QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BIỂN –
Rules for Classification and Technical Supervision of Subsea Pipeline Systems –
Part 1: General Requirement
Trong tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn sau đây được viện dẫn:
· TCVN 6475-6: 2007 - Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển – Phần 6: TảI trọng
· TCVN 6475-7: 2007 - Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển – Phần 7: Chỉ tiêu thiết kế;
· Các đường ống thép hàn;
· Các ống đứng thép hàn;
· Các buồng phóng và nhận thoi (pig trap);
· Các van, các thiết bị điều khiển và phụ tùng;
· Các thiết bị an toàn;
· Các lớp phủ bảo vệ;
· Hệ thống bảo vệ catốt.
· Xem xét thiết kế sơ bộ (conceptual design).
· Xét duyệt thiết kế bao gồm cả thiết kế chi tiết (detail design);
· Giám sát kỹ thuật trong quá trình thi công:
o Sản xuất ống;
o Sản xuất và gia công các bộ phận của đường ống;
o Chế tạo hệ thống bảo vệ chống ăn mòn và lớp bọc gia tải;
o Lắp đặt đường ống;
o Hoàn thiện đường ống.
· Cấp giấy chứng nhận.
· Kiểm tra trong khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa.
· Cán bộ được Đăng kiểm uỷ quyền;
· Xí nghiệp được Đăng kiểm uỷ quyền;
· Hồ sơ được Đăng kiểm công nhận.
· Mức thấp là mức giám sát kỹ thuật áp dụng khi độ rủi ro đối với đường ống biển là thấp do chất trong ống ôn hoà, đường ống đặt trong vùng môi trường biển thích hợp hay khi nhà thầu có nhiều kinh nghiệm trong thiết kế, thi công các đường ống tương tự.
· Mức vừa là mức giám sát kỹ thuật thông thường và được áp dụng với phần lớn các đường ống biển.
· Mức cao là mức giám sát kỹ thuật sử dụng khi độ rủi ro đối với đường ống cao hơn, ví dụ khi chất trong ống có độ ăn mòn cao, trong điều kiện môi trường bất lợi, khi có sự đổi mới về kỹ thuật hay khi nhà thầu không có nhiều kinh nghiệm trong thiết kế và chế tạo các đường ống biển tương tự.
Bảng 5.4-1: Tóm tắt nội dung công việc trong các mức giám sát kỹ thuật
Mức |
Mô tả nội dung công việc |
Hướng dẫn để áp dụng mức giám sát kỹ thuật |
Thấp |
Xem xét nguyên tắc chung và các hệ thống khai thác trong quá trình thiết kế và chế tạo. Xem xét các tài liệu thiết kế, quy trình chế tạo và các báo cáo chứng nhận. Chứng kiến từng đợt trong quá trình thử hệ thống và bắt đầu hoạt động. |
Thiết kế đường ống đã được kiểm nghiệm với chất trong ống ôn hoà hay đường ống đặt trong vùng môi trường biển ôn hoà. Đường ống không phức tạp được nhà thầu có kinh nghiệm thiết kế và thi công. Hư hỏng ít gây hậu quả đối với an toàn, môi trường hoặc khi xét theo quan điểm thương mại |
Vừa |
Xem xét nguyên tắc chung và các hệ thống khai thác trong thiết kế và chế tạo. Xem xét chi tiết các nguyên tắc chủ yếu và các tài liệu thiết kế được lựa chọn dưới sự hỗ trợ của các tính toán độc lập đơn giản. Chứng kiến toàn bộ quá trình thử chứng nhận quy trình và xem xét báo cáo kết quả. Chứng kiến từng đợt tại hiện trường. |
Đường ống đặt tại vùng có điều kiện môi trường vừa phải.
Dự án có mức độ mới (lạ thường) vừa phải.
Hư hỏng gây hậu quả vừa phải đối với an toàn, môi trường hoặc khi xét theo quan điểm thương mại. |
Cao |
Xem xét nguyên tắc chung và các hệ thống áp dụng trong thiết kế và chế tạo. Xem xét chi tiết hầu hết các tài liệu thiết kế dưới sự hỗ trợ của các tính toán độc lập đơn giản và nâng cao. Chứng kiến toàn bộ quá trình thử và xem xét báo cáo kiểm tra. Luôn có mặt tại hiện trường. |
Thiết kế đường ống thuộc loại mới lạ, điều kiện môi trường khắc nghiệt. Dự án có mức độ mới lạ cao hoặc có sự thay đổi lớn về mặt kỹ thuật. Nhà thầu không có kinh nghiệm hoặc cách thức tiến hành khắt khe hơn bình thường. Hư hỏng gây hậu quả nghiêm trọng đối với an toàn, môi trường hoặc khi xét theo quan điểm thương mại. |
Hình 5.5-1 Lựa chọn mức phân cấp
· Mục đích an toàn chung của hệ thống đường ống;
· Đánh giá rủi ro của hệ thống đường ống và các biện pháp để giảm rủi ro;
· Mức độ đổi mới kỹ thuật của hệ thống đường ống;
· Kinh nghiệm của nhà thầu trong việc tiến hành các công việc tương tự;
· Hệ thống quản lý chất lượng của chủ đường ống và các nhà thầu.
Mục đích an toàn chung cho tất cả các giai đoạn từ khi thiết kế cho đến khi vận hành hệ thống đường ống phải được chủ công trình xác định rõ ràng. Mục đích an toàn phải chỉ ra mục đích an toàn chính cũng như chỉ tiêu chấp nhận đối với mức rủi ro có thể chấp nhận được đối với chủ công trình. Tuỳ thuộc vào đường ống và vị trí của nó mà rủi ro phải được xác định bằng thiệt hại về người cũng như hậu quả về môi trường, chính trị, kinh tế.
· Giảm xác suất phá huỷ;
· Làm giảm hậu quả do phá huỷ.
· Độ khó trong việc thực hiện các yêu cầu kỹ thuật;
· Hiểu biết về các đường ống tương tự;
· Kinh nghiệm chung của nhà thầu về đường ống;
· Kinh nghiệm của nhà thầu về các công tác tương tự.
· Có hệ thống ISO 9000 hay tương đương hay không;
· Kết quả đánh giá nội bộ;
· Kết quả đánh giá bên ngoài;
· Kinh nghiệm đã có của nhà thầu;
· Người tham gia dự án đã làm quen với hệ thống quản lý chất lượng.
o S1 = giám sát từng đợt, một lần /1 tuần;
o S2 = giám sát với tần suất tối thiểu 1 lần/ngày;
o S3 = giám sát với tần suất tối thiểu 1 lần/ca;
o Làm mất chức năng từng phần hoặc cả hệ thống;
o Giảm khả năng làm việc dẫn đến giảm đáng kể sự an toàn của công trình, sinh mạng con người và môi trường.
· Hệ số sức bền của vật liệu(material resistance factor): Hệ số an toàn riêng phần để chuyển sức bền đặc trưng thành một phân vị sức bền thấp hơn.
F(xp) = p, với F là hàm phân phối xác suất của xp.
o SLS (serviceability limit state): trạng thái giới hạn vận hành;
o ULS (ultimate limit state): trạng thái giới hạn cực đại;
o FLS (fatigue limit state): trạng thái giới hạn mỏi;
o ALS (accidental limit state): trạng thái giới hạn sự cố.
o I = Tham khảo;
o R1= Xem xét các ý chính;
o R2= Xem xét toàn diện.
· ALS : Trạng thái giới hạn sự cố;
· ASD: Thiết kế theo ứng suất cho phép;
· AUT: Kiểm tra siêu âm tự động;
· C-Mn: Các bon – Măng gan;
· CRA: Hợp kim chống ăn mòn;
· CTOD: Sự dịch chuyển mở rộng các đầu vết nứt;
· DFI: Thiết kế, chế tạo và lắp đặt;
· DP: Định vị động;
· ECA: Đánh giá tới hạn kỹ thuật;
· ESD: Dừng khẩn cấp;
· FLS: Trạng thái giới hạn mỏi;
· FMEA: Phân tích hậu quả của các dạng hư hỏng;
· HAZOP: Nghiên cứu nguy hiểm và khả năng vận hành;
· HAZ: Vùng ảnh hưởng nhiệt;
· HPIC: Nứt do áp suất hyđro;
· HFW: Hàn tần số cao;
· IM: Sổ tay lắp đặt;
· LRFD: Thiết kế theo các hệ số tải trọng và sức bền;
· LBW: Hàn bằng chùm tia laser;
· MAIP: áp suất bất thường cho phép cực đại;
· MAOP: áp suất vận hành cho phép cực đại;
· MIP: áp suất bất thường cực đại;
· MPQT: Thử chứng nhận quy trình chế tạo;
· MPS: Quy định kỹ thuật của quy trình chế tạo;
· NDT: Kiểm tra không phá hủy;
· PRE: Sức bền chống mòn rỗ tương đương;
· SLS: Trạng thái giới hạn vận hành;
· SMTS: Độ bền kéo tối thiểu quy ước;
· SMYS: ứng suất chảy tối thiểu quy ước;
· ULS: Trạng thái giới hạn cực đại;
· A - Diện tích tiết diện;
· Ai = (D-2t)2;
· Ae = D2;
· As - Diện tích tiết diện phần thép vành khăn: As = p(D-t)t;
· D - Đường kính ngoài danh nghĩa;
· Dfat Tổn thương mỏi tích luỹ hay tổng Miner;
· Dmax Đường kính trong hoặc ngoài lớn nhất đo được;
· Dmin Đường kính trong hoặc ngoài nhỏ nhất đo được;
· Di Đường kính trong danh nghĩa: Di = D – 2.tnom ;
· E Môđun đàn hồi;
· f0 Độ ôvan: f0 = ;
· fy Giới hạn chảy dùng trong thiết kế;
· fu Độ bền kéo dùng trong thiết kế;
· fk Độ bền vật liệu;
· g Gia tốc trọng trường;
· h Chiều cao từ phần ống đứng tới điểm tham chiếu dùng để xác định áp suất thiết kế;
· Hs Chiều cao sóng đáng kể;
· M Mômen;
· MA Mômen uốn do tải trọng sự cố;
· Md Mômen uốn thiết kế;
· Mômen uốn thiết kế tối đa, ví dụ trong trạng thái biển ngắn hạn;
· ME Mômen uốn do tải trọng môi trường;
· MF Mômen uốn do tải trọng chức năng;
· Mk Mômen chống uốn dẻo;
· N Lực dọc trục thực trong thành ống (Lực kéo là dương);
· ni Số chu trình của khối ứng suất thứ i;
· Ni Số chu trình tới phá huỷ ứng với mức ứng suất thứ i;
· Độ không tròn: O = Dmax - Dmin
· Pb áp suất kháng vỡ;
· pc áp suất gây móp đặc trưng;
· pd áp suất thiết kế tại điểm tham chiếu;
· pe áp suất ngoài;
· pel áp suất gây móp đàn hồi;
· pi áp suất trong;
· pinc áp suất bất thường;
· pld áp suất thiết kế cục bộ;
· pli áp suất bất thường cục bộ;
· pp áp suất phá huỷ dẻo;
· ppr áp suất lan truyền;
· pt áp suất thử;
· Rk Véc tơ độ bền;
· t1, t2 Chiều dày thành ống, xem TCVN 6475-7 mục 4.3;
· tcorr Dự trữ ăn mòn;
· tnom Chiều dày thành ống danh nghĩa (không bị ăn mòn);
· Te Lực kéo hữu hiệu (lực dọc trục) (lực kéo là dương);
· Te,A Lực kéo hữu hiệu do tải trọng sự cố;
· Te,E Lực kéo hữu hiệu do tải trọng môi trường;
· Te,F Lực kéo hữu hiệu do tải trọng chức năng
· Lực kéo hữu hiệu thiết kế tối đa ví dụ trong trạng thái giới hạn ngắn hạn;
· Ted Lực kéo hữu hiệu thiết kế;
· Tk Độ bền dẻo chống lực kéo dọc trục;
· Tp Chu kì đỉnh của sóng;
· Tw Lực kéo thành ống thực;
· Tz Chu kì cắt không của sóng;
· a Hệ số dãn nở nhiệt;
· afab Hệ số chế tạo;
· ac Thông số ứng suất dòng;
· afat Tỷ lệ tổn thương mỏi cho phép;
· agw Hệ số đường hàn chu vi;
· aU Hệ số độ bền vật liệu;
· gA Hệ số hiệu ứng tải trọng đối với tải trọng sự cố;
· gC Hệ số hiệu ứng điều kiện tải trọng;
· gE Hệ số hiệu ứng tải trọng đối với tải trọng môi trường;
· gF Hệ số hiệu ứng tải trọng đối với tải trọng chức năng;
· gm Hệ số sức bền của vật liệu;
· gSC Hệ số sức bền theo các cấp an toàn;
· h Hệ số sử dụng;
· m Hệ số ma sát.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.