BỂ TỰ HOẠI BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN DÙNG CHO NHÀ VỆ SINH
Precast thin wall reinforced concrete septic tanks apply to the toilet
Lời nói đầu
TCVN 10334:2014 do Hội Công nghiệp Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử kiểm tra nghiệm thu chất lượng đối với sản phẩm “Bể tự hoại bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng cho nhà vệ sinh”.
Tiêu chuẩn TCVN 10334:2014 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận giải pháp công nghệ phù hợp cho “Dây chuyền công nghệ chế tạo các sản phẩm bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường” đã được Bộ Xây dựng ra quyết định công nhận và cho phép áp dụng rộng rãi trên toàn quốc (theo Quyết định số 885/QĐ-BXD ngày 30/09/2011); đồng thời áp dụng các giải pháp “Hệ thống bể phốt cải tiến” và “Bể phốt nông thôn” của Công ty TNHH một thành viên Thoát nước và Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (BUSADCO) đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Bằng độc quyền sáng chế số 7717 theo Quyết định số 9384/QĐ-SHTT ngày 13 tháng 5 năm 2009 và Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 1084 theo Quyết định số 37679/QĐ-SHTT ngày 15/07/2013.
BỂ TỰ HOẠI BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN DÙNG CHO NHÀ VỆ SINH
Precast thin wall reinforced concrete septic tanks apply to the toilet
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bể tự hoại bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn (chiều dày danh nghĩa của thành không lớn hơn 70 mm) dùng cho nhà vệ sinh.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
TCVN 1651-3:2008, Lưới thép hàn.
TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát- Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6151-2:2002 (ISO 4422-2:1996), Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật. Phần 2: ống (có hoặc không có đầu nong) (soát xét lần 1 - thay thế TCVN 6151:1996).
TCVN 6288:1997, Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt.
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8826:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông.
TCVN 8827:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn
TCVN 8828:2011, Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
TCVN 9356:2012, Kết cấu bê tông cốt thép - Phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông.
TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Bê tông - Phương pháp xác định cường độ kéo nhổ.
TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Bể tự hoại (Septic tank)
Bể làm sạch nước thải từ nhà vệ sinh mà ở đó diễn ra đồng thời quá trình lắng và phân hủy kỵ khí trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung.
3.2 Ngăn chứa (Storage compartment)
Ngăn mà ở đó phần lớn cặn, váng bọt được lưu giữ, lắng và phân hủy kỵ khí.
3.3 Ngăn lắng (Settling compartment)
Ngăn tiếp nhận nước thải từ ngăn chứa chảy sang để tiếp tục quá trình lắng cặn và phân hủy kỵ khí.
3.4 Dung tích ướt (Liquid volume)
Vư - Phần thể tích chứa chất lỏng và cặn.
3.5 Dung tích lưu không (Air space volume)
VLK - Khoảng không gian từ phía trên mức chất lỏng đến mặt dưới tấm nắp bể..
3.6 Chiều cao lưu không (Height of air space)
Khoảng cách từ cốt đáy ống ra lên đến mặt dưới tấm nắp bể.
3.7 Kích thước danh nghĩa (Nominal dimension)
Kích thước lưu thông bên trong bể tự hoại (không kể vách ngăn), tính bằng milimét, được quy ước chọn làm kích thước cơ bản để thiết kế bể tự hoại.
3.8 Chiều sâu lớp nước (Liquid depth)
Khoảng cách từ đáy bể đến cốt đáy ống ra.
3.9 Chiều sâu miệng vào và miệng ra (Depth of inlet end and outlet end)
Khoảng cách từ miệng vào và miệng ra đến cốt đáy ống ra.
3.10 Lỗ thông nước (Transfer port)
Lỗ duy trì dòng chảy của chất lỏng giữa các ngăn trong bể.
3.11 Ống thông hơi (Air vent pipe)
Ống thoát khí từ bể hoặc hố chứa phân ra môi trường bên ngoài.
3.12 Bãi lọc tự thấm (Soakaway)
Khu đất sử dụng để xử lý hoặc chứa nước thải từ nhà vệ sinh (Xem Phụ lục A)..
3.13 Bể góp (Collecting-tank)
Bể tích chứa nước thải từ bể tự hoại, nước thải sinh hoạt, nước mưa để tận dụng tưới cây (Xem Phụ lục A).
4 Phân loại, kích thước cơ bản và ký hiệu
4.1 Phân loại
- Theo kết cấu, bể tự hoại được phân thành hai loại:
+ Bể 1 ngăn: chứa và lắng trong cùng một ngăn (Hình 1);
+ Bể 2 ngăn: chứa và lắng trong các ngăn riêng (Hình 2).
- Theo mục đích phù hợp với điều kiện hạ tầng kỹ thuật ở nơi sử dụng:
+ Bể tự hoại dùng ở khu vực có hệ thống thoát nước thải chung (Hình 1 và Hình 2);
+ Bể tự hoại dùng ở khu vực không có hệ thống thoát nước thải chung, như vùng nông thôn, gọi tắt là bể tự hoại nông thôn (Hình 3).
4.2 Kích thước cơ bản
Ký hiệu các kích thước cơ bản của bể tự hoại được thể hiện ở Hình 1, Hình 2 và Hình 3.
4.3 Ký hiệu
Các bể tự hoại khác nhau được ký hiệu như sau:
- TH: bể tự hoại.
- 1N, 2N: số ngăn;
- 0,50; 0,70; 0,90; 1,10; v.v...: dung tích bể.
Ví dụ:
- TH.1N.1,1: được hiểu là bể tự hoại một ngăn, dung tích 1,10 m3.
Mặt cắt A-A
Mặt bằng
CHÚ DẪN:
1 đầu chờ nối với ống vào D150;
2 đầu chờ nối với ống thông hơi D32;
3 đầu chờ nối với ống ra D150;
L chiều dài;
B chiều rộng;
H chiều cao;
dt chiều dày thành;
dd chiều dày đáy;
dn chiều dày nắp;
K chiều cao lưu không;
N chiều sâu miệng vào và miệng ra;
M chiều sâu lớp nước.
Hình 1 - Bể tự hoại một ngăn
Mặt cắt A-A
Mặt bằng
CHÚ DẪN:
1 đầu chờ nối với ống vào D150;
2 đầu chờ nối với ống thông hơi D32;
3 đầu chờ nối với ống ra D150;
4 vách ngăn;
5 lỗ thông nước tròn D150 hoặc vuông 150 mm x 150 mm;
6 lỗ thông hơi giữa các ngăn tròn D40 hoặc vuông 40 mm x 40 mm;
7 ống để hút cặn D100;
L1, L2 chiều dài ngăn thứ nhất, ngăn thứ 2;
B chiều rộng.
H chiều cao;
dt chiều dày thành;
dd chiều dày đáy;
dn chiều dày nắp;
K chiều cao lưu không;
N chiều sâu miệng vào và miệng ra;
M chiều sâu lớp nước.
h chiều cao miệng hút cặn.
Hình 2 - Bể tự hoại 2 ngăn
Mặt cắt A-A
Mặt bằng
CHÚ DẪN:
1 bệ xí;
2 giá đỡ bệ xí;
3 lỗ thăm và lấy cặn, kích thước 300 mm x 300 mm;
4 nắp bể;
5 đầu chờ nối ống dẫn ra D150;
6 đầu chờ lắp ống thông hơi D32.
L chiều dài;
B chiều rộng;
H chiều cao;
dd chiều dày đáy;
dt chiều dày thành;
dn chiều dày nắp;
M chiều cao lớp nước;
N chiều sâu miệng ống ra;
K chiều cao lưu không.
Hình 1 - Bể tự hoại dùng cho khu vực không có hệ thống thoát nước thải chung (bể tự hoại nông thôn)
(Ví dụ về sử dụng loại bể này ở khu vực không có hệ thống thoát nước chung được nêu ở Phụ lục A)
5.1.1 Xi măng
Xi măng dùng để sản xuất bể tự hoại là xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR) theo TCVN 6067:2004, hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBHSR, PCBMSR) theo TCVN 7711:2013. Cũng có thể sử dụng các loại xi măng poóc lăng khác nhưng phải đảm bảo chịu được tác động của môi trường xâm thực.
5.1.2 Cốt liệu
Cốt liệu dùng để sản xuất bể tự hoại có chất lượng phù hợp với TCVN 7570:2006, ngoài ra còn phải thoả mãn các quy định của thiết kế.
5.1.3 Nước
Nước trộn và bảo dưỡng bê tông có chất lượng phù hợp với TCVN 4506:2012.
5.1.4 Phụ gia
Phụ gia các loại phù hợp TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011 và TCVN 10302:2014.
5.1.5 Bê tông
- Mác bê tông phải đảm bảo theo yêu cầu và không nhỏ hơn M25, phải được thiết kế thành phần cấp phối theo loại xi măng, cốt liệu thực tế.
- Hỗn hợp bê tông có tỷ lệ nước/chất kết dính (N/CKD) không lớn hơn 0,45;
- Bảo dưỡng bê tông theo TCVN 8828:2011.
5.1.6 Cốt thép
Cốt thép phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng sau:
- Thép thanh dùng làm cốt chịu lực phù hợp TCVN 1651-1:2008;
- Lưới thép hàn phù hợp TCVN 1651-3:2008;
- Thép cuộn kéo nguội dùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo phù hợp với TCVN 6288:1997.
Sai lệch khoảng cách bố trí thép so với thiết kế (tính bằng milimét):
- Đối với các thanh thép chịu lực ≤ 10;
- Đối với thép đai ≤ 10.
5.2 Yêu cầu về kích thước và mức sai lệch kích thước
5.2.1 Kích thước danh nghĩa
Kích thước danh nghĩa và mức sai lệch kích thước cho phép của bể tự hoại được quy định trong Bảng 1.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.