiện vật (periodical conservation of object)
Việc thực hiện các biện pháp theo chu kỳ thời gian ngăn ngừa sự tự hủy hoại của hiện vật và loại trừ sự hủy hoại do thiên nhiên, sinh vật hoặc con người gây ra.
3.4.5.2
Bảo quản phòng ngừa hiện vật (preventive conservation of object)
Việc chủ động thực hiện biện pháp ngăn ngừa tối đa sự tự hủy hoại của hiện vật và loại trừ sự hủy hoại do thiên nhiên, sinh vật hoặc con người gây ra.
3.4.5.3
Bảo quản trị liệu hiện vật (treatment conservation of object)
Việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm loại trừ nguyên nhân gây hại và tăng cường sự ổn định tình trạng hiện vật.
3.4.5.4
Chế độ bảo quản hiện vật (object conservation regulation)
Việc bảo vệ, phòng ngừa sự tự hủy hoại và loại trừ những yếu tố gây hại hiện vật do thiên nhiên, sinh vật hoặc con người gây ra.
3.4.5.5
Đảm bảo an toàn hiện vật (object storage security)
Việc thực hiện biện pháp nhằm ngăn chặn nguy cơ hư hỏng, hủy hoại hoặc mất hiện vật của bảo tàng.
3.4.5.6
Kho bảo quản hiện vật (storage for object conservation)
Công trình xây dựng đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật để lưu giữ lâu dài, đảm bảo an ninh, an toàn và ổn định tình trạng hiện vật.
3.4.5.7
Kho mở (open storage)
Kho bảo quản hiện vật được phép phục vụ công chúng tham quan, nghiên cứu về hiện vật bảo tàng.
3.4.5.8
Tình trạng hiện vật (museum object condition)
Trạng thái vật lý, hóa học của hiện vật bảo tàng ở một thời điểm xác định.
3.4.5.9
Tu sửa hiện vật (restoration of object)
Việc áp dụng các biện pháp khoa học, kỹ thuật, mỹ thuật nhằm khắc phục hư hỏng, làm ổn định tình trạng hiện vật, để hiện vật tồn tại lâu dài, bền vững.
3.4.6 Trưng bày
3.4.6.1
Trưng bày bảo tàng (museum exhibition)
Việc giới thiệu, sắp xếp hiện vật bảo tàng và tư liệu liên quan có chủ đích, khoa học và hấp dẫn bằng các phương tiện, giải pháp kỹ thuật, mỹ thuật để khách tham quan được tiếp cận, nghiên cứu, học tập và trải nghiệm.
3.4.6.2
Chỉnh lý trưng bày (exhibition adjustment)
Việc điều chỉnh nội dung và hình thức nhằm nâng cao chất lượng khoa học và tính hấp dẫn của trưng bày.
3.4.6.3
Chủ đề trưng bày (exhibition theme)
Vấn đề chủ yếu được giới thiệu tại một khu vực trong tổng thể trưng bày của bảo tàng.
3.4.6.4
Chú thích hiện vật (object label)
Văn bản khoa học giới thiệu ngắn gọn và đầy đủ thông tin về hiện vật.
3.4.6.5
Đề cương chi tiết nội dung trưng bày (specific outline of exhibition content)
Văn bản thể hiện cụ thể những vấn đề được đề cập trong Đề cương tổng quát nội dung trưng bày.
3.4.6.6
Đề cương tổng quát nội dung trưng bày (general outline of exhibition content)
Văn bản thể hiện những vấn đề tổng thể về mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, nội dung và kinh phí thực hiện việc trưng bày của bảo tàng.
3.4.6.7
Không gian trưng bày (exhibition space)
Khu vực dành cho việc trưng bày các sưu tập, hiện vật theo những chủ đề nhất định, bao gồm không gian trưng bày trong nhà, không gian trưng bày ngoài trời.
3.4.6.8
Khu vực khám phá trong bảo tàng (discovery area)
Nơi dành cho khách tham quan tự khám phá những vấn đề về lịch sử, văn hóa, nghệ thuật, khoa học thông qua các hoạt động tìm hiểu, trải nghiệm, tương tác và trực tiếp thực hành.
3.4.6.9
Sảnh bảo tàng (museum lobby)
Không gian mở đầu tuyến tham quan, nơi tổ chức đón tiếp, cung cấp các thông tin chung về bảo tàng và các dịch vụ tiện ích cho khách tham quan.
3.4.6.10
Tài liệu khoa học phụ (supporting documentation)
Tài liệu do bảo tàng làm ra để hỗ trợ cho việc làm sáng rõ nội dung trưng bày của bảo tàng.
3.4.6.11
Thiết kế chi tiết trưng bày (museum exhibition design/detailed design)
Tập hợp các bản vẽ, thuyết minh, đồ họa thể hiện phương án chi tiết về nghệ thuật trưng bày đối với từng hiện vật bảo tàng và các tài liệu khoa học phụ kèm theo, gắn với các giải pháp về âm thanh, ánh sáng, màu sắc, vật liệu và các phương tiện kỹ thuật khác để thực hiện việc thi công trưng bày.
3.4.6.12
Thiết kế sơ bộ trưng bày (museum exhibition layout design/conceptual design)
Phương án tổng thể nghệ thuật trưng bày, bao gồm việc phân bố không gian trưng bày theo chủ đề gắn với việc xác định tuyến tham quan và giải pháp sử dụng âm thanh, ánh sáng, màu sắc, vật liệu và các phương tiện kỹ thuật khác.
3.4.6.13
Trưng bày ảo (Virtual exhibition)
Việc giới thiệu toàn bộ hoặc một phần trưng bày của bảo tàng theo hình thức định dạng số, giúp cho công chúng có thể tham quan thông qua mạng internet và các thiết bị khác.
3.4.6.14
Trưng bày chuyên đề (thematic exhibition)
Việc giới thiệu về một vấn đề lịch sử, văn hóa, khoa học chuyên biệt trong thời gian ngắn hạn, xác định.
3.4.6.15
Trưng bày lưu động (travelling exhibition)
Việc giới thiệu về một hoặc nhiều nội dung, hoặc một vấn đề lịch sử, văn hóa, khoa học chuyên biệt được bảo tàng thực hiện tại một bảo tàng khác hoặc một địa điểm bên ngoài nhà bảo tàng.
3.4.6.16
Trưng bày ngoài trời (outdoor exhibition)
Việc giới thiệu về hiện vật bảo tàng được thực hiện ở khu vực không gian ngoại thất thuộc khuôn viên bảo tàng.
3.4.6.17
Trưng bày thường xuyên (permanent exhibition)
Việc giới thiệu nội dung chủ đạo, ổn định lâu dài tại bảo tàng.
3.4.7 Giáo dục bảo tàng
3.4.7.1
Giáo dục bảo tàng (museum education)
Việc xây dựng và tổ chức chương trình nhằm tạo cơ hội rộng rãi để khách tham quan học tập, trải nghiệm thông qua việc tìm hiểu hiện vật và tham gia các hoạt động của bảo tàng, với mục đích cung cấp đầy đủ, hấp dẫn những thông tin, kiến thức mà bảo tàng muốn truyền tải tới công chúng.
3.4.7.2
Khách tham quan (visitors/audience)
Người trực tiếp đến bảo tàng hoặc thông qua thiết bị điện tử để nghiên cứu, học tập, trải nghiệm và hưởng thụ văn hóa thông qua trưng bày, hoạt động của bảo tàng.
3.4.7.3
Thuyết minh bảo tàng (museum docent)
Việc truyền đạt biểu cảm và chính xác thông tin liên quan đến hiện vật và nội dung trưng bày, nhằm hỗ trợ khách tham quan nghiên cứu, học tập, thường thức và trải nghiệm về trưng bày của bảo tàng.
3.4.7.4
Tuyến tham quan (exhibition route/exhibit Itinerary)
Lộ trình định hướng giúp khách tham quan tiếp cận nội dung trưng bày bảo tàng đầy đủ, hợp lý và thuận tiện nhất.
3.4.8 Dịch vụ bảo tàng
3.4.8.1
Dịch vụ bảo tàng (museum service)
Việc sử dụng nguồn lực của bảo tàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu, tham quan, hưởng thụ văn hóa của công chúng, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của bảo tàng.
3.4.8.2
Cửa hàng lưu niệm (museum shop)
Nơi bán ấn phẩm và sản phẩm lưu niệm liên quan đến hiện vật và nội dung trưng bày của bảo tàng.
3.4.8.3
Tiếp thị bảo tàng (museum marketing)
Việc tổ chức hoạt động giới thiệu, quảng bá về bảo tàng nhằm thu hút khách tham quan và huy động sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân cho hoạt động của bảo tàng.
3.5 Di sản tư liệu và các vấn đề liên quan
3.5.1
Di sản tư liệu (documentary heritage)
Chứa đựng nội dung thông tin được tạo lập có chủ ý của nhóm người hoặc cá nhân, thể hiện trực tiếp bằng các ký hiệu, mật mã, văn bản, âm thanh, hình ảnh tĩnh hoặc động, dạng số và các dạng thức khác trên vật mang tin; có giá trị quan trọng về lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ đối với một cộng đồng, một nền văn hóa, một quốc gia hay nhân loại; có thể tiếp cận và được kế thừa, trao truyền.
3.5.2
Bản sao hợp pháp độc bản (unique legal copy)
Thông tin được sao chép hoặc chuyển dạng bằng các phương tiện kỹ thuật, được xác thực từ văn bản gốc đã bị mất vĩnh viễn.
3.5.3
Bảo quản di sản tư liệu (conservation of documentary heritage)
Việc sử dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế những nguy cơ làm mất giá trị thông tin và hư hỏng vật mang thông tin của di sản tư liệu.
3.5.4
Hồ sơ đề cử (nomination file)
Tập hợp các tài liệu khoa học và pháp lý phản ánh thực trạng, giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di sản tư liệu trình UNESCO ghi danh khu vực và thế giới.
3.5.5
Kiểm kê di sản tư liệu (inventorying of documentary heritage)
Hoạt động nhận diện, đánh giá hiện trạng, xác định sơ bộ giá trị và lập danh mục di sản tư liệu.
3.5.6
Khu vực bảo quản di sản tư liệu (documentary heritage conservation area)
Nơi được kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, các tác nhân gây ô nhiễm không khí, các loại động vật, sinh vật, an toàn vật lý và các yếu tố khác có liên quan để đảm bảo an toàn cho di sản tư liệu.
3.5.7
Nhận diện di sản tư liệu (identification of documentary heritage)
Hoạt động nghiên cứu về tên gọi, đặc điểm, hiện trạng, tác giả, quyền liên quan và các yếu tố khác của di sản tư liệu đó.
3.5.8
Phục chế di sản tư liệu (restoration of documentary heritage)
Việc dựa trên cứ liệu khoa học và các căn cứ khác có liên quan để tái tạo lại một phần nội dung và hình thức của di sản tư liệu bị hư hỏng.
3.5.9
Tài liệu phi văn bản (non-text document)
Hiện vật chứa đựng thông tin dưới dạng âm thanh, hình ảnh do con người tạo ra có chủ ý, có giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học và thẩm mỹ.
3.5.10
Tài liệu văn bản (text document)
Hiện vật chứa đựng thông tin dưới dạng chữ viết, ký hiệu, mật mã do con người tạo ra có chủ ý, có giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học và thẩm mỹ.
3.5.11
Tiếp cận di sản tư liệu (access to documentary heritage)
Việc giới thiệu giá trị của di sản tư liệu bằng các phương thức khác nhau tới toàn cộng đồng.
3.5.12
Tính độc bản của di sản tư liệu (the uniqueness of documentary heritage)
Sự tồn tại duy nhất của di sản tư liệu được thể hiện ở giá trị nội dung thông tin, vật liệu, kỹ thuật tạo tác ra di sản đó.
3.5.13
Tính toàn vẹn của di sản tư liệu (the integrity of documentary heritage)
Sự bảo lưu đầy đủ nội dung thông tin và yếu tố gốc của vật mang tin tạo nên giá trị của di sản tư liệu.
3.5.14
Tính xác thực của di sản tư liệu (the authenticity of documentary heritage)
Sự biểu hiện trung thực và tin cậy giá trị nội dung thông tin và vật mang tin của di sản tư liệu.
Mục lục tra cứu thuật ngữ tiếng Việt
TT |
Thuật ngữ tiếng Việt |
Thuật ngữ tiếng Anh |
Điều |
1. |
Bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Replica of relic, antiquity, national treasure |
3.2.5.2 |
2. |
Bản sao hợp pháp độc bản |
Unique legal copy |
3.5.2 |
3. |
Báo cáo khoa học khai quật khảo cổ |
Archaeological excavation scientific report |
3.2.4.2 |
4. |
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
Economic - technical report of site/monument conservation, restoration, recovery |
3.2.3.1 |
5. |
Báo cáo sơ bộ khai quật khảo cổ |
Preliminary archaeological excavation report |
3.2.4.3 |
6. |
Bảo hiểm hiện vật |
Object Insurance |
3.4.3.2 |
7. |
Bảo quản di sản tư liệu |
Conservation of documentary heritage |
3.5.3 |
8. |
Bảo quản di tích |
Conservation of monument |
3.2.3.3 |
9. |
Bảo quản định kỳ hiện vật |
Periodical conservation of object |
3.4.5.1 |
10. |
Bảo quản phòng ngừa hiện vật |
Preventive conservation of object |
3.4.5.2 |
11. |
Bảo quản trị liệu hiện vật |
Treatment conservation of object |
3.4.5.3 |
12. |
Bảo tàng |
Museum |
3.4.1.1 |
13. |
Bảo tàng cấp tỉnh |
Provincial museum |
3.4.1.2 |
14. |
Bảo tàng chuyên ngành |
Specialised museum |
3.4.1.3 |
15. |
Bảo tàng công lập |
State museum |
3.4.1.4 |
16. |
Bảo tàng học |
Museology |
3.4.2.1 |
17. |
Bảo tàng ngoài công lập |
Private museum |
3.4.1.5 |
18. |
Bảo tàng quốc gia |
National museum |
3.4.1.6 |
19. |
Bảo tồn di tích |
Preservation of monument |
3.2.3.2 |
20. |
Bảo tồn di sản văn hóa |
Preservation of cultural heritage |
3.1.2 |
21. |
Bảo vật quốc gia |
National treasure |
3.2.5.1 |
22. |
Bảo vệ di sản văn hóa |
Protection of cultural heritage |
3.1.3 |
23. |
Bảo vệ nguyên trạng mặt bằng và không gian di tích |
Protection of original condition of monument ground and space/ln-situ |
3.2.3.4 |
24. |
Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể |
Safeguarding and promoting the values of intangible cultural heritage |
3.3.4.1 |
25. |
Chế độ bảo quản hiện vật |
Object conservation regulation |
3.4.5.4 |
26. |
Chỉnh lý trưng bày |
Exhibition adjustment |
3.4.6.2 |
27. |
Cho mượn hiện vật |
Object loan |
3.4.3.3 |
28. |
Chú thích hiện vật |
Object label |
3.4.6.4 |
29. |
Chủ đề trưng bày |
Exhibition theme |
3.4.6.3 |
30. |
Chủ thể văn hóa |
Bearer |
3.3.2.1 |
31. |
Chuyển giao hiện vật |
Object transferring |
3.4.3.4 |
32. |
Cổ vật |
Antiquity |
3.2.5.3 |
33. |
Cơ sở dữ liệu di sản văn hóa |
Database of cultural heritage |
3.1.4 |
34. |
Cộng đồng |
Community |
3.3.2.2 |
35. |
Cửa hàng lưu niệm |
Museum shop |
3.4.8.2 |
36. |
Danh lam thắng cảnh |
Scenic landscape/site |
3.2.1.2 |
37. |
Đảm bảo an toàn hiện vật |
Storage security |
3.4.5.5 |
38. |
Đăng ký hiện vật bảo tàng |
Registration of museum object |
3.4.4.2 |
39. |
Đề cương chi tiết nội dung trưng bày |
Specific outline of exhibition content |
3.4.6.5 |
40. |
Đề cương sưu tầm hiện vật |
Collecting outline |
3.4.3.5 |
41. |
Đề cương tổng quát nội dung trưng bày |
General outline of exhibition content |
3.4.6.6 |
42. |
Di sản số |
Digital heritage |
3.1.5 |
43. |
Di sản thiên nhiên thế giới |
World natural heritage |
3.2.1.3 |
44. |
Di sản tư liệu |
Documentary heritage |
3.5.1 |
45. |
Di sản văn hóa |
Cultural heritage |
3.1.1 |
46. |
Di sản văn hóa dưới nước |
Underwater cultural heritage |
3.2.1.4 |
47. |
Di sản văn hóa phi vật thể |
Intangible cultural heritage |
3.3.1.1 |
48. |
Di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp |
Intangible cultural heritage element in need of urgent safeguarding |
3.3.1.2 |
49. |
Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại |
Representative intangible cultural heritage element of humanity |
3.3.1.3 |
50. |
Di sản văn hóa phi vật thể đang bị mai một |
The falling into oblivion of intangible cultural heritage |
3.3.1.4 |
51. |
Di sản văn hóa thế giới |
World cultural heritage |
3.2.1.5 |
52. |
Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới hỗn hợp |
Mixed world cultural and natural heritage |
3.2.1.6 |
53. |
Di sản văn hóa vật thể |
Tangible cultural heritage |
3.2.1.1 |
54. |
Di tích cấp tỉnh |
Provincial - level site/monument |
3.2.1.7 |
55. |
Di tích khảo cổ |
Archaeological monument |
3.2.1.8 |
56. |
Di tích kiến trúc nghệ thuật |
Architectural and artistic site/ monument |
3.2.1.9 |
57. |
Di tích lịch sử |
Historical monument |
3.2.1.10 |
58. |
Di tích lịch sử - văn hóa |
Historical and cultural monument |
3.2.1.11 |
59. |
Di tích lưu niệm |
Memorial monument |
3.2.1.12 |
60. |
Di tích quốc gia |
National - level site/Monument |
3.2.1.13 |
61. |
Di tích quốc gia đặc biệt |
Special national - level site/Monument |
3.2.1.14 |
62. |
Di vật |
Relic |
3.2.5.4 |
63. |
Di vật khảo cổ |
Archaeological relic |
3.2.5.5 |
64. |
Dịch vụ bảo tàng |
Museum services |
3.4.8.1 |
65. |
Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
Project of site/monument conservation, restoration, recovery |
3.2.3.5 |
66. |
Địa điểm khảo cổ |
Archaeological site |
3.2.4.4 |
67. |
Điều tra khảo cổ |
Archaeological investigation survey |
3.2.4.5 |
68. |
Gia cố, gia cường di tích |
Reinforcing monument |
3.2.3.6 |
69. |
Giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Inspection of relic, antiquity, national treasure |
3.2.5.6 |
70. |
Giáo dục bảo tàng |
Museum education |
3.4.7.1 |
71. |
Hạ giải công trình di tích |
Disassembly of monument structure |
3.2.3.7 |
72. |
Hiến tặng hiện vật |
Object donation |
3.4.3.6 |
73. |
Hiện vật bảo tàng |
Museum object |
3.4.2.2 |
74. |
Hiện vật gốc |
Original object |
3.4.2.3 |
75. |
Hiện vật phục chế |
Reconstructed object |
3.4.2.4 |
76. |
Hồ sơ đề cử |
Nomination |
3.5.4 |
77. |
Hồ sơ hiện vật |
Object profile |
3.4.4.3 |
78. |
Hồ sơ khai quật khảo cổ |
Archaeological excavation file |
3.2.4.6 |
79. |
Hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể |
Scientific file of intangible cultural heritage |
3.3.4.2 |
80. |
Hồ sơ khoa học di tích |
Scientific file of site/monument |
3.2.2.2 |
81. |
Hồ sơ sưu tầm hiện vật |
Object collection profile |
3.4.3.7 |
82. |
Khách tham quan |
Visitors/audience |
3.4.7.2 |
83. |
Khai quật khảo cổ |
Archaeological excavation |
3.2.4.1 |
84. |
Khai quật khảo cổ khẩn cấp |
Emergency archaeological excavation |
3.2.4.7 |
85. |
Kho bảo quản hiện vật |
Storage for object conservation |
3.4.5.6 |
86. |
Kho cơ sở |
Base storage |
3.4.3.8 |
87. |
Kho mở |
Open storage |
3.4.5.7 |
88. |
Kho tạm thời |
Temporary storage |
3.4.3.9 |
89. |
Kho tham khảo |
Reference storage |
3.4.3.10 |
90. |
Không gian trưng bày |
Exhibition space |
3.4.6.7 |
91. |
Không gian văn hóa |
Cultural space |
3.3.1.5 |
92. |
Khu vực bảo quản di sản tư liệu |
Documentory heritage conservation area |
3.5.6 |
93. |
Khu vực bảo vệ I |
Protected zone I |
3.2.1.15 |
94. |
Khu vực bảo vệ II |
Protected zone II |
3.2.1.16 |
95. |
Khu vực khám phá trong bảo tàng |
Discovery room |
3.4.6.8 |
96. |
Kiểm kê di sản tư liệu |
Inventorying of documentary heritage |
3.5.5 |
97. |
Kiểm kê di sản văn hóa |
Inventorying of cultural heritage |
3.1.6 |
98. |
Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể |
Inventorying of intangible cultural heritage |
3.3.4.3 |
99. |
Kiểm kê di tích |
Inventorying of monument |
3.2.2.1 |
100. |
Kiểm kê hiện vật |
Inventorying of object |
3.4.4.1 |
101. |
Lễ hội truyền thống |
Traditional festival |
3.3.3.1 |
102. |
Loại bỏ hiện vật |
Deaccession of object |
3.4.4.4 |
103. |
Miêu tả hiện vật bảo tàng |
Description of museum object |
3.4.4.5 |
104. |
Nghề thủ công truyền thống |
Traditional handicraft |
3.3.3.2 |
105. |
Nghệ nhân |
Tradition bearer/Master Artist/ main practicer |
3.3.2.3 |
106. |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Folk performing arts |
3.3.3.3 |
107. |
Ngữ văn dân gian |
Folk literature |
3.3.3.4 |
108. |
Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ |
The executor of an archaeological survey, excavation |
3.2.4.8 |
109. |
Nhà bảo tàng |
Museum building |
3.4.1.7 |
110. |
Nhận diện giá trị di sản tư liệu |
Identification of the values of documentory heritage |
3.5.7 |
111. |
Nhận diện giá trị di sản văn hóa phi vật thể |
Identification of the values of intangible cultural heritage |
3.3.4.4 |
112. |
Niên đại tuyệt đối của hiện vật |
Absolute dating of object |
3.2.5.7 |
113. |
Niên đại tương đối của hiện vật |
Relative dating of object |
3.2.5.8 |
114. |
Nối, vá, gắn, chắp cấu kiện di tích |
Connect, patch, piece the monument structure |
3.2.3.8 |
115. |
Phân loại di tích |
Classification of site/monument |
3.2.2.3 |
116. |
Phân loại hiện vật bảo tàng |
Classification of museum object |
3.4.4.6 |
117. |
Phát huy giá trị di sản văn hóa |
Promotion of cultural heritage |
3.1.7 |
118. |
Phiếu hiện vật |
Catalogue card |
3.4.4.7 |
119. |
Phục chế cấu kiện, bộ phận bị hỏng, bị mất của di tích |
Reconstruction of damaged, lost elements and parts of relics |
3.2.3.9 |
120. |
Phục chế di sản tư liệu |
Reconstruction of documentory heritage |
3.5.8 |
121. |
Phục chế hiện vật |
Reconstruction of museum object |
3.4.3.11 |
122. |
Phục hồi di sản văn hóa phi vật thể |
Revitalization of intangible cultural heritage |
3.3.4.5 |
123. |
Phục hồi di tích |
Recovery of site/monument |
3.2.3.10 |
124. |
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích/quy hoạch di tích |
Site/monument conservation, restoration, recovery planning |
3.2.3.11 |
125. |
Quy hoạch khảo cổ |
Archaeological planning |
3.2.4.9 |
126. |
Sảnh bảo tàng |
Museum lobby |
3.4.6.9 |
127. |
Số đăng ký hiện vật |
Accession number/Object number |
3.4.4.8 |
128. |
Số hóa hiện vật |
Digitalization of object |
3.4.3.12 |
129. |
Sổ đăng ký hiện vật |
Assession register |
3.4.4.9 |
130. |
Sổ hiện vật tham khảo |
Reference object register |
3.4.3.13 |
131. |
Sổ nhập hiện vật tạm thời |
Contemporary accession register |
3.4.4.10 |
132. |
Sổ phân loại hiện vật |
Object classification register |
3.4.4.11 |
133. |
Sổ theo dõi xuất, nhập hiện vật |
Export and import of object tracking register |
3.4.3.14 |
134. |
Sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể |
Collecting the intangible cultural heritage |
3.3.4.6 |
135. |
Sưu tầm hiện vật |
Collecting of object |
3.4.3.1 |
136. |
Sưu tập |
Collection |
3.1.8 |
137. |
Tài liệu khoa học phụ |
Supporting documentation |
3.4.6.10 |
138. |
Tài liệu phi văn bản |
Non-text document |
3.5.9 |
139. |
Tài liệu văn bản |
Text document |
3.5.10 |
140. |
Tầng văn hóa khảo cổ |
Archaeological cultural layer |
3.2.4.10 |
141. |
Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
Belief and social practices |
3.3.3.5 |
142. |
Tên hiện vật bảo tàng |
Museum object name |
3.4.4.12 |
143. |
Thăm dò khảo cổ |
Archaeological survey excavation |
3.2.4.11 |
144. |
Thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích |
Evaluation of site/monument restoration project, site/monument restoration economic - technical report |
3.2.3.12 |
145. |
Thẩm định quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
Evaluation of site/monument conservation, restoration, recovery planning |
3.2.3.13 |
146. |
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích |
Evaluation of design drawings for site/monument conservation |
3.2.3.14 |
147. |
Thiết kế chi tiết trưng bày |
Museum exhibition design/ Detailed design |
3.4.6.11 |
148. |
Thiết kế sơ bộ trưng bày |
Museum exhibition layout design/Conceptual design |
3.4.6.12 |
149. |
Thực hành di sản văn hóa phi vật thể |
Practing of intangible cultural heritage |
3.3.4.7 |
150. |
Thuyết minh bảo tàng |
Museum docent |
3.4.7.3 |
151. |
Tiếng nói, chữ viết |
Language and writing script |
3.3.3.6 |
152. |
Tiếp cận di sản tư liệu |
Access to documentary heritage |
3.5.11 |
153. |
Tiếp thị bảo tàng |
Museum marketing |
3.4.8.3 |
154. |
Tình trạng bảo tồn di tích |
Site/monument preservation status |
3.2.3.15 |
155. |
Tình trạng hiện vật |
Museum object condition |
3.4.5.8 |
156. |
Tính bền vững của di sản văn hóa phi vật thể |
The sustainability of intangible cultural heritage |
3.3.1.6 |
157. |
Tính độc bản của di sản tư liệu |
The uniqueness of documentary heritage |
3.5.12 |
158. |
Tính toàn vẹn của di sản tư liệu |
The integrity of documentary heritage |
3.5.13 |
159. |
Tính toàn vẹn của di tích |
The Integrity of site/monument |
3.2.1.17 |
160. |
Tính xác thực của di sản tư liệu |
The authenticity of documentary heritage |
3.5.14 |
161. |
Tính xác thực của di tích |
The authenticity of site/monument |
3.2.1.18 |
162. |
Tôn tạo di tích |
Reclamation of site/monument |
3.2.3.16 |
163. |
Trao đổi hiện vật |
Object exchange |
3.4.3.15 |
164. |
Trao truyền di sản văn hóa phi vật thể |
Transmissing of intangible cultural heritage |
3.3.4.8 |
165. |
Tri thức dân gian |
Folk knowledge |
3.3.3.7 |
166. |
Trưng bày ảo |
Virtual exhibition |
3.4.6.13 |
167. |
Trưng bày bảo tàng |
Museum exhibition |
3.4.6.1 |
168. |
Trưng bày bổ sung di tích |
Additional exhibition in site/monument |
3.2.3.17 |
169. |
Trưng bày chuyên đề |
Thematic exhibition |
3.4.6.14 |
170. |
Trưng bày lưu động |
Travelling exhibition |
3.4.6.15 |
171. |
Trưng bày ngoài trời |
Outdoor exhibition |
3.4.6.16 |
172. |
Trưng bày thường xuyên |
Permanent exhibition |
3.4.6.17 |
173. |
Tu bổ di tích |
Restoration of monument |
3.2.3.18 |
174. |
Tu sửa cấp thiết di tích |
Urgent repair of monument |
3.2.3.19 |
175. |
Tu sửa hiện vật |
Restoration of object |
3.4.5.9 |
176. |
Tuyến tham quan |
Exhibition route/Exhibit Itinerary |
3.4.7.4 |
177. |
Tư liệu hỏa di sản văn hóa |
Documentalization of cultural heritage |
3.1.9 |
178. |
Tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể |
Documentalization of intangible cultural heritage |
3.3.4.9 |
179. |
Vùng đệm di sản thế giới |
Buffer zone of world heritage |
3.2.1.19 |
180. |
Vùng lõi di sản thế giới |
Strict protection zone of world heritage |
3.2.1.20 |
181. |
Yếu tố gốc cấu thành di tích |
Original elements constitute the monument |
3.2.1.21 |
Mục lục tra cứu thuật ngữ tiếng Anh
TT |
Thuật ngữ tiếng Anh |
Thuật ngữ tiếng Việt |
Điều |
1. |
Absolute dating of object |
Niên đại tuyệt đối của hiện vật |
3.2.5.7 |
2. |
Access to documentary heritage |
Tiếp cận di sản tư liệu |
3.5.11 |
3. |
Accession number/Object number |
Số đăng ký hiện vật |
3.4.4.8 |
4. |
Additional exhibition in site/monument |
Trưng bày bổ sung di tích |
3.2.3.17 |
5. |
Antiquity |
Cổ vật |
3.2.5.3 |
6. |
Archaeological cultural layer |
Tầng văn hóa khảo cổ |
3.2.4.10 |
7. |
Archaeological excavation |
Khai quật khảo cổ |
3.2.4.1 |
8. |
Archaeological excavation file |
Hồ sơ khai quật khảo cổ |
3.2.4.6 |
9. |
Archaeological excavation scientific report |
Báo cáo khoa học khai quật khảo cổ |
3.2.4.2 |
10. |
Archaeological investigation survey |
Điều tra khảo cổ |
3.2.4.5 |
11. |
Archaeological monument |
Di tích khảo cổ |
3.2.1.8 |
12. |
Archaeological planning |
Quy hoạch khảo cổ |
3.2.4.9 |
13. |
Archaeological relic |
Di vật khảo cổ |
3.2.5.5 |
14. |
Archaeological site |
Địa điểm khảo cổ |
3.2.4.4 |
15. |
Archaeological survey excavation |
Thăm dò khảo cổ |
3.2.4.11 |
16. |
Architectural and artistic site/ monument |
Di tích kiến trúc nghệ thuật |
3.2.1.9 |
17. |
Assession register |
Sổ đăng ký hiện vật |
3.4.4.9 |
18. |
Base storage |
Kho cơ sở |
3.4.3.8 |
19. |
Bearer |
Chủ thể văn hóa |
3.3.2.1 |
20. |
Belief and social practices |
Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
3.3.3.5 |
21. |
Buffer zone of World heritage |
Vùng đệm di sản thế giới |
3.2.1.19 |
22. |
Catalogue card |
Phiếu hiện vật |
3.4.4.7 |
23. |
Classification of Museum object |
Phân loại hiện vật bảo tàng |
3.4.4.6 |
24. |
Classification of site/monument |
Phân loại di tích |
3.2.2.3 |
25. |
Collecting of Object |
Sưu tầm hiện vật |
3.4.3.1 |
26. |
Collecting outline |
Đề cương sưu tầm hiện vật |
3.4.3.5 |
27. |
Collecting the intangible cultural heritage |
Sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.4.6 |
28. |
Collection |
Sưu tập |
3.1.8 |
29. |
Community |
Cộng đồng |
3.3.2.2 |
30. |
Connect, patch, piece the monument structure |
Nối, vá, gắn, chắp cấu kiện di tích |
3.2.3.8 |
31. |
Conservation of documentary heritage |
Bảo quản di sản tư liệu |
3.5.3 |
32. |
Conservation of monument |
Bảo quản di tích |
3.2.3.3 |
33. |
Contemporary accession register |
Sổ nhập hiện vật tạm thời |
3.4.4.10 |
34. |
Cultural heritage |
Di sản văn hóa |
3.1.1 |
35. |
Cultural space |
Không gian văn hóa |
3.3.1.5 |
36. |
Database of cultural heritage |
Cơ sở dữ liệu di sản văn hóa |
3.1.4 |
37. |
Deaccession of Object |
Loại bỏ hiện vật |
3.4.4.4 |
38. |
Description of museum object |
Miêu tả hiện vật bảo tàng |
3.4.4.5 |
39. |
Digital heritage |
Di sản số |
3.1.5 |
40. |
Digitalization of object |
Số hóa hiện vật |
3.4.3.12 |
41. |
Disassembly of monument structure |
Hạ giải công trình di tích |
3.2.3.7 |
42. |
Discovery area |
Khu vực khám phá trong bảo tàng |
3.4.6.8 |
43. |
Documentalization of cultural heritage |
Tư liệu hóa di sản văn hóa |
3.1.9 |
44. |
Documentalization of intangible cultural heritage |
Tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.4.9 |
45. |
Documentary heritage |
Di sản tư liệu |
3.5.1 |
46. |
Documentory heritage conservation area |
Khu vực bảo quản di sản tư liệu |
3.5.6 |
47. |
Economic - technical report of site/monument conservation, restoration, recovery |
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
3.2.3.1 |
48. |
Emergency archaeological excavation |
Khai quật khảo cổ khẩn cấp |
3.2.4.7 |
49. |
Evaluation of design drawing for restoration site/monument |
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích |
3.2.3.14 |
50. |
Evaluation of site/monument conservation, restoration, recovery planning |
Thẩm định quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
3.2.3.13 |
51. |
Evaluation of site/monument restoration project, site/monument restoration economic - technical report |
Thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích |
3.2.3.12 |
52. |
Exhibition adjustment |
Chỉnh lý trưng bày |
3.4.6.2 |
53. |
Exhibition route/Exhibit Itinerary |
Tuyến tham quan |
3.4.7.4 |
54. |
Exhibition space |
Không gian trưng bày |
3.4.6.7 |
55. |
Exhibition theme |
Chủ đề trưng bày |
3.4.6.3 |
56. |
Export and import of Object tracking register |
Sổ theo dõi xuất, nhập hiện vật |
3.4.3.14 |
57. |
Folk knowledge |
Tri thức dân gian |
3.3.3.7 |
58. |
Folk literature |
Ngữ văn dân gian |
3.3.3.4 |
59. |
Folk performing arts |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
3.3.3.3 |
60. |
General outline of exhibition content |
Đề cương tổng quát nội dung trưng bày |
3.4.6.6 |
61. |
Historical and cultural site/monument |
Di tích lịch sử - văn hóa |
3.2.1.11 |
62. |
Historical site/monument |
Di tích lịch sử |
3.2.1.10 |
63. |
Identification of documentory heritage |
Nhận diện di sản tư liệu |
3.5.7 |
64. |
Identification of intangible cultural heritage |
Nhận diện di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.4.4 |
65. |
Inspection of relic, antiquity, national treasure |
Giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
3.2.5.6 |
66. |
Intangible cultural heritage |
Di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.1.1 |
67. |
Intangible cultural heritage element in need of urgent safeguarding |
Di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp |
3.3.1.2 |
68. |
Inventorying of cultural heritage |
Kiểm kê di sản văn hóa |
3.1.6 |
69. |
Inventorying of documentary heritage |
Kiểm kê di sản tư liệu |
3.5.5 |
70. |
Inventorying of intangible cultural heritage |
Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.4.3 |
71. |
Inventorying of Monument |
Kiểm kê di tích |
3.2.2.1 |
72. |
Inventorying of Object |
Kiểm kê hiện vật |
3.4.4.1 |
73. |
Language and writing script |
Tiếng nói, chữ viết |
3.3.3.6 |
74. |
Memorial Monument |
Di tích lưu niệm |
3.2.1.12 |
75. |
Mixed world cultural and natural heritage |
Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới hỗn hợp |
3.2.1.6 |
76. |
Museology |
Bảo tàng học |
3.4.2.1 |
77. |
Museum |
Bảo tàng |
3.4.1.1 |
78. |
Museum building |
Nhà bảo tàng |
3.4.1.7 |
79. |
Museum docent |
Thuyết minh bảo tàng |
3.4.7.3 |
80. |
Museum education |
Giáo dục bảo tàng |
3.4.7.1 |
81. |
Museum exhibition |
Trưng bày bảo tàng |
3.4.6.1 |
82. |
Museum exhibition design/ Detailed design |
Thiết kế chi tiết trưng bày |
3.4.6.11 |
83. |
Museum exhibition layout design/Conceptual design |
Thiết kế sơ bộ trưng bày |
3.4.6.12 |
84. |
Museum lobby |
Sảnh bảo tàng |
3.4.6.9 |
85. |
Museum marketing |
Tiếp thị bảo tàng |
3.4.8.3 |
86. |
Museum object |
Hiện vật bảo tàng |
3.4.2.2 |
87. |
Museum object condition |
Tình trạng hiện vật |
3.4.5.8 |
88. |
Museum object name |
Tên hiện vật bảo tàng |
3.4.4.12 |
89. |
Museum Services |
Dịch vụ bảo tàng |
3.4.8.1 |
90. |
Museum shop |
Cửa hàng lưu niệm |
3.4.8.2 |
91. |
National - level site/Monument |
Di tích quốc gia |
3.2.1.13 |
92. |
National museum |
Bảo tàng quốc gia |
3.4.1.6 |
93. |
National treasure |
Bảo vật quốc gia |
3.2.5.1 |
94. |
Nomination |
Hồ sơ đề cử |
3.5.4 |
95. |
Non-text document |
Tài liệu phi văn bản |
3.5.9 |
96. |
Object classification register |
Sổ phân loại hiện vật |
3.4.4.11 |
97. |
Object collection profile |
Hồ sơ sưu tầm hiện vật |
3.4.3.7 |
98. |
Object conservation regulation |
Chế độ bảo quản hiện vật |
3.4.5.4 |
99. |
Object donation |
Hiến tặng hiện vật |
3.4.3.6 |
100. |
Object exchange |
Trao đổi hiện vật |
3.4.3.15 |
101. |
Object Insurance |
Bảo hiểm hiện vật |
3.4.3.2 |
102. |
Object label |
Chú thích hiện vật |
3.4.6.4 |
103. |
Object loan |
Cho mượn hiện vật |
3.4.3.3 |
104. |
Object profile |
Hồ sơ hiện vật |
3.4.4.3 |
105. |
Object transferring |
Chuyển giao hiện vật |
3.4.3.4 |
106. |
Open storage |
Kho mở |
3.4.5.7 |
107. |
Original elements constitute the site/monument |
Yếu tố gốc cấu thành di tích |
3.2.1.21 |
108. |
Original object |
Hiện vật gốc |
3.4.2.3 |
109. |
Qutdoor exhibition |
Trưng bày ngoài trời |
3.4.6.16 |
110. |
Periodical conservation of object |
Bảo quản định kỳ hiện vật |
3.4.5.1 |
111. |
Permanent exhibition |
Trưng bày thường xuyên |
3.4.6.17 |
112. |
Practing of intangible cultural heritage |
Thực hành di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.4.7 |
113. |
Preliminary archaeological excavation report |
Báo cáo sơ bộ khai quật khảo cổ |
3.2.4.3 |
114. |
Preservation of Cultural heritage |
Bảo tồn di sản văn hóa |
3.1.2 |
115. |
Preservation of monument |
Bảo tồn di tích |
3.2.3.2 |
116. |
Preventive conservation of object |
Bảo quản phòng ngừa hiện vật |
3.4.5.2 |
117. |
Private museum |
Bảo tàng ngoài công lập |
3.4.1.5 |
118. |
Project of site/monument conservation, restoration, recovery |
Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
3.2.3.5 |
119. |
Promotion of cultural heritage |
Phát huy giá trị di sản văn hóa |
3.1.7 |
120. |
Protected zone I |
Khu vực bảo vệ I |
3.2.1.15 |
121. |
Protected zone II |
Khu vực bảo vệ II |
3.2.1.16 |
122. |
Protection of cultural heritage |
Bảo vệ di sản văn hóa |
3.1.3 |
123. |
Protection of original condition of monument ground and space/ln-situ |
Bảo vệ nguyên trạng mặt bằng và không gian di tích |
3.2.3.4 |
124. |
Provincial - level site/monument |
Di tích cấp tỉnh |
3.2.1.7 |
125. |
Provincial museum |
Bảo tàng cấp tỉnh |
3.4.1.2 |
126. |
Reclamation of site/monument |
Tôn tạo di tích |
3.2.3.16 |
127. |
Reconstruction of damaged, lost elements and parts of monument |
Phục chế cấu kiện, bộ phận bị hỏng, bị mất của di tích |
3.2.3.8 |
128. |
Recovery of site/monument |
Phục hồi di tích |
3.2.3.10 |
129. |
Reference object register |
Sổ hiện vật tham khảo |
3.4.3.13 |
130. |
Reference storage |
Kho tham khảo |
3.4.3.10 |
131. |
Registration of museum object |
Đăng ký hiện vật bảo tàng |
3.4.4.2 |
132. |
Reinforcing monument |
Gia cố, gia cường di tích |
3.2.3.6 |
133. |
Relative dating of object |
Niên đại tương đối của hiện vật |
3.2.5.8 |
134. |
Relic |
Di vật |
3.2.5.4 |
135. |
Replica of relic, antiquity, national treasure |
Bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
3.2.5.2 |
136. |
Representative intangible cultural heritage element of humanity |
Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại |
3.3.1.3 |
137. |
Reconstruction of documentory heritage |
Phục chế di sản tư liệu |
3.5.8 |
138. |
Restoration of monument |
Tu bổ di tích |
3.2.3.18 |
139. |
Reconstruction of museum object |
Phục chế hiện vật |
3.4.3.11 |
140. |
Restoration of object |
Tu sửa hiện vật |
3.4.5.9 |
141. |
Reconstructed object |
Hiện vật phục chế |
3.4.2.4 |
142. |
Revitalization of intangible cultural heritage |
Phục hồi di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.4.5 |
143. |
Safeguarding and promoting the values of intangible cultural heritage |
Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.4.1 |
144. |
Scenic landscape/site |
Danh lam thắng cảnh |
3.2.1.2 |
145. |
Scientific file of intangible cultural heritage |
Hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.4.2 |
146. |
Scientific file of site/monument |
Hồ sơ khoa học di tích |
3.2.2.2 |
147. |
Site/monument conservation, restoration, recovery planning) |
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích/quy hoạch di tích |
3.2.3.11 |
148. |
Site/monument preservation status |
Tình trạng bảo tồn di tích |
3.2.3.15 |
149. |
Special national - level site/Monument |
Di tích quốc gia đặc biệt |
3.2.1.14 |
150. |
Specialised museum |
Bảo tàng chuyên ngành |
3.4.1.3 |
151. |
Specific outline of exhibition content |
Đề cương chi tiết nội dung trưng bày |
3.4.6.5 |
152. |
State museum |
Bảo tàng công lập |
3.4.1.4 |
153. |
Storage for object conservation |
Kho bảo quản hiện vật |
3.4.5.6 |
154. |
Storage security |
Đảm bảo an toàn hiện vật |
3.4.5.5 |
155. |
Strict protection zone of World heritage |
Vùng lõi di sản thế giới |
3.2.1.20 |
156. |
Supporting documentation |
Tài liệu khoa học phụ |
3.4.6.10 |
157. |
Tangible cultural heritage |
Di sản văn hóa vật thể |
3.2.1.1 |
158. |
Temporary storage |
Kho tạm thời |
3.4.3.9 |
159. |
Text document |
Tài liệu văn bản |
3.5.10 |
160. |
The authenticity of documentary heritage |
Tính xác thực của di sản tư liệu |
3.5.14 |
161. |
The Authenticity of site/monument |
Tính xác thực của di tích |
3.2.1.18 |
162. |
The executor of an archaeological survey, excavation |
Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ |
3.2.4.8 |
163. |
The falling into oblivion of intangible cultural heritage |
Di sản văn hóa phi vật thể đang bị mai một |
3.3.1.4 |
164. |
The integrity of documentary heritage |
Tính toàn vẹn của di sản tư liệu |
3.5.13 |
165. |
The Integrity of site/monument |
Tính toàn vẹn của di tích |
3.2.1.17 |
166. |
The sustainability of intangible cultural heritage |
Tính bền vững của di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.1.6 |
167. |
The Uniqueness of documentary heritage |
Tính độc bản của di sản tư liệu |
3.5.12 |
168. |
Thematic exhibition |
Trưng bày chuyên đề |
3.4.6.14 |
169. |
Tradition bearer/Master Artist/main practicer |
Nghệ nhân |
3.3.2.3 |
170. |
Traditional festival |
Lễ hội truyền thống |
3.3.3.1 |
171. |
Traditional handicraft |
Nghề thủ công truyền thống |
3.3.3.2 |
172. |
Transmissing of intangible cultural heritage |
Trao truyền di sản văn hóa phi vật thể |
3.3.4.8 |
173. |
Travelling exhibition |
Trưng bày lưu động |
3.4.6.15 |
174. |
Treatment conservation of object |
Bảo quản trị liệu hiện vật |
3.4.5.3 |
175. |
Underwater cultural heritage |
Di sản văn hóa dưới nước |
3.2.1.4 |
176. |
Unique legal copy |
Bản sao hợp pháp độc bản |
3.5.2 |
177. |
Urgent repair of monument |
Tu sửa cấp thiết di tích |
3.2.3.19 |
178. |
Virtual exhibition |
Trưng bày ảo |
3.4.6.13 |
179. |
Visitors/audience |
Khách tham quan |
3.4.7.2 |
180. |
World cultural heritage |
Di sản văn hóa thế giới |
3.2.1.5 |
181. |
World natural heritage |
Di sản thiên nhiên thế giới |
3.2.1.3 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Act on the Safeguarding and Promotion of Intangible Cultural Heritage in 2015, amended 2016
[2] Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch, Cục Di sản Văn hóa, Một con đường tiếp cận di sản, tập 1, 2, 3, 4, 5. NXB Hà Nội, 2008
[3] BS EN 15898 : 2019. Conservation of cultural heritage - main general term and definition (Bảo quản di sản văn hóa - thuật ngữ và định nghĩa chung)
[4] BURCAW, G. E.. Introduction to Museum Work, 3rd Edition. AltaMira Press, 1997
[5] Công ước về bảo vệ Di sản văn hóa dưới nước của UNESCO, 2001
[6] Công ước về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO, 2003
[7] Công ước về Bảo vệ Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới của UNESCO, 1972
[8] Hiến chương về bảo tồn số của UNESCO, 2003
[9] Hoàng Đạo Cương. Luận án tiến sĩ, Nguyên tắc và kỹ thuật trùng tu nhằm bảo tồn các di tích kiến trúc gỗ ở Việt Nam
[10] International Charpters for Conservation and Restoration, ICOMOS, 2001
[11] Kaulen M.E, Kossova I.M; Sundieva A.A., Sự nghiệp bảo tàng của nước Nga, Cục Di sản văn hóa, 2006
[12] Korea Cultural heritage protection act, 2010
[13] Lê Hồng Lý (chủ biên), Giáo trình quản lý di sản văn hóa với phát triển du lịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010
[14] Luật Di sản văn hóa năm 2001
[15] Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật di sản văn hóa năm 2009
[16] Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016
[17] Memory of the World: general guidelines to safeguard documentary heritage 2002, approved 2017
[18] Nghị định số 109/2017/NĐ-CP ngày 21/09/2017 của Chính phủ Quy định về bảo vệ và quản lý di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam
[19] Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
[20] Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ
[21] Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/08/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
[22] Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
[23] Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ về việc Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
[24] Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
[25] Nghị định số 61/2016/NĐ-CP của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
[26] Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định đối tượng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
[27] Nghị định số 86/2005/NĐ-CP ngày 8/7/2005 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ di sản văn hóa dưới nước
[28] Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa
[29] Nguyễn Đình Thanh (chủ biên), Di sản văn hóa - bảo tồn và phát triển, NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh. 2008
[30] Quyết định số 70/2006/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 9 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành Quy chế kiểm kê hiện vật bảo tàng
[31] TCVN 10274 : 2013 Hoạt động thư viện - Thuật ngữ và định nghĩa chung
[32] TCVN 5453 : 2009 Thông tin và tư liệu - Từ vựng
[33] Thông tư số 03/2019/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định quy trình giám định tư pháp đối với di vật, cổ vật
[34] Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/6/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
[35] Thông tư số 11/2013/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập
[36] Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2019 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
[37] Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của bảo tàng
[38] Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
[39] Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/ 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
[40] Thuật ngữ của UNESCO/Glossary of UNESCO (2002)
[41] Trung tâm Khoa học Xã hội và nhân văn quốc gia - Viện Văn học, Tuyển tập văn học dân gian Việt Nam, NXB Giáo dục, 2007
[42] Từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1).
[43] Viện Khoa học xã hội Việt Nam và Đại học Quốc gia Hà Nội, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Việt Nam học lần thứ tư, Việt Nam trên đường hội nhập và phát triển bền vững, Hà Nội 26 -28/11/2012
[44] Vương Hoằng Quân, Cơ sở bảo tàng học Trung Quốc, Cục Di sản văn hóa, 2006
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Những vấn đề chung về di sản văn hóa
3.2 Di sản văn hóa vật thể và các vấn đề liên quan
3.3 Di sản văn hóa phi vật thể và các vấn đề liên quan
3.4 Bảo tàng và các vấn đề liên quan
3.5 Di sản tư liệu và các vấn đề liên quan
Mục lục tra cứu thuật ngữ tiếng Việt
Mục lục tra cứu thuật ngữ tiếng Anh
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.