GẠCH GỐM ỐP LÁT - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Ceramic floor and wall tiles - Specification
Lời nói đầu
TCVN 6414 : 1998 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 189 "Sản phẩm gốm xây dựng" hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
GẠCH GỐM ỐP LÁT - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Ceramic floor and wall tiles - Specification
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm gạch gốm được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô, có phủ men, độ hút nước từ lớn hơn 3% đến 6%, dùng để lát hoặc ốp các công trình xây dựng.
TCVN 6415 Gạch ốp lát - Phương pháp thử.
3. Hình dạng và kích thước cơ bản
3.1. Gạch gốm ốp lát có dạng tấm mỏng, hình vuông, chữ nhật hoặc có dạng khác. Bề mặt sản phẩm được phủ men trang trí. Mô tả về hình dạng sản phẩm gạch gốm ốp lát được thể hiện ở hình 1.
Hình 1 - Mô tả hình dạng
3.2. Các kích thước cơ bản của sản phẩm được qui định trong bảng 1.
Bảng 1 - Kích thước cơ bản
Tính bằng milimét
Kích thước cạnh bên danh nghĩa (a x b) |
Hình vuông |
Hình chữ nhật |
|
100 x 100 |
150 x 75 |
300 x 200 |
|
150 x 150 |
200 x 100 |
115 x 60 |
|
200 x 200 |
200 x 150 |
240 x 60 |
|
250 x 250 |
250 x 150 |
130 x 65 |
|
300 x 300 |
300 x 150 |
260 x 65 |
|
400 x 400 |
- |
- |
|
Chiều dầy danh nghĩa (d) |
- |
3.3. Đối với gạch không theo kích thước danh nghĩa ở bảng 1 thì sai lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 2% (và không vượt quá ± 5mm)
4.1. Sai lệch cho phép về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt phải phù hợp với qui định ở bảng 2.
4.2. Những chỉ tiêu cơ lý hóa của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở bảng 3.
Bảng 2 - Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
Tên chỉ tiêu |
Diện tích bề mặt của sản phẩm, cm2 |
|||
S≤90 |
90 |
190 |
S>410 |
|
Sai lệch kích thước, hình dạng: 1. Kích thước cạnh bên (a, b): + Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước danh nghĩa tương ứng, tính bằng %, không lớn hơn |
±1,20 |
±1,00 |
±0,75 |
±0,60 |
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, tính bằng %, không lớn hơn |
±0,75 |
±0,50 |
±0,50 |
±0,50 |
2. Chiều dầy (d): + Sai lệch chiều dầy trung bình của mỗi viên mẫu so với chiều dầy danh nghĩa, tính bằng %, không lớn hơn |
±10 |
±10 |
±5 |
±5 |
3. Độ thẳng cạnh (1): + Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh, so với kích thước làm việc tương ứng, tính bằng %, không lớn hơn |
±0,75 |
±0,50 |
±0,50 |
±0,50 |
4. Độ vuông góc (1): + Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, tính bằng %, không lớn hơn |
±1,0 |
±0,6 |
±0,6 |
±0,6 |
5. Độ phẳng mặt: Tính ở 3 vị trí: + Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, tính bằng %, không lớn hơn |
±1,0 |
±0,5 |
±0,5 |
±0,5 |
+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, tính bằng %, không lớn hơn |
±1,0 |
±0,5 |
±0,5 |
±0,5 |
+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, tính bằng %, không lớn hơn |
±1,0 |
±0,5 |
±0,5 |
±0,5 |
Chất lượng bề mặt (2): Được tính bằng % diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, không nhỏ hơn |
95 |
Chú thích
(1) Không áp dụng đối với sản phẩm có dạng cạnh uốn và góc không vuông
(2) Sự thay đổi màu chút ít so với mẫu chuẩn do quá trình nung và các vết chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật
Bảng 3 - Các chỉ tiêu cơ lý hóa
Tên chỉ tiêu |
Mức chất lượng cho phép |
1. Độ hút nước, tính bằng %, không lớn hơn trung bình |
lớn hơn 3 đến 6 |
của từng mẫu |
6,6 |
2. Độ bền uốn, tính bằng N/mm2, không nhỏ hơn trung bình |
2,2 |
của từng mẫu |
2,0 |
3. Độ cứng vạch bề mặt men, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn |
5 |
4. Độ chịu mài mòn bề mặt men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật (I, II, III, IV) |
I, II, III, IV (1) |
5. Hệ số dãn nở nhiệt dài (từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 1000C), tính bằng 10-6.K-1, không lớn hơn |
9,0 |
6. Độ bền nhiệt, tính theo số chu kỳ chịu được thay đổi nhiệt độ từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 1050C, không nhỏ hơn |
10 |
7. Độ bền rạn men (2), tính theo sự xuất hiện vết rạn sau quá trình thử |
không rạn |
8. Độ bền hóa học: - Đối với những hóa chất thông thường và hóa chất làm sạch bể bơi, phân loại theo AA, A, B, C, D, không thấp hơn |
B |
- Đối với dung dịch axit clohydric 3%, axit citric 100g/l và kiềm kali hydroxit 30g/l phân loại theo AA, A, B, C, D, không thấp hơn |
D |
Chú thích
(1) Đối với công trình có đi lại nhiều cần độ mài mòn loại III trở lên
(2) Trường hợp bề mặt men được trang trí bằng lớp men rạn thì không qui định độ rạn men.
5.1. Lấy mẫu kiểm tra: mẫu được lấy ngẫu nhiên từ lô gạch gốm. Lô là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước, màu sắc với tổng diện tích bề mặt không lớn hơn 3 000 m2.
5.2. Số lượng mẫu cần lấy và các phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của gạch theo TCVN 6415 : 1998.
6. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển
6.1. Ghi nhãn
- mặt sau của viên gạch có nhãn đã đăng ký của cơ sở sản xuất;
- nhãn hiệu thương mại của sản phẩm được ghi trên bao gói, gồm: tên, địa chỉ nơi sản xuất, loại và kích thước sản phẩm.
6.2. Bao gói
Gạch gốm ốp lát được bao gói trong hộp. Bên ngoài bao gói phải ghi rõ số viên hoặc số mét vuông tương ứng và loại độ mài mòn.
6.3. Bảo quản
Gạch gốm ốp lát nên bảo quản trong kho có mái che, xếp riêng từng lô theo chủng loại kích thước và màu sắc.
6.4. Vận chuyển
Gạch gốm ốp lát nên vận chuyển bằng mọi phương tiện có mái che. Khi bốc xếp cần nhẹ nhàng đảm bảo gạch không bị sứt mẻ.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.