HỐ GA THOÁT NƯỚC BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN - PHẦN 3: NẮP VÀ SONG CHẮC RÁC
Precast thin wall reinforced concrete manholes - Part 3: Manhole covers and gratings
Lời nói đầu
TCVN 10333-3:2016 do Hội Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn “Hố ga thoát nước bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn” gồm ba phần:
- TCVN 10333-1:2014 - Phần 1: Hố thu nước mưa và hố ngăn mùi;
- TCVN 10333-2:2014 - Phần 2: Giếng thăm hình hộp;
- TCVN 10333-3:2016 - Phần 3: Nắp và song chắn rác.
Lời giới thiệu
TCVN 10333-3:2016 qui định các yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử đối với sản phẩm “Nắp hố ga và song chắn rác” dùng trong các công trình thoát nước.
Tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở chấp nhận giải pháp công nghệ phù hợp cho “Dây chuyền công nghệ chế tạo các sản phẩm bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường” của Công ty TNHH một thành viên Thoát nước và Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (BUSADCO) được Bộ Xây dựng ra quyết định công nhận và cho phép áp dụng rộng rãi trên toàn quốc (theo Quyết định số 885/QĐ-BXD ngày 30/09/2011) và được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 827 cho Công nghệ chế tạo các sản phẩm bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng trong kết cấu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo Quyết định số 4276/QĐ-SHTT ngày 12/3/2010.
HỐ GA THOÁT NƯỚC BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN - PHẦN 3: NẮP VÀ SONG CHẮC RÁC
Precast thin wall reinforced concrete manholes - Part 3: Manhole covers and gratings
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm nắp hố ga và song chắn rác dùng trong xây dựng các công trình thoát nước.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn.
TCVN 1651-3:2008, Thép cốt bê tông - Phần 3: Lưới thép hàn.
TCVN 2361:1989, Gang đúc - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3114:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ mài mòn.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 5709:2009, Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6288:1997, Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép làm cốt.
TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Bê tông nặng - Xác định cường độ kéo nhổ.
TCVN 10333-1:2014, Hố ga bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn - Phần 1: Hố thu nước mưa và hố ngăn mùi.
TCVN 10333-2:2014, Hố ga bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn - Phần 2: Giếng thăm hình hộp.
ASTM D 695, Test method for compressive properties of rigid plastics (Phương pháp xác định cường độ chịu nén của nhựa cứng).
ASTM D 790, Test method for flexural properties of unreinforced and reinforced plastics and electrical insulating materials (Phương pháp xác định cường độ chịu uốn của nhựa có cốt hoặc không có cốt và vật liệu cách điện).
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Nắp hố ga (Manhole covers)
Bộ phận che đậy miệng giếng thăm và hố ngăn mùi.
3.2 Song chắn rác (Gratings)
Bộ phận lắp đặt trên miệng hố thu nước mưa để chặn không cho rác trôi theo nước mưa vào hố.
3.3 Khung đỡ (Frame)
Bộ phận dùng để đỡ nắp hố ga hoặc song chắn rác.
3.4 Lỗ thông hơi (Vent)
Lỗ hở trên nắp giếng thăm để tạo sự thông hơi.
3.5 Nắp kín (Sealed cover)
Nắp không có lỗ thông hơi.
CHÚ THÍCH: Một số dạng nắp kín xem Phụ lục A.
3.6 Hoa văn chống trượt (Raised pattern)
Các họa tiết đúc nổi trên bề mặt nắp và khung để chống trượt.
3.7 Góc mở (Opening angle)
Góc hình thành giữa mặt dưới của nắp hoặc song chắn rác so với mặt đường khi mở.
3.8 Composite nhựa nhiệt rắn cốt sợi thủy tinh (Glass-reinforced thermosetting plastics - GRP)
Vật liệu bao gồm sợi thủy tinh được bao bọc bởi nhựa nhiệt rắn. Kết cấu composite có thể bao gồm cốt liệu, các chất độn, chất màu, chất phụ gia.
3.9 Lô sản phẩm (Product lot)
Số lượng nắp hố ga hoặc song chắn rác được sản xuất theo cùng một thiết kế và qui trình công nghệ, được quy định khi lấy mẫu thử đối với các chỉ tiêu kỹ thuật khác nhau.
4.1 Phân loại
4.1.1 Theo khả năng chịu tải
Theo khả năng chịu tải, sản phẩm được phân thành 6 loại:
- A 15: lắp đặt ở những nơi dành riêng cho người đi bộ, đi xe đạp;
- B 125: lắp đặt trên vỉa hè, phần dành cho người đi bộ, xe đạp, xe máy, xe con và bãi đỗ xe con;
- C 250: lắp đặt ở lề đường cách mép ngoài bó vỉa tối đa 0,5 m về phía lòng đường và 0,2 m về phía hè đường;
- D 400: lắp đặt trên lòng đường, bãi đỗ xe cho mọi loại phương tiện;
- E 600: lắp đặt ở những nơi có xe tải trọng lớn như quốc lộ lớn, bến cảng, sân bay;
- F 900: lắp đặt ở những nơi có phương tiện vận tải siêu trọng như đường băng sân bay.
Trong đó A, , …, F là số thứ tự; số 15, …, 900 là số đo khả năng chịu tải tính theo kN.
4.1.2 Theo vật liệu chế tạo
- Gang;
- Thép;
- Bê tông cốt thép;
- Composite nhựa nhiệt nắn cốt sợi thủy tinh.
4.2 Ký hiệu
4.2.1 Ký hiệu các kích thước cơ bản
Các loại kích thước cơ bản của nắp hố ga và song chắn rác được thể hiện ở Hình 1, Hình 2, Hình 3 và Hình 4.
CHÚ DẪN: |
A - chiều dài; H - chiều cao; D1 - đường kính vành đỡ; |
D1 - đường kính gân chặn; D - đường kính cổ giếng; H2 - chiều cao vành đỡ. |
B - chiều rộng; H1 - chiều cao vành chặn; |
Hình 1 - Khung đỡ nắp hố ga
CHÚ DẪN: |
D - đường kính ngoài; D1 - đường kính trong; |
H - chiều cao; H1 - chiều cao gối đỡ. |
Hình 2 - Nắp hố ga
CHÚ DẪN: |
A - chiều rộng; B - chiều dài; |
H - chiều cao; H1 - chiều cao vành đỡ. |
Hình 3 - Khung đỡ song chắn rác
CHÚ DẪN: |
A - chiều rộng; B - chiều dài; |
H - chiều cao; H1 - chiều cao gối đỡ. |
Hình 4 - Song chắn rác
4.2.2 Ký hiệu sản phẩm
Ký hiệu qui ước cho sản phẩm nắp hố ga và song chắn rác được ghi theo thứ tự sau:
- Tên sản phẩm: N là nắp hố ga và S là song chắn rác;
- Loại sản phẩm theo khả năng chịu tải;
- Số hiệu tiêu chuẩn: TCVN 10333-3:2016.
Ví dụ:
- N.E600.TCVN 10333-3:2016 là nắp hố ga, cấp chịu tải E600, sản xuất theo TCVN 10333-3:2016.
- S.B125.TCVN 10333-3:2016 là song chắn rác, cấp chịu tải B125 sản xuất theo TCVN 10333-3:2016.
5.1.1 Gang
Gang dùng để chế tạo sản phẩm phù hợp với TCVN 2361:1989.
5.1.2 Thép
Thép các bon cán nóng dùng để chế tạo sản phẩm phù hợp với TCVN 5709:2009.
5.1.3 Bê tông cốt thép
5.1.3.1 Bê tông
Bê tông phải đảm bảo cường độ chịu nén theo thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 25 MPa đối với loại A15 và không nhỏ hơn 45 MPa đối với các loại còn lại.
5.1.3.2 Cốt thép
Cốt thép dùng để chế tạo sản phẩm phải phù hợp với TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2008, TCVN 1651-3:2008 và TCVN 6288:1997.
5.1.4 Composite nhựa nhiệt rắn cốt sợi thủy tinh (GRP)
Composite nhựa nhiệt rắn cốt sợi thủy tinh dùng để chế tạo sản phẩm phải đảm bảo cường độ chịu nén và chịu uốn theo thiết kế, nhưng cường độ nén không nhỏ hơn 180 MPa và cường độ uốn không nhỏ hơn 120 MPa.
5.2.1 Nắp hố ga
5.2.1.1 Khung và nắp
- Khung đỡ phải phù hợp với kích thước của cổ giếng hoặc miệng hố ngăn mùi bao gồm kích thước trong cộng với chiều dày thành cổ giếng theo TCVN 10333-2:2014 hoặc miệng hố ngăn mùi theo TCVN 10333-1:2014.
- Đường kính của nắp hình tròn hoặc cạnh của nắp hình vuông phải phù hợp với chiều rộng bên trong của cổ giếng theo TCVN 10333-2:2014 hoặc miệng hố ngăn mùi theo TCVN 10333-1:2014.
- Một số kích thước cơ bản thông dụng của nắp hố ga được trình bày trong Bảng 1.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.