TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7440: 2005
TIÊU CHUẨN THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐIỆN
Emission standards for thermal power industry
Lời nói đầu
TCVN 7440: 2005 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC146 “Chất lượng không khí” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TIÊU CHUẨN THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐIỆN
Emission standards for thermal power industry
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm của nhà máy nhiệt điện sử dụng công nghệ đốt nhiên liệu hoá thạch (than, dầu, khí) khi thải ra môi trường.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng để đánh giá và thẩm định về các yêu cầu môi trường đối với dự án nhiệt điện xây dựng mới hoặc cải tạo lớn và mở rộng nhà máy nhiệt điện đang hoạt động.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các nhà máy nhiệt điện sử dụng công nghệ đốt nhiên liệu khác ngoài nhiên liệu hoá thạch.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tiêu chuẩn viện dẫn sau dùng để áp dụng cùng với tiêu chuẩn này.
TCVN 5939: 2005 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
TCVN 5940: 2005 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
TCVN 5945: 2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
TCVN 5977: 1995 Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí - Phương pháp khối lượng thủ công.
TCVN 6750: 2000 Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh đioxit - Phương pháp sắc ký ion.
TCVN 7172: 2002 Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit - Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin.
3 Thuật ngữ và giải thích
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau và được hiểu là:
3.1 Nhà máy nhiệt điện (Thermal power plant)
Nhà máy điện dùng công nghệ đốt nhiên liệu hoá thạch để sản xuất ra điện năng. Nhà máy nhiệt điện có thể gồm một tổ máy hoặc cụm các tổ máy phát điện.
3.2 Bụi (Particulate matter)
Các hạt rắn với mọi hình dáng, cấu trúc hoặc khối lượng riêng bất kỳ, phân tán trong pha khí liên tục.
[theo TCVN 5977: 1995]
4 Giá trị giới hạn
4.1 Tuỳ theo loại nhiên liệu được sử dụng, nồng độ tối đa cho phép của các thành phần ô nhiễm NOX, SO2 và bụi trong khí thải nhà máy nhiệt điện được qui định trong bảng 1. Các giá trị nồng độ này tính ở điều kiện chuẩn. Đối với nhà máy nhiệt điện dùng nhiên liệu than, nồng độ oxy (O2) dư trong khí thải là 6 %, đối với tuabin khí, nồng độ oxy dư trong khí thải là 15 %.
Các thành phần khác trong khí thải của nhà máy nhiệt điện, áp dụng theo TCVN 5939: 2005 và TCVN 5940: 2005.
Chú thích: Các giá trị nêu trong bảng 1 không áp dụng cho trường hợp có dùng các thiết bị để pha loãng khí thải.
4.2 Nước thải của nhà máy nhiệt điện áp dụng theo TCVN 5945: 2005.
4.3 Chất thải rắn của nhà máy nhiệt điện áp dụng theo qui định về quản lý chất thải rắn hiện hành.
Bảng 1 - Nồng độ tối đa cho phép của NOX, SO2 và bụi trong khí thải của nhà máy nhiệt điện
Đơn vị: Miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3)
Thông số |
Loại nhiên liệu sử dụng |
Phương pháp xác định |
||
Than |
Dầu |
Khí |
||
Bụi |
200 |
150 |
50 |
TCVN 5977: 1995 |
NOx |
650 (với than có hàm lượng chất bốc > 10%) 1 000 (với than có hàm lượng chất bốc ≤ 10%) |
600 |
250 |
TCVN 7172: 2002 |
SO2 |
500 |
500 |
300 |
TCVN 6750: 2000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.