VÀNG THƯƠNG PHẨM - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Commercial gold - Technical requirements
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và cách ghi nhãn đối với tất cả các loại vàng thương phẩm bao gồm vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng và vàng nguyên liệu được lưu thông trên thị trường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vàng nguyên liệu thô.
2.1. Vàng thương phẩm (Commercial gold): Là các sản phẩm vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng và vàng nguyên liệu được lưu thông trên thị trường (trừ vàng nguyên liệu thô).
2.2. Vàng trang sức (Jewelry gold): Là các sản phẩm vàng (vàng ta, vàng tây, vàng mạ...), có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ nhu cầu trang sức của con người như các loại nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài, tượng và các loại khác.
2.3. Vàng mỹ nghệ (Handicraft gold): Là các sản phẩm vàng (vàng ta, vàng tây, vàng mạ...), có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ cho nhu cầu trang trí mỹ nghệ như khung ảnh, tượng và các loại khác.
2.4. Vàng miếng (Bullion gold): Là vàng (bao gồm vàng ta và vàng tây) đã được dập, cán thành miếng dưới các hình dạng khác nhau, có đóng chữ và số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất theo quy định tại mục 5 của tiêu chuẩn này.
2.5. Vàng nguyên liệu (Materia gold): Là vàng dưới dạng khối, thỏi, lá, hạt, dây bán thành phẩm trang sức và các loại khác (không bao gồm vàng nguyên liệu thô).
2.6. Vàng nguyên liệu thô (Raw materia gold): Là vàng dưới dạng khối, thỏi, lá, hạt, dây..., mới khai thác, chưa tinh luyện; vàng trang sức, vàng mỹ nghệ cũ không còn giá trị trang sức mỹ nghệ; vàng dưới dạng phế liệu như các linh kiện điện tử cũ, sản phẩm nha khoa hỏng...
2.7. Vàng tinh khiết (Fine gold): Là các sản phẩm hoàn toàn tạo nên từ kim loại vàng.
2.8. Vàng hợp kim (Gold alloy or solder): Các kim loại thành phần tạo hợp kim với vàng là bạc, đồng, niken, sắt, hoặc kẽm, thiếc, mangan, catmi, platin, palađi.
2.9. Vàng mạ (Gold platings), còn gọi là vàng khảm: Là sản phẩm ghép gồm một lớp vàng mỏng (lớp vàng mạ) phủ lên một chất liệu khác, thường là một kim loại kém giá trị hơn vàng. Lớp mạ vàng được tạo thành bằng những cách khác nhau, dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất (vàng mạ) hoặc thông qua quá trình điện phân (vàng mạ điện phân).
2.10. Kara (Karat): Là số phần của vàng (tính theo khối lượng) trong hai mươi bốn (24) phần của hợp kim vàng.
2.11. Độ tinh khiết (Fineness): Là số phần của kim loại vàng (tính theo khối lượng) trong một nghìn (1000) phần của hợp kim vàng.
Vàng thương phẩm được phân loại theo các tiêu chí sau đây:
3.1. Theo mục đích sử dụng
Theo mục đích sử dụng vàng thương phẩm được chia thành:
- Vàng trang sức.
- Vàng mỹ nghệ.
- Vàng miếng.
- Vàng nguyên liệu.
3.2. Theo thành phần
Theo thành phần, vàng thương phẩm được chia thành:
- Vàng tinh khiết.
- Vàng hợp kim.
- Vàng mạ (vàng khảm).
3.3. Theo màu sắc
Vàng tinh khiết có màu vàng. Khi hàm lượng của vàng giảm xuống và tùy thuộc vào thành phần và hàm lượng của các kim loại hợp kim với vàng, vàng thương phẩm sẽ có màu vàng nhạt hơn hoặc có các màu khác (bảng 1).
Bảng 1 - Màu của vàng thương phẩm
Màu (hoặc sắc màu) |
Kim loại hợp kim |
Ghi chú |
Xanh lục (lá cây) |
Bạc, có thể có vết của catmi và kẽm |
Chỉ có loại 18K |
Đỏ (hoặc hồng) |
Đồng |
Có tên gọi là “vàng đỏ”, thường nhanh bị mất màu |
Vàng |
Bạc hoặc đồng |
Hàm lượng đồng càng nhiều thì màu vàng càng đậm |
Xanh lam (da trời) |
Sắt |
|
Trắng |
10-20 % niken, cộng với kẽm, đồng, thiếc, có thể kèm theo platin hoặc mangan nhưng không có bạc |
Có tên gọi là “vàng trắng” |
4.1. Chất lượng
Chất lượng của vàng thương phẩm, còn gọi là tuổi vàng, được đánh giá chủ yếu theo hàm lượng của kim loại vàng trong sản phẩm đó. Hàm lượng của vàng được đo bằng các đơn vị sau:
- Kara (xem điều 2.10) ký hiệu là K hay Kt. Ví dụ, vàng tinh khiết là vàng 24K; vàng 18K là loại vàng thương phẩm chứa 18 phần kim loại vàng và 6 phần kim loại khác; vàng 12K là sản phẩm chứa 12 phần kim loại vàng và 12 phần kim loại khác...
- Độ tinh khiết (xem điều 2.11). Ví dụ, vàng 750 là sản phẩm chứa 750 (75%) kim loại vàng và 250 (25%) phần kim loại khác.
Các đơn vị trên được qui đổi như trên bảng 2. Để thuận tiện cho sử dụng, trong bảng có đưa ra cả đơn vị phần trăm hàm lượng vàng.
Kara |
Độ tinh khiết |
Phần trăm Au |
24K |
1000 hay 999 |
100 hay 99,99 |
23K |
958 |
95,83 |
22K |
916 hay 917 |
91,66 |
21K |
875 |
87,50 |
20K |
833 |
83,33 |
19K |
791 |
79,16 |
18K |
750 |
75,00 |
17K |
708 |
70,83 |
16K |
666 hay 667 |
66,66 |
15K |
625 |
62,50 |
14K |
583 hay 585 |
58,33 |
13K |
541 |
54,16 |
12K |
500 |
50,00 |
11K |
458 |
45,83 |
10K |
416 hay 417 |
41,66 |
9K |
375 |
37,50 |
8K |
333 |
33,33 |
4.2. Thành phần hóa học của vàng thương phẩm
Vàng trang sức thường có thành phần hóa học như trên bảng 3. Thành phần của các loại vàng thương phẩm khác chưa được quy định.
Moi sản phẩm làm từ vàng hoặc hợp kim vàng, có tuổi lớn hơn 8K (hoặc lớn hơn 333) và được lưu thông trên thị trường, đều phải được đóng ký hiệu tuổi (đóng nhãn).
5.1. Ký hiệu tuổi vàng (nhãn)
Ký hiệu tuổi được quy định đóng trên sản phẩm như sau:
- bằng số Ả rập chỉ số kara kèm chữ cái K, hoặc
- bằng số Ả rập chỉ số phần vàng trên một nghìn (1000) phần khối lượng của sản phẩm.
Kích cỡ các chữ cái và chữ số trong ký hiệu tuổi vàng phải bằng hoặc lớn hơn 0,5 mm2
Bảng 3 - Thành phần hóa học của vàng trang sức
Loại |
Mác |
Thành phần hóa học, % |
||
Au |
Ag |
Các nguyên tố khác |
||
Vàng ta(1) |
Au 100 |
100 |
|
- |
AuAg 99-1,0 |
99,0 ± 0,2 |
1,0 ± 0,2 |
Có thể có song không gây ảnh hưởng đến chất lượng vàng |
|
AuAg 98-2,0 |
98,0 ± 0,2 |
2,0 ± 0,2 |
||
AuAg 97-3,0 |
97,0 ± 0,2 |
3,0 ± 0,2 |
||
AuAg 96-4,0 |
96,0 ± 0,2 |
4,0 ± 0,2 |
||
AuAg 95-5,0 |
95,0 + 0,2 |
5,0 ± 0,2 |
||
AuAg 94-6,0 |
94,0 ± 0,2 |
6,0 ± 0,2 |
||
AuAg 92-8,0 |
92,0 ± 0,2 |
8,0 ± 0,2 |
||
AuAg 90-10,0 |
90,0 ± 0,2 |
10,0 ± 0,2 |
||
AuAg 88-12,0 |
88,0 ± 0,2 |
12,0 ± 0,2 |
||
Vàng tây(2) |
AuAg 58,3-40,0 |
58,3 ± 0,2 |
40,0-41,5 |
Còn lại |
AuAg 58,3-30,0 |
58,3 ± 0,2 |
30,0-34,0 |
Còn lại |
|
AuAg 58,3-20,0 |
58,3 ± 0,2 |
20,0-28,5 |
Còn lại |
|
AuAg 58,3-8,0 |
58,3 ± 0,2 |
8,0-9,0 |
Còn lại |
|
AuAg 75,0-15,0 |
75,0 ± 0,2 |
15,0-16,0 |
Còn lại |
|
AuAg 75,0-12,0 |
75,0 ± 0,2 |
12,0-13,0 |
Còn lại |
|
AuAg 75,0-8,5 |
75,0 ± 0,2 |
8,5-9,5 |
Còn lại |
|
AuAg 75,0-4,5 |
75,0 ± 0,2 |
4,5-5,5 |
Còn lại |
Chú thích
1) Theo thói quen truyền thống có thể gọi vàng ta, vàng tây. Vàng ta có hàm lượng vàng cao hơn 88 %. Vàng ta có mác AuAg 98-2,0 còn được gọi là vàng 98.
2) Có thể sản xuất vàng tây có thành phần khác nhưng những loại trên đây là thông dụng nhất.
5.2. Sản phẩm có tuổi khác nhau
a) Khi một sản phẩm gồm nhiều phần làm từ vàng hoặc hợp kim vàng có tuổi khác nhau thì mỗi phần phải được đóng ký hiệu tuổi như một sản phẩm riêng biệt hoặc cả sản phẩm được đóng chung một nhãn có tuổi là tuổi trung bình của các phần đó.
b) Khi một sản phẩm gồm nhiều phần khác nhau, trong đó một hoặc vài phần làm từ vàng hoặc hợp kim vàng, còn các phần khác làm từ kim loại khác thì những phần làm từ vàng hoặc hợp kim vàng sẽ được đóng như ở 5.1, những phần khác thì phải mô tả trong hóa đơn hoặc chứng từ kèm theo.
c) Các sản phẩm vàng mạ phải được ghi rõ trong hoá đơn chứng từ kèm theo.
5.3. Những trường hợp không cần đóng ký hiệu tuổi
Những sản phẩm sau đây không cần đóng ký hiệu tuổi:
a) đồng tiền vàng;
b) những sản phẩm hoặc một phẩn sản phẩm nhỏ hoặc mảnh đến mức việc đóng ký hiệu tuổi không thể thực hiện được và có khối lượng dưới một gam.
(tham khảo)
CÁC ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG CỦA VÀNG
Đơn vị đo khối lượng quốc tế đối với vàng thương phẩm là gam hay kilogam. Trên thực tế, khối lượng của vàng còn thường được đo bằng:
a) Các đơn vị truyền thống Châu Âu:
- Aoxơ troy (ounce troy), ký hiệu là oz t:
1 oz t = 31,1030 g
- Aoxơ avoirdupois (ounce avoir), ký hiệu là oz av:
1 oz av = 28,3945 g
- Pennyweight, ký hiệu là dwt:
1 dwt = 1,5550 g
b) Các đơn vị truyền thống Châu Á:
- Chỉ (momme):
1 chỉ = 3,75 g
- Các đơn vị thứ cấp:
+ Lạng (tael), còn gọi là lượng hoặc cây
+ Phân
+ Li (lai)
1 lạng = 37,5 g = 10 chỉ = 100 phân = 1000 li (lai)
c) Sự liên hệ giữa các đơn vị trên như sau:
1 g = 0,0032 oz t = 0,0350 oz av = 0,6430 dwt = 0,0026 lạng
1 oz t = 31,1030 g = 1,0970 oz av = 20 dwt = 0,8294 lạng
1 oz av = 28,3945 g = 0,9110 oz t = 18,2290 dwt = 0,7560 lạng
1 lạng = 37,5000 g = 10 chỉ = 1,2056 oz t = 13,2270 oz av = 24,1157 dwt
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.